Giáo Dục

Bảng tên gọi và gốc axit

Câu hỏi: Bảng tên gọi và gốc axit

Câu trả lời:

Tên

Công thức hóa học

Gốc axit hóa trị và tên của gốc axit

Axit hydrochloric

HCl

Cl: Clorua (I)

Acid hydrofluoric

HF

F: Florua (I)

axit bromhydric

HBr

Br: Bromua (I)

Axit sunfuric

H2S

S: sunfua (II)

HS: hiđro sunfua (I)

Axit nitric

HNO3

KHÔNG3: nitrat (I)

Axit lưu huỳnh

H2VÌ THẾ3

VÌ THẾ3: sunfit (II)

HSO3: hiđro sunfit (I)

Axit sunfuric

H2VÌ THẾ4

VÌ THẾ4: sunphat (II)

HSO4: hydro sunfat (I)

Axit photphoric

H3PO4

PO4: phốt phát (III)

HPO4: hydro photphat (II)

H2PO4: dihydro photphat (I)

Axit carbonic

H2CO3

CO3: cacbonat (II)

HCO3: hydro cacbonat (I)

Axit clohydric

HClO

ClO: hypoclorit (I)

Axit clorua

HClO2

ClO2: clorit (I)

Axit clorit

HClO3

ClO3: Clorat (I)

Axit peclorit

HClO4

Cl4: perchlorate (I)

Axit permanganic

HMnO4

HMnO4: pemanganat (I)

Axit silic

H2SiO3

SiO3: Silicat (I)

HSiO3: hydro silicat (I)

axit aleminic

Hào quang2

Xin chào2: Aluminat (I)

Axit kẽm

H2ZnO2

ZnO2: kẽmate (II)

HZnO2: hydro zincate (I)

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về gốc axit và các gốc axit thường gặp.

1. Gốc axit là gì?

Axit là phân tử hóa học bao gồm một gốc axit và một nguyên tử hydro. Như vậy, khi tách nguyên tử hydro ra khỏi phân tử hóa học, chúng ta sẽ nhận được gốc axit. Trên thực tế, gốc axit tồn tại ở nhiều nơi, ngay cả trong thực phẩm hàng ngày như chanh, trái cây,… Ngay cả nguồn nước bạn đang uống hàng ngày khi chưa qua hệ thống lọc cũng chứa gốc axit.

[CHUẨN NHẤT] Bảng tên và gốc axit

II. Các gốc axit thường gặp và hướng dẫn đọc tên các gốc axit

STT

CTHH

Tên

Kl (đơn vị)

CTHH

Tên

Valence

Kl (đơn vị)

Đầu tiên

HCl Axit hydrochloric 36,5 -Cl Clorua

Tôi

35,5

2

HBr axit bromhydric 81 -Br Bromua

Tôi

80

3

HF Acid hydrofluoric -F Florua

Tôi

4

ĐIỂM NỔI BẬT Axit Iothiric 128 -TÔI Iotdua

Tôi

127

5

HNO3 Axit nitric -KHÔNG3 Nitrat

Tôi

62

6

HNO2 Axit nitrit -KHÔNG2 Nitrit

Tôi

46

7

H2CO3 Axit carbonic = CO3 Cacbonat

II

60

số 8

H2VÌ THẾ4 Axit sunfuric = VẬY4 Sunfat

II

96

9

H2VÌ THẾ3 Axit sunfuric = VẬY3 Sunfit

II

80

mười

H3PO4 Axit photphoric PO4 Phốt phát

III

95

11

H3PO3 Axit photphorous PO3 Phosphite

III

79

thứ mười hai

= HPO4 Hydro photphat

II

96

13

-H2PO4 Di Hydrogen Phosphate

Tôi

97

14

-HSO4 Hydro sunfat

Tôi

97

15

-HSO3 Hydro sunfua

Tôi

81

16

-HCO3 Hydro cacbonat

Tôi

61

17

H2S Axit hydro sunfua = S Lưu huỳnh

II

32

18

H2SiO3 axit silicic = SiO3 Silicat

II

19

= HPO3 Hydro Phosphite

II

20

-H2PO3 Di Hydro Phosphite

Tôi

III. Làm thế nào để nhận biết gốc axit mạnh?

a) So sánh tính axit của các axit

Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng di động thì tính axit càng mạnh.


– Đối với các axit có tính oxi hóa của cùng một nguyên tố: O càng nhiều thì tính axit càng mạnh.

HClO 2 3 4

Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kỳ: Nguyên tố trung tâm phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh (các nguyên tố đều ở hoá trị cao nhất).

H3PO4 2SO4 4

– Đối với axit của các nguyên tố cùng nhóm A:

+ Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống:

HF – tăng)

+ Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống:

HClO4 > HBrO4 > HIO4 (do độ âm điện của X giảm dần)

Với axit hữu cơ RCOOH: (Nguyên tử H được coi là không có khả năng hút hoặc đẩy electron)

+ Nếu gốc R no (đẩy e) thì làm giảm tính axit. Gốc R càng bão hòa thì khả năng đẩy electron càng mạnh:

HCOOH> CHỈ3COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2COOH> nC4H9COOH.

+ Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen…) thì tính axit tăng.

– Xét gốc R chứa nguyên tử halogen:

Halogen càng âm điện thì tính axit càng mạnh:

CHỈ CÓ2FCOOH> CHỈ2ClCOOH> CHỈ2BrCOOH> CHỈ2ICOOH> CHỈ3COOH

+ Gốc R chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì axit càng mạnh:

Cl3CCOOH> Cl2CHCOOH> ClCH2COOH> CHỈ3COOH

+ Nguyên tử halogen càng gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh:

CHỈ CÓ3CHỈ CÓ2CHClCOOH> CHỈ3CHỈ CHCl2COOH> CHỈ2ClCH2CHỈ CÓ2COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2COOH

Với một cặp axit / bazơ liên hợp: Axit càng mạnh thì tính bazơ liên hợp của nó càng yếu và ngược lại.

– Với một phản hồi: Một axit mạnh đẩy một axit yếu ra khỏi dung dịch muối (trừ một số trường hợp đặc biệt).

b) So sánh định lượng độ chua của các axit

– Với axit HX trong nước có cân bằng: HX H+ + X chúng ta có hằng số phân ly axit: KA

– KA chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của axit. Giá trị KA càng lớn thì tính axit của axit càng mạnh.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Bảng tên gọi và gốc axit

Video về Bảng tên gọi và gốc axit

Wiki về Bảng tên gọi và gốc axit

Bảng tên gọi và gốc axit

Bảng tên gọi và gốc axit -

Câu hỏi: Bảng tên gọi và gốc axit

Câu trả lời:

Tên

Công thức hóa học

Gốc axit hóa trị và tên của gốc axit

Axit hydrochloric

HCl

Cl: Clorua (I)

Acid hydrofluoric

HF

F: Florua (I)

axit bromhydric

HBr

Br: Bromua (I)

Axit sunfuric

H2S

S: sunfua (II)

HS: hiđro sunfua (I)

Axit nitric

HNO3

KHÔNG3: nitrat (I)

Axit lưu huỳnh

H2VÌ THẾ3

VÌ THẾ3: sunfit (II)

HSO3: hiđro sunfit (I)

Axit sunfuric

H2VÌ THẾ4

VÌ THẾ4: sunphat (II)

HSO4: hydro sunfat (I)

Axit photphoric

H3PO4

PO4: phốt phát (III)

HPO4: hydro photphat (II)

H2PO4: dihydro photphat (I)

Axit carbonic

H2CO3

CO3: cacbonat (II)

HCO3: hydro cacbonat (I)

Axit clohydric

HClO

ClO: hypoclorit (I)

Axit clorua

HClO2

ClO2: clorit (I)

Axit clorit

HClO3

ClO3: Clorat (I)

Axit peclorit

HClO4

Cl4: perchlorate (I)

Axit permanganic

HMnO4

HMnO4: pemanganat (I)

Axit silic

H2SiO3

SiO3: Silicat (I)

HSiO3: hydro silicat (I)

axit aleminic

Hào quang2

Xin chào2: Aluminat (I)

Axit kẽm

H2ZnO2

ZnO2: kẽmate (II)

HZnO2: hydro zincate (I)

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về gốc axit và các gốc axit thường gặp.

1. Gốc axit là gì?

Axit là phân tử hóa học bao gồm một gốc axit và một nguyên tử hydro. Như vậy, khi tách nguyên tử hydro ra khỏi phân tử hóa học, chúng ta sẽ nhận được gốc axit. Trên thực tế, gốc axit tồn tại ở nhiều nơi, ngay cả trong thực phẩm hàng ngày như chanh, trái cây,… Ngay cả nguồn nước bạn đang uống hàng ngày khi chưa qua hệ thống lọc cũng chứa gốc axit.

Bảng tên gọi và gốc axit

II. Các gốc axit thường gặp và hướng dẫn đọc tên các gốc axit

STT

CTHH

Tên

Kl (đơn vị)

CTHH

Tên

Valence

Kl (đơn vị)

Đầu tiên

HCl Axit hydrochloric 36,5 -Cl Clorua

Tôi

35,5

2

HBr axit bromhydric 81 -Br Bromua

Tôi

80

3

HF Acid hydrofluoric -F Florua

Tôi

4

ĐIỂM NỔI BẬT Axit Iothiric 128 -TÔI Iotdua

Tôi

127

5

HNO3 Axit nitric -KHÔNG3 Nitrat

Tôi

62

6

HNO2 Axit nitrit -KHÔNG2 Nitrit

Tôi

46

7

H2CO3 Axit carbonic = CO3 Cacbonat

II

60

số 8

H2VÌ THẾ4 Axit sunfuric = VẬY4 Sunfat

II

96

9

H2VÌ THẾ3 Axit sunfuric = VẬY3 Sunfit

II

80

mười

H3PO4 Axit photphoric PO4 Phốt phát

III

95

11

H3PO3 Axit photphorous PO3 Phosphite

III

79

thứ mười hai

= HPO4 Hydro photphat

II

96

13

-H2PO4 Di Hydrogen Phosphate

Tôi

97

14

-HSO4 Hydro sunfat

Tôi

97

15

-HSO3 Hydro sunfua

Tôi

81

16

-HCO3 Hydro cacbonat

Tôi

61

17

H2S Axit hydro sunfua = S Lưu huỳnh

II

32

18

H2SiO3 axit silicic = SiO3 Silicat

II

19

= HPO3 Hydro Phosphite

II

20

-H2PO3 Di Hydro Phosphite

Tôi

III. Làm thế nào để nhận biết gốc axit mạnh?

a) So sánh tính axit của các axit

Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng di động thì tính axit càng mạnh.


– Đối với các axit có tính oxi hóa của cùng một nguyên tố: O càng nhiều thì tính axit càng mạnh.

HClO 2 3 4

Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kỳ: Nguyên tố trung tâm phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh (các nguyên tố đều ở hoá trị cao nhất).

H3PO4 2SO4 4

– Đối với axit của các nguyên tố cùng nhóm A:

+ Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống:

HF – tăng)

+ Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống:

HClO4 > HBrO4 > HIO4 (do độ âm điện của X giảm dần)

Với axit hữu cơ RCOOH: (Nguyên tử H được coi là không có khả năng hút hoặc đẩy electron)

+ Nếu gốc R no (đẩy e) thì làm giảm tính axit. Gốc R càng bão hòa thì khả năng đẩy electron càng mạnh:

HCOOH> CHỈ3COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2COOH> nC4H9COOH.

+ Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen…) thì tính axit tăng.

– Xét gốc R chứa nguyên tử halogen:

Halogen càng âm điện thì tính axit càng mạnh:

CHỈ CÓ2FCOOH> CHỈ2ClCOOH> CHỈ2BrCOOH> CHỈ2ICOOH> CHỈ3COOH

+ Gốc R chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì axit càng mạnh:

Cl3CCOOH> Cl2CHCOOH> ClCH2COOH> CHỈ3COOH

+ Nguyên tử halogen càng gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh:

CHỈ CÓ3CHỈ CÓ2CHClCOOH> CHỈ3CHỈ CHCl2COOH> CHỈ2ClCH2CHỈ CÓ2COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2COOH

Với một cặp axit / bazơ liên hợp: Axit càng mạnh thì tính bazơ liên hợp của nó càng yếu và ngược lại.

– Với một phản hồi: Một axit mạnh đẩy một axit yếu ra khỏi dung dịch muối (trừ một số trường hợp đặc biệt).

b) So sánh định lượng độ chua của các axit

– Với axit HX trong nước có cân bằng: HX H+ + X chúng ta có hằng số phân ly axit: KA

– KA chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của axit. Giá trị KA càng lớn thì tính axit của axit càng mạnh.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Bảng tên gọi và gốc axit

Câu trả lời:

Tên

Công thức hóa học

Gốc axit hóa trị và tên của gốc axit

Axit hydrochloric

HCl

Cl: Clorua (I)

Acid hydrofluoric

HF

F: Florua (I)

axit bromhydric

HBr

Br: Bromua (I)

Axit sunfuric

H2S

S: sunfua (II)

HS: hiđro sunfua (I)

Axit nitric

HNO3

KHÔNG3: nitrat (I)

Axit lưu huỳnh

H2VÌ THẾ3

VÌ THẾ3: sunfit (II)

HSO3: hiđro sunfit (I)

Axit sunfuric

H2VÌ THẾ4

VÌ THẾ4: sunphat (II)

HSO4: hydro sunfat (I)

Axit photphoric

H3PO4

PO4: phốt phát (III)

HPO4: hydro photphat (II)

H2PO4: dihydro photphat (I)

Axit carbonic

H2CO3

CO3: cacbonat (II)

HCO3: hydro cacbonat (I)

Axit clohydric

HClO

ClO: hypoclorit (I)

Axit clorua

HClO2

ClO2: clorit (I)

Axit clorit

HClO3

ClO3: Clorat (I)

Axit peclorit

HClO4

Cl4: perchlorate (I)

Axit permanganic

HMnO4

HMnO4: pemanganat (I)

Axit silic

H2SiO3

SiO3: Silicat (I)

HSiO3: hydro silicat (I)

axit aleminic

Hào quang2

Xin chào2: Aluminat (I)

Axit kẽm

H2ZnO2

ZnO2: kẽmate (II)

HZnO2: hydro zincate (I)

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về gốc axit và các gốc axit thường gặp.

1. Gốc axit là gì?

Axit là phân tử hóa học bao gồm một gốc axit và một nguyên tử hydro. Như vậy, khi tách nguyên tử hydro ra khỏi phân tử hóa học, chúng ta sẽ nhận được gốc axit. Trên thực tế, gốc axit tồn tại ở nhiều nơi, ngay cả trong thực phẩm hàng ngày như chanh, trái cây,… Ngay cả nguồn nước bạn đang uống hàng ngày khi chưa qua hệ thống lọc cũng chứa gốc axit.

Bảng tên gọi và gốc axit

II. Các gốc axit thường gặp và hướng dẫn đọc tên các gốc axit

STT

CTHH

Tên

Kl (đơn vị)

CTHH

Tên

Valence

Kl (đơn vị)

Đầu tiên

HCl Axit hydrochloric 36,5 -Cl Clorua

Tôi

35,5

2

HBr axit bromhydric 81 -Br Bromua

Tôi

80

3

HF Acid hydrofluoric -F Florua

Tôi

4

ĐIỂM NỔI BẬT Axit Iothiric 128 -TÔI Iotdua

Tôi

127

5

HNO3 Axit nitric -KHÔNG3 Nitrat

Tôi

62

6

HNO2 Axit nitrit -KHÔNG2 Nitrit

Tôi

46

7

H2CO3 Axit carbonic = CO3 Cacbonat

II

60

số 8

H2VÌ THẾ4 Axit sunfuric = VẬY4 Sunfat

II

96

9

H2VÌ THẾ3 Axit sunfuric = VẬY3 Sunfit

II

80

mười

H3PO4 Axit photphoric PO4 Phốt phát

III

95

11

H3PO3 Axit photphorous PO3 Phosphite

III

79

thứ mười hai

= HPO4 Hydro photphat

II

96

13

-H2PO4 Di Hydrogen Phosphate

Tôi

97

14

-HSO4 Hydro sunfat

Tôi

97

15

-HSO3 Hydro sunfua

Tôi

81

16

-HCO3 Hydro cacbonat

Tôi

61

17

H2S Axit hydro sunfua = S Lưu huỳnh

II

32

18

H2SiO3 axit silicic = SiO3 Silicat

II

19

= HPO3 Hydro Phosphite

II

20

-H2PO3 Di Hydro Phosphite

Tôi

III. Làm thế nào để nhận biết gốc axit mạnh?

a) So sánh tính axit của các axit

Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng di động thì tính axit càng mạnh.


– Đối với các axit có tính oxi hóa của cùng một nguyên tố: O càng nhiều thì tính axit càng mạnh.

HClO 2 3 4

Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kỳ: Nguyên tố trung tâm phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh (các nguyên tố đều ở hoá trị cao nhất).

H3PO4 2SO4 4

– Đối với axit của các nguyên tố cùng nhóm A:

+ Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống:

HF – tăng)

+ Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống:

HClO4 > HBrO4 > HIO4 (do độ âm điện của X giảm dần)

Với axit hữu cơ RCOOH: (Nguyên tử H được coi là không có khả năng hút hoặc đẩy electron)

+ Nếu gốc R no (đẩy e) thì làm giảm tính axit. Gốc R càng bão hòa thì khả năng đẩy electron càng mạnh:

HCOOH> CHỈ3COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2COOH> nC4H9COOH.

+ Nếu gốc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen…) thì tính axit tăng.

– Xét gốc R chứa nguyên tử halogen:

Halogen càng âm điện thì tính axit càng mạnh:

CHỈ CÓ2FCOOH> CHỈ2ClCOOH> CHỈ2BrCOOH> CHỈ2ICOOH> CHỈ3COOH

+ Gốc R chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì axit càng mạnh:

Cl3CCOOH> Cl2CHCOOH> ClCH2COOH> CHỈ3COOH

+ Nguyên tử halogen càng gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh:

CHỈ CÓ3CHỈ CÓ2CHClCOOH> CHỈ3CHỈ CHCl2COOH> CHỈ2ClCH2CHỈ CÓ2COOH> CHỈ3CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2COOH

Với một cặp axit / bazơ liên hợp: Axit càng mạnh thì tính bazơ liên hợp của nó càng yếu và ngược lại.

– Với một phản hồi: Một axit mạnh đẩy một axit yếu ra khỏi dung dịch muối (trừ một số trường hợp đặc biệt).

b) So sánh định lượng độ chua của các axit

– Với axit HX trong nước có cân bằng: HX H+ + X chúng ta có hằng số phân ly axit: KA

– KA chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của axit. Giá trị KA càng lớn thì tính axit của axit càng mạnh.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Bạn thấy bài viết Bảng tên gọi và gốc axit có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Bảng tên gọi và gốc axit bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Bảng #tên #gọi #và #gốc #axit

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button