Giáo Dục

Al2O3 có lưỡng tính không?

Câu hỏi: Al2O3 lưỡng tính?

Câu trả lời:

Al2O3 Là một oxit lưỡng tính, nó phản ứng với cả axit và bazơ.

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 có phải là chất lưỡng tính không?

Sau đây, mời bạn đọc cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về nhôm oxit (Al2O3) qua bài viết dưới đây.

1. Nhôm oxit là gì?

Nhôm oxit, còn được gọi là a-lumin (từ tiếng Pháp) là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học là Al.2O3. Nó còn được gọi là alumin trong cộng đồng khai thác mỏ, gốm sứ và khoa học vật liệu.

2. Tính chất vật lý của nhôm oxit

Al2O3 là chất rắn màu trắng, rất bền với nhiệt, rất cứng, không tan trong nước.

Trong tự nhiên, nó tồn tại ở cả dạng ngậm nước là Al.2O3.2FUL2O và các dạng khan như emeri, corindon có độ cứng cao.

♦ Tinh thể nguyên chất là những tinh thể trong suốt, không pha lẫn màu của đá quý: màu đỏ ruby ​​(tạp chất Cr2 +, màu xanh sapphire (tạp chất Fe3 + và Ti4 +).

3. Tính chất hóa học của nhôm oxit

3.1.Nhôm oxit là một oxit lưỡng tính nên nó phản ứng với cả axit và bazơ.

Cụ thể, tính chất hóa học của nhôm oxit được thể hiện qua hai phương trình sau:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3.2. Độ bền:

Độ bền cũng là một trong những tính chất hóa học quan trọng của nhôm oxit. Nguyên nhân là do ion Al3 + có điện tích lớn (3+) và bán kính nhỏ (0,048 nm), bằng ½ bán kính ion Na + nên lực hút giữa ion Al3 + và ion O2– rất mạnh, tạo ra rất liên kết bền chặt.

Vì vậy, Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050oC) và rất khó bị khử thành kim loại Al.

Loại bỏ Al2O3 bởi C không cho Al nhưng thu được AL4C3

Al2O3 Không tác dụng với H2, CO ở mọi nhiệt độ.

4. Ứng dụng

một. Tạo đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al2O3 với một lượng nhỏ oxit kim loại đen trong ngọn lửa hydro-oxy hoặc hồ quang và sau đó kết tinh thành các tinh thể lớn. Những viên đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được dùng làm đồ trang sức.

b. Crystal Al2O3 Nó cũng được sử dụng để sản xuất các chi tiết trong ngành cơ khí chính xác như đồ trang sức đồng hồ, máy phát laser, v.v.

c. Bột Al2O3 Độ cứng cao (emeri) được sử dụng làm chất mài mòn.

d. Phần chính của nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm.

e. Ngoài ra, Al2O3 Cũng được sử dụng làm vật liệu chịu lửa: nồi nấu kim loại, ống lò và lớp lót trong lò điện. Oxit nhôm nguyên chất cũng được dùng làm xi măng cho răng.

5. Điều chế nhôm oxit

Al2O3 được điều chế bằng cách đun nóng Al (OH)3 ở nhiệt độ cao 1200 – 1400oC:

2Al (OH)3 → Al2O3 + 3 GIỜ2O

6. Bài tập ứng dụng về nhôm và hợp chất của nó

Bài 1. Cho 15,6 gam hh Al và Al. hỗn hợp bột2O3 phản ứng với lượng dư dung dịch KOH. Khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là?

A. 34,62%.

B. 65,38%.

C. 51,92%.

D. 48,08%.

Đáp án: A. 34,62%

2Al (0,2) + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3 GIỜ2 (0,3 mol)

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + BẠN BÈ2O

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 có phải là chất lưỡng tính không? (ảnh 2)

Bài 2. Hoà tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A là bao nhiêu để thu được 31,2 gam kết tủa?

A. 2,4.

B. 2, 4 hoặc 4.

C. 4.

D. 1,2 hoặc 2.

Đáp án: B. 2, 4 hoặc 4

Gọi số mol Al và Al là2O3 là a và b mol. tương ứng

→ 27a + 102b = 21

2Al (a) + 6HCl → 2AlCl3 (a) + 3H2 (1,5a mol)

Al2O3 (b) + 6HCl → 2AlCl3 (2b mol) + 3H2O

Nkhí ga = 0,6 mol → 1,5a = 0,6 mol

Giải hệ phương trình ta được a = 0,4 và b = 0,1 mol.

Dung dịch A có các ion Al3+: a + 2b = 0,6 mol

n ↓ = 0,4 Al3+ = 0,6, do đó có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Al3+ dư, NaOH hết

Al3+ + 3OH (1,2) → Al (OH)3 (0,4 mol)

→ VẼNaOH = 1,2: 0,5 = 2,4 lít.

Trường hợp 2: Al3+ và NaOH hết, kết tủa tan một phần

Al3+ (0,6) + 3OH (1,8) → Al (OH)3 (0,6 mol)

Sau phản ứng còn lại 0,4 mol kết tủa nên khối lượng kết tủa là 0,2 mol

Al (OH)3↓ (0,2) + OH- → AlO2 (0,2 mol) + 2H2O

NNaOH = 1,8 + 0,2 = 2 mol

→ VẼNaOH = 2: 0,5 = 4 lít.

Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H. đã thu được2 (tính bằng dtc). Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng?

Câu trả lời

VẼ TRANHdd (NaOH) = 500 (ml)

Bài 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào gia đình2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan có nồng độ 0,5 M. Thổi khí CO vào.2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Tính m và a?

Câu trả lời

m = 8,2

a = 7,8

Bài 5. Hoà tan m gam Al trong dd HNO. dung dịch3 hỗn hợp N rất loãng, chỉ ở thể khí. thu được2O và FEMALE2 có tỉ lệ số mol của hai khí là 1: 1. Tổng các hệ số cân bằng (nguyên, giản) của phương trình là.

A. 44.

B. 45.

C. 46.

D. 47.

Câu trả lời. D. 47

6Al + 22HNO3 → 6Al (KHÔNG.)3)3 + NỮ2 + NỮ2O + 11 giờ2O

Tổng các hệ số của phương trình là: 6 + 22 + 6 + 1 + 1 + 11 = 47

Bài 6. Hoà tan m gam Al trong dd HNO. dung dịch3 rất loãng, sản phẩm khử duy nhất là NH4KHÔNG3. Tổng các hệ số cân bằng (nguyên, giản thể) của phương trình là

A. 58.

B. 64.

C. 60.

D. 62.

Đáp án: A. 58

8Al + 30HNO3 → 8Al (KHÔNG3)3 + 3NHS4KHÔNG3 + 9 GIỜ2O

Tổng các hệ số của phương trình là: 8 + 30 + 8 + 3 + 9 = 58

Bài học 7. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol 1: 2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H.2 (dktc) và chất rắn. Khối lượng của chất rắn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 5,6 gam.

B. 5,5 gam.

C. 5,4 gam.

D. 10,8 gam.

Đáp án: C.5,4 gam

Gọi số mol của Na và Al lần lượt là x và 2x (mol).

2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)

2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 (x) + 3H2 (1,5x mol)

ngas = 0,4 mol → 0,5x + 1,5x = 0,4 → x = 0,2

Chất rắn không tan là Al dư: nAl dư = 2x – x = x = 0,2 mol.

Vậy m = mAl dư = 27.0,2 = 5,4 gam.

Bài 8. Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu. Cho 12 gam A vào nước dư thu được 2,24 lít khí (đktc), nếu cho lượng hỗn hợp A trên vào dung dịch NaOH dư thì thu được 3,92 lít khí (dktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 59,06%

B. 22,5%

C. 67,5%

D. 96,25%

Đáp án: B. 22,5%

Gọi số mol của Na, Al và Cu trong hỗn hợp là x, y và z mol. tương ứng

Theo đề bài, cho A vào nước dư → Na phản ứng hết; Al phản ứng một phần.

2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)

2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2 (1,5x mol)

ngas = 0,1 mol → 2x = 0,1 → x = 0,05 mol

Cho A vào dd NaOH dư thì cả Na và Al đều phản ứng

2Na (0,05) + 2H2O → 2NaOH + H2 (0,025 mol)

2Al (y) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2 (1,5y mol)

Nkhí ga = 0,175 mol → 0,025 + 1,5y = 0,175 → y = 0,1 mol

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 có phải là chất lưỡng tính không? (ảnh 3)

Bài 9. Đun nóng hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hoàn toàn B bằng HCl thu được 2,24 lít khí (dktc), khối lượng B như nhau nếu phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy có 8,8g chất rắn C. Khối lượng của Al và Fe là2O3 lần lượt là?

A. 2,7 gam và 1,12 gam

B. 5,4g và 1,12g

C. 2,7 gam và 11,2 gam

D. 5,4g và 11,2g

Đáp án: C. 2,7g và 11,2g

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)

Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B gồm Al. đã thu được2O3Fe, Al dư hoặc Fe2O3

(Vì cho B vào dung dịch NaOH không có khí thoát ra nên chưa thể khẳng định ngay chất còn dư)

Xét trường hợp 1: Fe2O3 dư; Chất rắn B gồm: Al2O3; Fe; Fe2O3

Khi cho B vào HCl, chỉ có Fe phản ứng với HCl tạo ra khí:

Fe (0,1) + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2 (0,1 mol) (2)

→ nAl pư = nFe = 0,1 mol → mAl = 2,7 gam; nFe2O3 pp = 0,1: 2 = 0,05 mol

Cho B vào NaOH được chất rắn C gồm Fe2O3 dư và Fe: 0,1 mol

→ m (Fe2O3 dư) = 8,8 – 5,6 = 3,2 mol

mFe2O3 ban đầu = m (Fe2O3 dư) + mFe2O3 phản ứng = 3,2 + 0,05.160 = 11,2 gam.

Xét trường hợp 2: Al dư; chất rắn B gồm Al2O3; Al dư; Fe.

Khi cho B vào HCl, Al và Fe phản ứng với HCl sinh ra khí

Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2 (3)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2 (4)

Cho B vào NaOH thì có Al; Al2O3 phản ứng, chất rắn C là Fe

nFe = 0,16> ngas at (3) and (4). Vì vậy, trường hợp này không được thỏa mãn.

Vậy A gồm Al 2,7 gam và Fe2O3 11,2 gam.

Bài 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi phản ứng kết thúc, sinh ra 6,72 lít khí NO (đktc).2 (sản phẩm khử duy nhất, ở dtc). Giá trị của m là:

A. 12,3.

B. 15,6.

C. 10,5.

D. 11,5.

Đáp án: A. 12,3

Khi cho X vào HCl, chỉ có Al phản ứng:

2Al (0,1) + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2 (0,15 mol)

Cho X vào HNO3 rắn, nguội, chỉ có Cu ​​phản ứng

Cu (0,15) + 4HNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + 2NO2 (0,3 mol) + 2H2O

→ m = 0,1.27 + 0,15,64 = 12,3 gam.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Al2O3 có lưỡng tính không?

Video về Al2O3 có lưỡng tính không?

Wiki về Al2O3 có lưỡng tính không?

Al2O3 có lưỡng tính không?

Al2O3 có lưỡng tính không? -

Câu hỏi: Al2O3 lưỡng tính?

Câu trả lời:

Al2O3 Là một oxit lưỡng tính, nó phản ứng với cả axit và bazơ.

Al2O3 có lưỡng tính không?

Sau đây, mời bạn đọc cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về nhôm oxit (Al2O3) qua bài viết dưới đây.

1. Nhôm oxit là gì?

Nhôm oxit, còn được gọi là a-lumin (từ tiếng Pháp) là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học là Al.2O3. Nó còn được gọi là alumin trong cộng đồng khai thác mỏ, gốm sứ và khoa học vật liệu.

2. Tính chất vật lý của nhôm oxit

Al2O3 là chất rắn màu trắng, rất bền với nhiệt, rất cứng, không tan trong nước.


Trong tự nhiên, nó tồn tại ở cả dạng ngậm nước là Al.2O3.2FUL2O và các dạng khan như emeri, corindon có độ cứng cao.

♦ Tinh thể nguyên chất là những tinh thể trong suốt, không pha lẫn màu của đá quý: màu đỏ ruby ​​(tạp chất Cr2 +, màu xanh sapphire (tạp chất Fe3 + và Ti4 +).

3. Tính chất hóa học của nhôm oxit

3.1.Nhôm oxit là một oxit lưỡng tính nên nó phản ứng với cả axit và bazơ.

Cụ thể, tính chất hóa học của nhôm oxit được thể hiện qua hai phương trình sau:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3.2. Độ bền:

Độ bền cũng là một trong những tính chất hóa học quan trọng của nhôm oxit. Nguyên nhân là do ion Al3 + có điện tích lớn (3+) và bán kính nhỏ (0,048 nm), bằng ½ bán kính ion Na + nên lực hút giữa ion Al3 + và ion O2– rất mạnh, tạo ra rất liên kết bền chặt.

Vì vậy, Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050oC) và rất khó bị khử thành kim loại Al.

Loại bỏ Al2O3 bởi C không cho Al nhưng thu được AL4C3

Al2O3 Không tác dụng với H2, CO ở mọi nhiệt độ.

4. Ứng dụng

một. Tạo đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al2O3 với một lượng nhỏ oxit kim loại đen trong ngọn lửa hydro-oxy hoặc hồ quang và sau đó kết tinh thành các tinh thể lớn. Những viên đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được dùng làm đồ trang sức.

b. Crystal Al2O3 Nó cũng được sử dụng để sản xuất các chi tiết trong ngành cơ khí chính xác như đồ trang sức đồng hồ, máy phát laser, v.v.

c. Bột Al2O3 Độ cứng cao (emeri) được sử dụng làm chất mài mòn.

d. Phần chính của nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm.

e. Ngoài ra, Al2O3 Cũng được sử dụng làm vật liệu chịu lửa: nồi nấu kim loại, ống lò và lớp lót trong lò điện. Oxit nhôm nguyên chất cũng được dùng làm xi măng cho răng.

5. Điều chế nhôm oxit

Al2O3 được điều chế bằng cách đun nóng Al (OH)3 ở nhiệt độ cao 1200 – 1400oC:

2Al (OH)3 → Al2O3 + 3 GIỜ2O

6. Bài tập ứng dụng về nhôm và hợp chất của nó

Bài 1. Cho 15,6 gam hh Al và Al. hỗn hợp bột2O3 phản ứng với lượng dư dung dịch KOH. Khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là?

A. 34,62%.

B. 65,38%.

C. 51,92%.

D. 48,08%.

Đáp án: A. 34,62%

2Al (0,2) + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3 GIỜ2 (0,3 mol)

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + BẠN BÈ2O

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 có phải là chất lưỡng tính không? (ảnh 2)

Bài 2. Hoà tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A là bao nhiêu để thu được 31,2 gam kết tủa?

A. 2,4.

B. 2, 4 hoặc 4.

C. 4.

D. 1,2 hoặc 2.

Đáp án: B. 2, 4 hoặc 4

Gọi số mol Al và Al là2O3 là a và b mol. tương ứng

→ 27a + 102b = 21

2Al (a) + 6HCl → 2AlCl3 (a) + 3H2 (1,5a mol)

Al2O3 (b) + 6HCl → 2AlCl3 (2b mol) + 3H2O

Nkhí ga = 0,6 mol → 1,5a = 0,6 mol

Giải hệ phương trình ta được a = 0,4 và b = 0,1 mol.

Dung dịch A có các ion Al3+: a + 2b = 0,6 mol

n ↓ = 0,4 Al3+ = 0,6, do đó có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Al3+ dư, NaOH hết

Al3+ + 3OH (1,2) → Al (OH)3 (0,4 mol)

→ VẼNaOH = 1,2: 0,5 = 2,4 lít.

Trường hợp 2: Al3+ và NaOH hết, kết tủa tan một phần

Al3+ (0,6) + 3OH (1,8) → Al (OH)3 (0,6 mol)

Sau phản ứng còn lại 0,4 mol kết tủa nên khối lượng kết tủa là 0,2 mol

Al (OH)3↓ (0,2) + OH- → AlO2 (0,2 mol) + 2H2O

NNaOH = 1,8 + 0,2 = 2 mol

→ VẼNaOH = 2: 0,5 = 4 lít.

Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H. đã thu được2 (tính bằng dtc). Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng?

Câu trả lời

VẼ TRANHdd (NaOH) = 500 (ml)

Bài 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào gia đình2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan có nồng độ 0,5 M. Thổi khí CO vào.2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Tính m và a?

Câu trả lời

m = 8,2

a = 7,8

Bài 5. Hoà tan m gam Al trong dd HNO. dung dịch3 hỗn hợp N rất loãng, chỉ ở thể khí. thu được2O và FEMALE2 có tỉ lệ số mol của hai khí là 1: 1. Tổng các hệ số cân bằng (nguyên, giản) của phương trình là.

A. 44.

B. 45.

C. 46.

D. 47.

Câu trả lời. D. 47

6Al + 22HNO3 → 6Al (KHÔNG.)3)3 + NỮ2 + NỮ2O + 11 giờ2O

Tổng các hệ số của phương trình là: 6 + 22 + 6 + 1 + 1 + 11 = 47

Bài 6. Hoà tan m gam Al trong dd HNO. dung dịch3 rất loãng, sản phẩm khử duy nhất là NH4KHÔNG3. Tổng các hệ số cân bằng (nguyên, giản thể) của phương trình là

A. 58.

B. 64.

C. 60.

D. 62.

Đáp án: A. 58

8Al + 30HNO3 → 8Al (KHÔNG3)3 + 3NHS4KHÔNG3 + 9 GIỜ2O

Tổng các hệ số của phương trình là: 8 + 30 + 8 + 3 + 9 = 58

Bài học 7. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol 1: 2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H.2 (dktc) và chất rắn. Khối lượng của chất rắn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 5,6 gam.

B. 5,5 gam.

C. 5,4 gam.

D. 10,8 gam.

Đáp án: C.5,4 gam

Gọi số mol của Na và Al lần lượt là x và 2x (mol).

2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)

2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 (x) + 3H2 (1,5x mol)

ngas = 0,4 mol → 0,5x + 1,5x = 0,4 → x = 0,2

Chất rắn không tan là Al dư: nAl dư = 2x – x = x = 0,2 mol.

Vậy m = mAl dư = 27.0,2 = 5,4 gam.

Bài 8. Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu. Cho 12 gam A vào nước dư thu được 2,24 lít khí (đktc), nếu cho lượng hỗn hợp A trên vào dung dịch NaOH dư thì thu được 3,92 lít khí (dktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 59,06%

B. 22,5%

C. 67,5%

D. 96,25%

Đáp án: B. 22,5%

Gọi số mol của Na, Al và Cu trong hỗn hợp là x, y và z mol. tương ứng

Theo đề bài, cho A vào nước dư → Na phản ứng hết; Al phản ứng một phần.

2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)

2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2 (1,5x mol)

ngas = 0,1 mol → 2x = 0,1 → x = 0,05 mol

Cho A vào dd NaOH dư thì cả Na và Al đều phản ứng

2Na (0,05) + 2H2O → 2NaOH + H2 (0,025 mol)

2Al (y) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2 (1,5y mol)

Nkhí ga = 0,175 mol → 0,025 + 1,5y = 0,175 → y = 0,1 mol

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 có phải là chất lưỡng tính không? (ảnh 3)

Bài 9. Đun nóng hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hoàn toàn B bằng HCl thu được 2,24 lít khí (dktc), khối lượng B như nhau nếu phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy có 8,8g chất rắn C. Khối lượng của Al và Fe là2O3 lần lượt là?

A. 2,7 gam và 1,12 gam

B. 5,4g và 1,12g

C. 2,7 gam và 11,2 gam

D. 5,4g và 11,2g

Đáp án: C. 2,7g và 11,2g

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)

Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B gồm Al. đã thu được2O3Fe, Al dư hoặc Fe2O3

(Vì cho B vào dung dịch NaOH không có khí thoát ra nên chưa thể khẳng định ngay chất còn dư)

Xét trường hợp 1: Fe2O3 dư; Chất rắn B gồm: Al2O3; Fe; Fe2O3

Khi cho B vào HCl, chỉ có Fe phản ứng với HCl tạo ra khí:

Fe (0,1) + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2 (0,1 mol) (2)

→ nAl pư = nFe = 0,1 mol → mAl = 2,7 gam; nFe2O3 pp = 0,1: 2 = 0,05 mol

Cho B vào NaOH được chất rắn C gồm Fe2O3 dư và Fe: 0,1 mol

→ m (Fe2O3 dư) = 8,8 – 5,6 = 3,2 mol

mFe2O3 ban đầu = m (Fe2O3 dư) + mFe2O3 phản ứng = 3,2 + 0,05.160 = 11,2 gam.

Xét trường hợp 2: Al dư; chất rắn B gồm Al2O3; Al dư; Fe.

Khi cho B vào HCl, Al và Fe phản ứng với HCl sinh ra khí

Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2 (3)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2 (4)

Cho B vào NaOH thì có Al; Al2O3 phản ứng, chất rắn C là Fe

nFe = 0,16> ngas at (3) and (4). Vì vậy, trường hợp này không được thỏa mãn.

Vậy A gồm Al 2,7 gam và Fe2O3 11,2 gam.

Bài 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi phản ứng kết thúc, sinh ra 6,72 lít khí NO (đktc).2 (sản phẩm khử duy nhất, ở dtc). Giá trị của m là:

A. 12,3.

B. 15,6.

C. 10,5.

D. 11,5.

Đáp án: A. 12,3

Khi cho X vào HCl, chỉ có Al phản ứng:

2Al (0,1) + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2 (0,15 mol)

Cho X vào HNO3 rắn, nguội, chỉ có Cu ​​phản ứng

Cu (0,15) + 4HNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + 2NO2 (0,3 mol) + 2H2O

→ m = 0,1.27 + 0,15,64 = 12,3 gam.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Al2O3 lưỡng tính?

Câu trả lời:

Al2O3 Là một oxit lưỡng tính, nó phản ứng với cả axit và bazơ.

Al2O3 có lưỡng tính không?

Sau đây, mời bạn đọc cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về nhôm oxit (Al2O3) qua bài viết dưới đây.

1. Nhôm oxit là gì?

Nhôm oxit, còn được gọi là a-lumin (từ tiếng Pháp) là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học là Al.2O3. Nó còn được gọi là alumin trong cộng đồng khai thác mỏ, gốm sứ và khoa học vật liệu.

2. Tính chất vật lý của nhôm oxit

Al2O3 là chất rắn màu trắng, rất bền với nhiệt, rất cứng, không tan trong nước.


Trong tự nhiên, nó tồn tại ở cả dạng ngậm nước là Al.2O3.2FUL2O và các dạng khan như emeri, corindon có độ cứng cao.

♦ Tinh thể nguyên chất là những tinh thể trong suốt, không pha lẫn màu của đá quý: màu đỏ ruby ​​(tạp chất Cr2 +, màu xanh sapphire (tạp chất Fe3 + và Ti4 +).

3. Tính chất hóa học của nhôm oxit

3.1.Nhôm oxit là một oxit lưỡng tính nên nó phản ứng với cả axit và bazơ.

Cụ thể, tính chất hóa học của nhôm oxit được thể hiện qua hai phương trình sau:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3.2. Độ bền:

Độ bền cũng là một trong những tính chất hóa học quan trọng của nhôm oxit. Nguyên nhân là do ion Al3 + có điện tích lớn (3+) và bán kính nhỏ (0,048 nm), bằng ½ bán kính ion Na + nên lực hút giữa ion Al3 + và ion O2– rất mạnh, tạo ra rất liên kết bền chặt.

Vì vậy, Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050oC) và rất khó bị khử thành kim loại Al.

Loại bỏ Al2O3 bởi C không cho Al nhưng thu được AL4C3

Al2O3 Không tác dụng với H2, CO ở mọi nhiệt độ.

4. Ứng dụng

một. Tạo đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al2O3 với một lượng nhỏ oxit kim loại đen trong ngọn lửa hydro-oxy hoặc hồ quang và sau đó kết tinh thành các tinh thể lớn. Những viên đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được dùng làm đồ trang sức.

b. Crystal Al2O3 Nó cũng được sử dụng để sản xuất các chi tiết trong ngành cơ khí chính xác như đồ trang sức đồng hồ, máy phát laser, v.v.

c. Bột Al2O3 Độ cứng cao (emeri) được sử dụng làm chất mài mòn.

d. Phần chính của nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm.

e. Ngoài ra, Al2O3 Cũng được sử dụng làm vật liệu chịu lửa: nồi nấu kim loại, ống lò và lớp lót trong lò điện. Oxit nhôm nguyên chất cũng được dùng làm xi măng cho răng.

5. Điều chế nhôm oxit

Al2O3 được điều chế bằng cách đun nóng Al (OH)3 ở nhiệt độ cao 1200 – 1400oC:

2Al (OH)3 → Al2O3 + 3 GIỜ2O

6. Bài tập ứng dụng về nhôm và hợp chất của nó

Bài 1. Cho 15,6 gam hh Al và Al. hỗn hợp bột2O3 phản ứng với lượng dư dung dịch KOH. Khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là?

A. 34,62%.

B. 65,38%.

C. 51,92%.

D. 48,08%.

Đáp án: A. 34,62%

2Al (0,2) + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3 GIỜ2 (0,3 mol)

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + BẠN BÈ2O

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 có phải là chất lưỡng tính không? (ảnh 2)

Bài 2. Hoà tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A là bao nhiêu để thu được 31,2 gam kết tủa?

A. 2,4.

B. 2, 4 hoặc 4.

C. 4.

D. 1,2 hoặc 2.

Đáp án: B. 2, 4 hoặc 4

Gọi số mol Al và Al là2O3 là a và b mol. tương ứng

→ 27a + 102b = 21

2Al (a) + 6HCl → 2AlCl3 (a) + 3H2 (1,5a mol)

Al2O3 (b) + 6HCl → 2AlCl3 (2b mol) + 3H2O

Nkhí ga = 0,6 mol → 1,5a = 0,6 mol

Giải hệ phương trình ta được a = 0,4 và b = 0,1 mol.

Dung dịch A có các ion Al3+: a + 2b = 0,6 mol

n ↓ = 0,4 Al3+ = 0,6, do đó có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Al3+ dư, NaOH hết

Al3+ + 3OH (1,2) → Al (OH)3 (0,4 mol)

→ VẼNaOH = 1,2: 0,5 = 2,4 lít.

Trường hợp 2: Al3+ và NaOH hết, kết tủa tan một phần

Al3+ (0,6) + 3OH (1,8) → Al (OH)3 (0,6 mol)

Sau phản ứng còn lại 0,4 mol kết tủa nên khối lượng kết tủa là 0,2 mol

Al (OH)3↓ (0,2) + OH- → AlO2 (0,2 mol) + 2H2O

NNaOH = 1,8 + 0,2 = 2 mol

→ VẼNaOH = 2: 0,5 = 4 lít.

Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H. đã thu được2 (tính bằng dtc). Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng?

Câu trả lời

VẼ TRANHdd (NaOH) = 500 (ml)

Bài 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào gia đình2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan có nồng độ 0,5 M. Thổi khí CO vào.2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Tính m và a?

Câu trả lời

m = 8,2

a = 7,8

Bài 5. Hoà tan m gam Al trong dd HNO. dung dịch3 hỗn hợp N rất loãng, chỉ ở thể khí. thu được2O và FEMALE2 có tỉ lệ số mol của hai khí là 1: 1. Tổng các hệ số cân bằng (nguyên, giản) của phương trình là.

A. 44.

B. 45.

C. 46.

D. 47.

Câu trả lời. D. 47

6Al + 22HNO3 → 6Al (KHÔNG.)3)3 + NỮ2 + NỮ2O + 11 giờ2O

Tổng các hệ số của phương trình là: 6 + 22 + 6 + 1 + 1 + 11 = 47

Bài 6. Hoà tan m gam Al trong dd HNO. dung dịch3 rất loãng, sản phẩm khử duy nhất là NH4KHÔNG3. Tổng các hệ số cân bằng (nguyên, giản thể) của phương trình là

A. 58.

B. 64.

C. 60.

D. 62.

Đáp án: A. 58

8Al + 30HNO3 → 8Al (KHÔNG3)3 + 3NHS4KHÔNG3 + 9 GIỜ2O

Tổng các hệ số của phương trình là: 8 + 30 + 8 + 3 + 9 = 58

Bài học 7. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol 1: 2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H.2 (dktc) và chất rắn. Khối lượng của chất rắn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 5,6 gam.

B. 5,5 gam.

C. 5,4 gam.

D. 10,8 gam.

Đáp án: C.5,4 gam

Gọi số mol của Na và Al lần lượt là x và 2x (mol).

2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)

2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 (x) + 3H2 (1,5x mol)

ngas = 0,4 mol → 0,5x + 1,5x = 0,4 → x = 0,2

Chất rắn không tan là Al dư: nAl dư = 2x – x = x = 0,2 mol.

Vậy m = mAl dư = 27.0,2 = 5,4 gam.

Bài 8. Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu. Cho 12 gam A vào nước dư thu được 2,24 lít khí (đktc), nếu cho lượng hỗn hợp A trên vào dung dịch NaOH dư thì thu được 3,92 lít khí (dktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 59,06%

B. 22,5%

C. 67,5%

D. 96,25%

Đáp án: B. 22,5%

Gọi số mol của Na, Al và Cu trong hỗn hợp là x, y và z mol. tương ứng

Theo đề bài, cho A vào nước dư → Na phản ứng hết; Al phản ứng một phần.

2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)

2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2 (1,5x mol)

ngas = 0,1 mol → 2x = 0,1 → x = 0,05 mol

Cho A vào dd NaOH dư thì cả Na và Al đều phản ứng

2Na (0,05) + 2H2O → 2NaOH + H2 (0,025 mol)

2Al (y) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2 (1,5y mol)

Nkhí ga = 0,175 mol → 0,025 + 1,5y = 0,175 → y = 0,1 mol

[CHUẨN NHẤT] Al2O3 có phải là chất lưỡng tính không? (ảnh 3)

Bài 9. Đun nóng hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hoàn toàn B bằng HCl thu được 2,24 lít khí (dktc), khối lượng B như nhau nếu phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy có 8,8g chất rắn C. Khối lượng của Al và Fe là2O3 lần lượt là?

A. 2,7 gam và 1,12 gam

B. 5,4g và 1,12g

C. 2,7 gam và 11,2 gam

D. 5,4g và 11,2g

Đáp án: C. 2,7g và 11,2g

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)

Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B gồm Al. đã thu được2O3Fe, Al dư hoặc Fe2O3

(Vì cho B vào dung dịch NaOH không có khí thoát ra nên chưa thể khẳng định ngay chất còn dư)

Xét trường hợp 1: Fe2O3 dư; Chất rắn B gồm: Al2O3; Fe; Fe2O3

Khi cho B vào HCl, chỉ có Fe phản ứng với HCl tạo ra khí:

Fe (0,1) + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2 (0,1 mol) (2)

→ nAl pư = nFe = 0,1 mol → mAl = 2,7 gam; nFe2O3 pp = 0,1: 2 = 0,05 mol

Cho B vào NaOH được chất rắn C gồm Fe2O3 dư và Fe: 0,1 mol

→ m (Fe2O3 dư) = 8,8 – 5,6 = 3,2 mol

mFe2O3 ban đầu = m (Fe2O3 dư) + mFe2O3 phản ứng = 3,2 + 0,05.160 = 11,2 gam.

Xét trường hợp 2: Al dư; chất rắn B gồm Al2O3; Al dư; Fe.

Khi cho B vào HCl, Al và Fe phản ứng với HCl sinh ra khí

Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2 (3)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2 (4)

Cho B vào NaOH thì có Al; Al2O3 phản ứng, chất rắn C là Fe

nFe = 0,16> ngas at (3) and (4). Vì vậy, trường hợp này không được thỏa mãn.

Vậy A gồm Al 2,7 gam và Fe2O3 11,2 gam.

Bài 10. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi phản ứng kết thúc, sinh ra 6,72 lít khí NO (đktc).2 (sản phẩm khử duy nhất, ở dtc). Giá trị của m là:

A. 12,3.

B. 15,6.

C. 10,5.

D. 11,5.

Đáp án: A. 12,3

Khi cho X vào HCl, chỉ có Al phản ứng:

2Al (0,1) + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2 (0,15 mol)

Cho X vào HNO3 rắn, nguội, chỉ có Cu ​​phản ứng

Cu (0,15) + 4HNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + 2NO2 (0,3 mol) + 2H2O

→ m = 0,1.27 + 0,15,64 = 12,3 gam.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Bạn thấy bài viết Al2O3 có lưỡng tính không? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Al2O3 có lưỡng tính không? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Al2O3 #có #lưỡng #tính #không

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button