Ba(NO3)2 có kết tủa không?

Câu hỏi: Ba (KHÔNG3)2 Có kết tủa không?
Câu trả lời :
Ba (KHÔNG3)2 là một hợp chất vô cơ có tên hóa học là Bari nitrat. Nó còn được gọi là bari dinitrat hoặc Nitrobarit hoặc muối bari. Nó là một chất oxy hóa tốt, cháy với ngọn lửa màu xanh lá cây. Nó được sử dụng rộng rãi trong pháo hoa.
Nitrobarit là một tinh thể rắn màu trắng. Nó là một hợp chất không cháy, nhưng tăng cường quá trình đốt cháy các phần tử dễ cháy. Khi tiếp xúc với lửa hoặc nhiệt trong thời gian dài, nó có thể phát nổ.
Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Đi tìm hiểu thông tin chi tiết về Ba (KHÔNG3)2 Xin vui lòng.
1. Ba (KHÔNG.)3)2 gì?
Ba (KHÔNG3)2 là công thức hóa học của hợp chất được gọi là bari nitrat, một muối tạo kết tủa bari với ion nitrat. Hợp chất này tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi, dễ tan trong nước và có tính độc.
Ba (KHÔNG3)2 Ngoài ra còn có các tên gọi khác nhau như Nitrobarit, Bari nitrat, Muối bari axit Bisnitric, Muối bari axit Dinitric, …
Ba (KHÔNG3)2 Chủ yếu dùng để tạo muối bari, bari đioxit, kính quang học, …
2. Tính chất vật lý của Ba (NO.)3)2 gì?
Bari nitrat là chất rắn màu trắng, không mùi, tan trong nước và không tan trong rượu.
Khối lượng mol của Ba (KHÔNG3)2 là 261,337 g / mol.
Mật độ của Ba (KHÔNG3)2 là 3,24 g / cm3.
Điểm nóng chảy của Ba (KHÔNG3)2 là 592 ° C (865 K; 1,098 ° F).
Tính tan trong nước của Ba (KHÔNG3)2 là 4,95 g / 100 mL (0 ° C), 10,5 g / 100 mL (25 ° C) và 34,4 g / 100 mL (100 ° C).
Nhận dạng: Cho vài giọt HO2VÌ THẾ4 thành dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.
Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → BaSO4 + 2HNO3
3. Tính chất hóa học của Ba (NO.)3)2 gì?
Ở nhiệt độ cao, bari nitrat phân hủy thành oxit bari, nitơ đioxit và oxy:
2Ba (KHÔNG3)2 → 2BaO + 4NO2 + O2.
Bari nitrat phản ứng với hydro giải phóng nước và tạo thành Bari Nitrit.
Ba (KHÔNG3)2 + 4H 2H2O + Ba (KHÔNG2)2.
Bari nitrat phản ứng với muối sunfat tạo kết tủa trắng trong dung dịch.
Ba (KHÔNG3)2 + CuSO4 ⟶ Cu (KHÔNG3)2 + BaSO4.
Ba (KHÔNG3)2 + MgSO4 ⟶ Mg (KHÔNG.)3)2 + BaSO4.
Thêm vài giọt axit HO2VÌ THẾ4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch muối Ba (NO).3)2 Kết tủa trắng (BaSO.) Sẽ xảy ra4) và tạo ra các axit mới.
Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 2HNO3 + BaSO4.
4. Điều chế
Bari dinitrat được sản xuất bằng hai quá trình bắt đầu với nguyên liệu chính là bari viz cacbonat.
Phương pháp 1:
– Hòa tan bari cacbonat (BaCO3) trong axit nitric (HNO3)
– Cho phép kết tủa các tạp chất sắt
– Tách tạp chất bằng cách lọc
– Hóa hơi
– Kết tinh.
2HNO3 + BaCO3 ⟶ Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O + CO2
Phương pháp 2:
Nó thu được bằng cách kết hợp bari sunfua (BaS) với axit nitric (HNO).3). Ở nhiệt độ cao hơn, bari nitrat (Ba (NO)3)2) bị phân hủy thành oxit bari (BaO):
2AgNO3 + BaCl2 ⟶ 2AgCl + Ba (KHÔNG3)2 + BaCl2.
5. Công dụng của BA (NO.)3)2
Bari nitrat với công dụng chính là dùng để điều chế muối bari hoặc bari đioxit.
Bari nitrat cũng xuất hiện trong thành phần của thủy tinh quang học, gốm sứ và men.
Bari nitrat được sử dụng làm chất khử trùng, chất hóa học, chất oxy hóa trong y học hoặc công nghiệp hóa chất.
Ngoài ra, Bari nitrat còn được sử dụng trong thuốc nổ như một thành phần trong cầu chì hoặc pháo hoa màu xanh, phát tín hiệu.
6. Độc tính của BA (NO.)3)2
Bari và các muối hòa tan của nó đều rất độc. Bao gồm bari nitrat.
Ngộ độc muối bari chủ yếu là hội chứng tiêu hóa và hạ kali máu như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chân tay bủn rủn, liệt cơ hô hấp, tức ngực, hồi hộp, tê bì, yếu ớt.
Ngộ độc muối bari cấp tính thường được điều trị bằng cách rửa dạ dày; rửa dạ dày có thể chọn từ 2% đến 5% magie sulphat hoặc natri sulfat, natri sulfat hoặc thuốc giải độc natri thiosulfat có thể được sử dụng đồng thời. Hạ kali máu cực kỳ chính xác.
Vì sự nguy hiểm của muối bari nên chúng ta phải hết sức thận trọng, đề phòng nhầm lẫn dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Ba(NO3)2 có kết tủa không?
Video về Ba(NO3)2 có kết tủa không?
Wiki về Ba(NO3)2 có kết tủa không?
Ba(NO3)2 có kết tủa không?
Ba(NO3)2 có kết tủa không? -
Câu hỏi: Ba (KHÔNG3)2 Có kết tủa không?
Câu trả lời :
Ba (KHÔNG3)2 là một hợp chất vô cơ có tên hóa học là Bari nitrat. Nó còn được gọi là bari dinitrat hoặc Nitrobarit hoặc muối bari. Nó là một chất oxy hóa tốt, cháy với ngọn lửa màu xanh lá cây. Nó được sử dụng rộng rãi trong pháo hoa.
Nitrobarit là một tinh thể rắn màu trắng. Nó là một hợp chất không cháy, nhưng tăng cường quá trình đốt cháy các phần tử dễ cháy. Khi tiếp xúc với lửa hoặc nhiệt trong thời gian dài, nó có thể phát nổ.
Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Đi tìm hiểu thông tin chi tiết về Ba (KHÔNG3)2 Xin vui lòng.
1. Ba (KHÔNG.)3)2 gì?
Ba (KHÔNG3)2 là công thức hóa học của hợp chất được gọi là bari nitrat, một muối tạo kết tủa bari với ion nitrat. Hợp chất này tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi, dễ tan trong nước và có tính độc.
Ba (KHÔNG3)2 Ngoài ra còn có các tên gọi khác nhau như Nitrobarit, Bari nitrat, Muối bari axit Bisnitric, Muối bari axit Dinitric, …
Ba (KHÔNG3)2 Chủ yếu dùng để tạo muối bari, bari đioxit, kính quang học, …
2. Tính chất vật lý của Ba (NO.)3)2 gì?
Bari nitrat là chất rắn màu trắng, không mùi, tan trong nước và không tan trong rượu.
Khối lượng mol của Ba (KHÔNG3)2 là 261,337 g / mol.
Mật độ của Ba (KHÔNG3)2 là 3,24 g / cm3.
Điểm nóng chảy của Ba (KHÔNG3)2 là 592 ° C (865 K; 1,098 ° F).
Tính tan trong nước của Ba (KHÔNG3)2 là 4,95 g / 100 mL (0 ° C), 10,5 g / 100 mL (25 ° C) và 34,4 g / 100 mL (100 ° C).
Nhận dạng: Cho vài giọt HO2VÌ THẾ4 thành dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.
Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → BaSO4 + 2HNO3
3. Tính chất hóa học của Ba (NO.)3)2 gì?
Ở nhiệt độ cao, bari nitrat phân hủy thành oxit bari, nitơ đioxit và oxy:
2Ba (KHÔNG3)2 → 2BaO + 4NO2 + O2.
Bari nitrat phản ứng với hydro giải phóng nước và tạo thành Bari Nitrit.
Ba (KHÔNG3)2 + 4H 2H2O + Ba (KHÔNG2)2.
Bari nitrat phản ứng với muối sunfat tạo kết tủa trắng trong dung dịch.
Ba (KHÔNG3)2 + CuSO4 ⟶ Cu (KHÔNG3)2 + BaSO4.
Ba (KHÔNG3)2 + MgSO4 ⟶ Mg (KHÔNG.)3)2 + BaSO4.
Thêm vài giọt axit HO2VÌ THẾ4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch muối Ba (NO).3)2 Kết tủa trắng (BaSO.) Sẽ xảy ra4) và tạo ra các axit mới.
Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 2HNO3 + BaSO4.
4. Điều chế
Bari dinitrat được sản xuất bằng hai quá trình bắt đầu với nguyên liệu chính là bari viz cacbonat.
Phương pháp 1:
– Hòa tan bari cacbonat (BaCO3) trong axit nitric (HNO3)
– Cho phép kết tủa các tạp chất sắt
– Tách tạp chất bằng cách lọc
– Hóa hơi
– Kết tinh.
2HNO3 + BaCO3 ⟶ Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O + CO2
Phương pháp 2:
Nó thu được bằng cách kết hợp bari sunfua (BaS) với axit nitric (HNO).3). Ở nhiệt độ cao hơn, bari nitrat (Ba (NO)3)2) bị phân hủy thành oxit bari (BaO):
2AgNO3 + BaCl2 ⟶ 2AgCl + Ba (KHÔNG3)2 + BaCl2.
5. Công dụng của BA (NO.)3)2
Bari nitrat với công dụng chính là dùng để điều chế muối bari hoặc bari đioxit.
Bari nitrat cũng xuất hiện trong thành phần của thủy tinh quang học, gốm sứ và men.
Bari nitrat được sử dụng làm chất khử trùng, chất hóa học, chất oxy hóa trong y học hoặc công nghiệp hóa chất.
Ngoài ra, Bari nitrat còn được sử dụng trong thuốc nổ như một thành phần trong cầu chì hoặc pháo hoa màu xanh, phát tín hiệu.
6. Độc tính của BA (NO.)3)2
Bari và các muối hòa tan của nó đều rất độc. Bao gồm bari nitrat.
Ngộ độc muối bari chủ yếu là hội chứng tiêu hóa và hạ kali máu như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chân tay bủn rủn, liệt cơ hô hấp, tức ngực, hồi hộp, tê bì, yếu ớt.
Ngộ độc muối bari cấp tính thường được điều trị bằng cách rửa dạ dày; rửa dạ dày có thể chọn từ 2% đến 5% magie sulphat hoặc natri sulfat, natri sulfat hoặc thuốc giải độc natri thiosulfat có thể được sử dụng đồng thời. Hạ kali máu cực kỳ chính xác.
Vì sự nguy hiểm của muối bari nên chúng ta phải hết sức thận trọng, đề phòng nhầm lẫn dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Ba (KHÔNG3)2 Có kết tủa không?
Câu trả lời :
Ba (KHÔNG3)2 là một hợp chất vô cơ có tên hóa học là Bari nitrat. Nó còn được gọi là bari dinitrat hoặc Nitrobarit hoặc muối bari. Nó là một chất oxy hóa tốt, cháy với ngọn lửa màu xanh lá cây. Nó được sử dụng rộng rãi trong pháo hoa.
Nitrobarit là một tinh thể rắn màu trắng. Nó là một hợp chất không cháy, nhưng tăng cường quá trình đốt cháy các phần tử dễ cháy. Khi tiếp xúc với lửa hoặc nhiệt trong thời gian dài, nó có thể phát nổ.
Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Đi tìm hiểu thông tin chi tiết về Ba (KHÔNG3)2 Xin vui lòng.
1. Ba (KHÔNG.)3)2 gì?
Ba (KHÔNG3)2 là công thức hóa học của hợp chất được gọi là bari nitrat, một muối tạo kết tủa bari với ion nitrat. Hợp chất này tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi, dễ tan trong nước và có tính độc.
Ba (KHÔNG3)2 Ngoài ra còn có các tên gọi khác nhau như Nitrobarit, Bari nitrat, Muối bari axit Bisnitric, Muối bari axit Dinitric, …
Ba (KHÔNG3)2 Chủ yếu dùng để tạo muối bari, bari đioxit, kính quang học, …
2. Tính chất vật lý của Ba (NO.)3)2 gì?
Bari nitrat là chất rắn màu trắng, không mùi, tan trong nước và không tan trong rượu.
Khối lượng mol của Ba (KHÔNG3)2 là 261,337 g / mol.
Mật độ của Ba (KHÔNG3)2 là 3,24 g / cm3.
Điểm nóng chảy của Ba (KHÔNG3)2 là 592 ° C (865 K; 1,098 ° F).
Tính tan trong nước của Ba (KHÔNG3)2 là 4,95 g / 100 mL (0 ° C), 10,5 g / 100 mL (25 ° C) và 34,4 g / 100 mL (100 ° C).
Nhận dạng: Cho vài giọt HO2VÌ THẾ4 thành dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.
Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → BaSO4 + 2HNO3
3. Tính chất hóa học của Ba (NO.)3)2 gì?
Ở nhiệt độ cao, bari nitrat phân hủy thành oxit bari, nitơ đioxit và oxy:
2Ba (KHÔNG3)2 → 2BaO + 4NO2 + O2.
Bari nitrat phản ứng với hydro giải phóng nước và tạo thành Bari Nitrit.
Ba (KHÔNG3)2 + 4H 2H2O + Ba (KHÔNG2)2.
Bari nitrat phản ứng với muối sunfat tạo kết tủa trắng trong dung dịch.
Ba (KHÔNG3)2 + CuSO4 ⟶ Cu (KHÔNG3)2 + BaSO4.
Ba (KHÔNG3)2 + MgSO4 ⟶ Mg (KHÔNG.)3)2 + BaSO4.
Thêm vài giọt axit HO2VÌ THẾ4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch muối Ba (NO).3)2 Kết tủa trắng (BaSO.) Sẽ xảy ra4) và tạo ra các axit mới.
Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 2HNO3 + BaSO4.
4. Điều chế
Bari dinitrat được sản xuất bằng hai quá trình bắt đầu với nguyên liệu chính là bari viz cacbonat.
Phương pháp 1:
– Hòa tan bari cacbonat (BaCO3) trong axit nitric (HNO3)
– Cho phép kết tủa các tạp chất sắt
– Tách tạp chất bằng cách lọc
– Hóa hơi
– Kết tinh.
2HNO3 + BaCO3 ⟶ Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O + CO2
Phương pháp 2:
Nó thu được bằng cách kết hợp bari sunfua (BaS) với axit nitric (HNO).3). Ở nhiệt độ cao hơn, bari nitrat (Ba (NO)3)2) bị phân hủy thành oxit bari (BaO):
2AgNO3 + BaCl2 ⟶ 2AgCl + Ba (KHÔNG3)2 + BaCl2.
5. Công dụng của BA (NO.)3)2
Bari nitrat với công dụng chính là dùng để điều chế muối bari hoặc bari đioxit.
Bari nitrat cũng xuất hiện trong thành phần của thủy tinh quang học, gốm sứ và men.
Bari nitrat được sử dụng làm chất khử trùng, chất hóa học, chất oxy hóa trong y học hoặc công nghiệp hóa chất.
Ngoài ra, Bari nitrat còn được sử dụng trong thuốc nổ như một thành phần trong cầu chì hoặc pháo hoa màu xanh, phát tín hiệu.
6. Độc tính của BA (NO.)3)2
Bari và các muối hòa tan của nó đều rất độc. Bao gồm bari nitrat.
Ngộ độc muối bari chủ yếu là hội chứng tiêu hóa và hạ kali máu như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chân tay bủn rủn, liệt cơ hô hấp, tức ngực, hồi hộp, tê bì, yếu ớt.
Ngộ độc muối bari cấp tính thường được điều trị bằng cách rửa dạ dày; rửa dạ dày có thể chọn từ 2% đến 5% magie sulphat hoặc natri sulfat, natri sulfat hoặc thuốc giải độc natri thiosulfat có thể được sử dụng đồng thời. Hạ kali máu cực kỳ chính xác.
Vì sự nguy hiểm của muối bari nên chúng ta phải hết sức thận trọng, đề phòng nhầm lẫn dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Bạn thấy bài viết Ba(NO3)2 có kết tủa không? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Ba(NO3)2 có kết tủa không? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#BaNO32 #có #kết #tủa #không