Các bazơ mạnh thường gặp

Câu hỏi: Các cơ sở mạnh thông thường
Câu trả lời:
Các cơ sở phổ biến nhất là:
– Liti hydroxit (LiOH)
– Natri hydroxit (NaOH)
– Kali hydroxit (KOH)
– Rubidi hydroxit (RbOH)
– Cesium hydroxit (CsOH)
– Canxi hydroxit (Ca (OH)2
Stronti hydroxit (Sr (OH)2
– Bari hydroxit (Ba (OH)2
– Tetrametylamoni hydroxit
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về bazơ và cách phân biệt bazơ mạnh – bazơ yếu.
1. Định nghĩa của một base là gì?
Bazơ là hợp chất hóa học mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (OH), trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hiđroxit.
Ngoài ra, chúng ta có thể coi bazơ là một chất khi hòa tan vào nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH lớn hơn 7.
2. Công thức của bazơ là gì?
Bazơ có công thức hóa học chung sau:
M (OH)N
Trong đó:
- M là kim loại
- n là hóa trị của kim loại.
Ví dụ :
- Công thức hóa học của bazơ natri hiđroxit là NaOH
- Công thức hóa học của bazơ Sắt (III) hiđroxit là H2CO3
- Công thức hóa học của kali hydroxit bazơ là KOH.
3. Các loại bazơ thường gặp
– Căn cứ bao gồm:
+ Oxit và hiđroxit của kim loại (trừ oxit và hiđroxit lưỡng tính: Al2O3Al (OH)3ZnO, Zn (OH)2…).
+ Các anion có tính axit không mạnh không còn H có thể phân li thành H. ion+ (CO32-CHỈ CÓ3COO–SẼ2-VÌ THẾ32-,6H5O–…).
+ NH3 và các amin: C6H5NHỎ BÉ2CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2…
4. Làm thế nào để đọc tên của cơ sở?
Các căn cứ được đặt tên theo thứ tự sau:
Tên cơ sở = Tên kim loại (có hóa trị nếu kim loại có nhiều hơn một hóa trị) + hydroxit
Ví dụ :
NaOH được đọc là natri hydroxit
+ Ca (OH)2 đọc là canxi hydroxit
+ Cu (OH)2 đọc là đồng (II) hydroxit
+ Fe (OH)2 đọc là sắt (II) hydroxit.
5. Tính chất vật lý của bazơ
Các tính chất vật lý chung của bazơ bao gồm:
+ Nồng độ cao và bazơ mạnh có tính ăn mòn chất hữu cơ và phản ứng mạnh với các hợp chất có tính axit.
+ Lớp nền sẽ gây cảm giác nhờn hoặc nhớt và có mùi
+ Có vị đắng.
6. Tính chất hóa học của bazơ
một. Bazơ làm đổi màu giấy quỳ thành tím
Ta thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím rồi quan sát thấy màu của nó chuyển sang xanh lam. Do đó ta có thể kết luận rằng các dung dịch bazơ làm đổi màu giấy quỳ đỏ thành xanh lam.
Vì vậy, dựa vào tính chất này, người ta dùng giấy quỳ để nhận biết các dung dịch bazơ.
Ngoài ra, dung dịch bazơ còn làm biến đổi phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
b. Dung dịch bazơ phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước
Phương trình phản ứng:
2NaOH + SO2 → Na2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2O
3Ca (OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2+ 3H2O
c. Bazơ (tan và không tan) phản ứng với axit tạo thành muối và nước.
Phương trình phản ứng:
- KOH + HCl → KCl + H2O
- Cu (OH)2 + 2HNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O
d. Bazơ phản ứng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới
Phương trình phản ứng:
2NaOH + CuSO4 → Na2VÌ THẾ4 + Cu (OH)2
e. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước
Phương trình phản ứng:
Cu (OH)2 → CuO + H2Ô.
2Fe (OH)3 → Fe2O3 + 3 GIỜ2O
7. Cách phân biệt và nhận biết bazơ mạnh và bazơ yếu?
a) So sánh tính chất cơ bản của bazơ
– Quy luật chung: khả năng nhận H + càng lớn thì tính bazơ càng mạnh.
– Với oxit, hiđroxit của các kim loại cùng chu kì: tính bazơ giảm dần từ trái sang phải.
NaOH> Mg (OH)2 > Al (OH)3 và Na2O> MgO> Al2O3
– Với các nguyên tố thuộc cùng nhóm A: tính bazơ của oxit và hiđroxit tăng dần từ trên xuống dưới.
LiOH
– Với amin và amoniac: gốc R đẩy electron làm tăng tính bazơ, ngược lại gốc R hút electron làm giảm tính bazơ.
(C)6H5)3N 6 GIA ĐÌNH5)2NH6Family5NHỎ BÉ2 3 3NHS2 3)2NHỎ BÉ
Trong phản ứng bazơ mạnh, bazơ yếu chiếm chỗ của muối.
Axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.
b) So sánh tính bazơ của bazơ
Đối với bazơ B trong nước, phương trình phân ly là:
B + NGÀI2OHB + OH– Ta có hằng số phân ly cơ sở KB.
– KB chỉ phụ thuộc vào bản chất của bazơ và nhiệt độ. Giá trị KB càng lớn thì bazơ càng mạnh.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Các bazơ mạnh thường gặp
Video về Các bazơ mạnh thường gặp
Wiki về Các bazơ mạnh thường gặp
Các bazơ mạnh thường gặp
Các bazơ mạnh thường gặp -
Câu hỏi: Các cơ sở mạnh thông thường
Câu trả lời:
Các cơ sở phổ biến nhất là:
– Liti hydroxit (LiOH)
– Natri hydroxit (NaOH)
– Kali hydroxit (KOH)
– Rubidi hydroxit (RbOH)
– Cesium hydroxit (CsOH)
– Canxi hydroxit (Ca (OH)2
Stronti hydroxit (Sr (OH)2
– Bari hydroxit (Ba (OH)2
– Tetrametylamoni hydroxit
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về bazơ và cách phân biệt bazơ mạnh – bazơ yếu.
1. Định nghĩa của một base là gì?
Bazơ là hợp chất hóa học mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (OH), trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hiđroxit.
Ngoài ra, chúng ta có thể coi bazơ là một chất khi hòa tan vào nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH lớn hơn 7.
2. Công thức của bazơ là gì?
Bazơ có công thức hóa học chung sau:
M (OH)N
Trong đó:
- M là kim loại
- n là hóa trị của kim loại.
Ví dụ :
- Công thức hóa học của bazơ natri hiđroxit là NaOH
- Công thức hóa học của bazơ Sắt (III) hiđroxit là H2CO3
- Công thức hóa học của kali hydroxit bazơ là KOH.
3. Các loại bazơ thường gặp
– Căn cứ bao gồm:
+ Oxit và hiđroxit của kim loại (trừ oxit và hiđroxit lưỡng tính: Al2O3Al (OH)3ZnO, Zn (OH)2…).
+ Các anion có tính axit không mạnh không còn H có thể phân li thành H. ion+ (CO32-CHỈ CÓ3COO–SẼ2-VÌ THẾ32-,6H5O–…).
+ NH3 và các amin: C6H5NHỎ BÉ2CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2…
4. Làm thế nào để đọc tên của cơ sở?
Các căn cứ được đặt tên theo thứ tự sau:
Tên cơ sở = Tên kim loại (có hóa trị nếu kim loại có nhiều hơn một hóa trị) + hydroxit
Ví dụ :
NaOH được đọc là natri hydroxit
+ Ca (OH)2 đọc là canxi hydroxit
+ Cu (OH)2 đọc là đồng (II) hydroxit
+ Fe (OH)2 đọc là sắt (II) hydroxit.
5. Tính chất vật lý của bazơ
Các tính chất vật lý chung của bazơ bao gồm:
+ Nồng độ cao và bazơ mạnh có tính ăn mòn chất hữu cơ và phản ứng mạnh với các hợp chất có tính axit.
+ Lớp nền sẽ gây cảm giác nhờn hoặc nhớt và có mùi
+ Có vị đắng.
6. Tính chất hóa học của bazơ
một. Bazơ làm đổi màu giấy quỳ thành tím
Ta thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím rồi quan sát thấy màu của nó chuyển sang xanh lam. Do đó ta có thể kết luận rằng các dung dịch bazơ làm đổi màu giấy quỳ đỏ thành xanh lam.
Vì vậy, dựa vào tính chất này, người ta dùng giấy quỳ để nhận biết các dung dịch bazơ.
Ngoài ra, dung dịch bazơ còn làm biến đổi phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
b. Dung dịch bazơ phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước
Phương trình phản ứng:
2NaOH + SO2 → Na2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2O
3Ca (OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2+ 3H2O
c. Bazơ (tan và không tan) phản ứng với axit tạo thành muối và nước.
Phương trình phản ứng:
- KOH + HCl → KCl + H2O
- Cu (OH)2 + 2HNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O
d. Bazơ phản ứng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới
Phương trình phản ứng:
2NaOH + CuSO4 → Na2VÌ THẾ4 + Cu (OH)2
e. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước
Phương trình phản ứng:
Cu (OH)2 → CuO + H2Ô.
2Fe (OH)3 → Fe2O3 + 3 GIỜ2O
7. Cách phân biệt và nhận biết bazơ mạnh và bazơ yếu?
a) So sánh tính chất cơ bản của bazơ
– Quy luật chung: khả năng nhận H + càng lớn thì tính bazơ càng mạnh.
– Với oxit, hiđroxit của các kim loại cùng chu kì: tính bazơ giảm dần từ trái sang phải.
NaOH> Mg (OH)2 > Al (OH)3 và Na2O> MgO> Al2O3
– Với các nguyên tố thuộc cùng nhóm A: tính bazơ của oxit và hiđroxit tăng dần từ trên xuống dưới.
LiOH
– Với amin và amoniac: gốc R đẩy electron làm tăng tính bazơ, ngược lại gốc R hút electron làm giảm tính bazơ.
(C)6H5)3N 6 GIA ĐÌNH5)2NH6Family5NHỎ BÉ2 3 3NHS2 3)2NHỎ BÉ
Trong phản ứng bazơ mạnh, bazơ yếu chiếm chỗ của muối.
Axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.
b) So sánh tính bazơ của bazơ
Đối với bazơ B trong nước, phương trình phân ly là:
B + NGÀI2OHB + OH– Ta có hằng số phân ly cơ sở KB.
– KB chỉ phụ thuộc vào bản chất của bazơ và nhiệt độ. Giá trị KB càng lớn thì bazơ càng mạnh.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Các cơ sở mạnh thông thường
Câu trả lời:
Các cơ sở phổ biến nhất là:
– Liti hydroxit (LiOH)
– Natri hydroxit (NaOH)
– Kali hydroxit (KOH)
– Rubidi hydroxit (RbOH)
– Cesium hydroxit (CsOH)
– Canxi hydroxit (Ca (OH)2
Stronti hydroxit (Sr (OH)2
– Bari hydroxit (Ba (OH)2
– Tetrametylamoni hydroxit
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về bazơ và cách phân biệt bazơ mạnh – bazơ yếu.
1. Định nghĩa của một base là gì?
Bazơ là hợp chất hóa học mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (OH), trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm hiđroxit.
Ngoài ra, chúng ta có thể coi bazơ là một chất khi hòa tan vào nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH lớn hơn 7.
2. Công thức của bazơ là gì?
Bazơ có công thức hóa học chung sau:
M (OH)N
Trong đó:
- M là kim loại
- n là hóa trị của kim loại.
Ví dụ :
- Công thức hóa học của bazơ natri hiđroxit là NaOH
- Công thức hóa học của bazơ Sắt (III) hiđroxit là H2CO3
- Công thức hóa học của kali hydroxit bazơ là KOH.
3. Các loại bazơ thường gặp
– Căn cứ bao gồm:
+ Oxit và hiđroxit của kim loại (trừ oxit và hiđroxit lưỡng tính: Al2O3Al (OH)3ZnO, Zn (OH)2…).
+ Các anion có tính axit không mạnh không còn H có thể phân li thành H. ion+ (CO32-CHỈ CÓ3COO–SẼ2-VÌ THẾ32-,6H5O–…).
+ NH3 và các amin: C6H5NHỎ BÉ2CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2…
4. Làm thế nào để đọc tên của cơ sở?
Các căn cứ được đặt tên theo thứ tự sau:
Tên cơ sở = Tên kim loại (có hóa trị nếu kim loại có nhiều hơn một hóa trị) + hydroxit
Ví dụ :
NaOH được đọc là natri hydroxit
+ Ca (OH)2 đọc là canxi hydroxit
+ Cu (OH)2 đọc là đồng (II) hydroxit
+ Fe (OH)2 đọc là sắt (II) hydroxit.
5. Tính chất vật lý của bazơ
Các tính chất vật lý chung của bazơ bao gồm:
+ Nồng độ cao và bazơ mạnh có tính ăn mòn chất hữu cơ và phản ứng mạnh với các hợp chất có tính axit.
+ Lớp nền sẽ gây cảm giác nhờn hoặc nhớt và có mùi
+ Có vị đắng.
6. Tính chất hóa học của bazơ
một. Bazơ làm đổi màu giấy quỳ thành tím
Ta thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím rồi quan sát thấy màu của nó chuyển sang xanh lam. Do đó ta có thể kết luận rằng các dung dịch bazơ làm đổi màu giấy quỳ đỏ thành xanh lam.
Vì vậy, dựa vào tính chất này, người ta dùng giấy quỳ để nhận biết các dung dịch bazơ.
Ngoài ra, dung dịch bazơ còn làm biến đổi phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
b. Dung dịch bazơ phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước
Phương trình phản ứng:
2NaOH + SO2 → Na2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2O
3Ca (OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2+ 3H2O
c. Bazơ (tan và không tan) phản ứng với axit tạo thành muối và nước.
Phương trình phản ứng:
- KOH + HCl → KCl + H2O
- Cu (OH)2 + 2HNO3 → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O
d. Bazơ phản ứng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới
Phương trình phản ứng:
2NaOH + CuSO4 → Na2VÌ THẾ4 + Cu (OH)2
e. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước
Phương trình phản ứng:
Cu (OH)2 → CuO + H2Ô.
2Fe (OH)3 → Fe2O3 + 3 GIỜ2O
7. Cách phân biệt và nhận biết bazơ mạnh và bazơ yếu?
a) So sánh tính chất cơ bản của bazơ
– Quy luật chung: khả năng nhận H + càng lớn thì tính bazơ càng mạnh.
– Với oxit, hiđroxit của các kim loại cùng chu kì: tính bazơ giảm dần từ trái sang phải.
NaOH> Mg (OH)2 > Al (OH)3 và Na2O> MgO> Al2O3
– Với các nguyên tố thuộc cùng nhóm A: tính bazơ của oxit và hiđroxit tăng dần từ trên xuống dưới.
LiOH
– Với amin và amoniac: gốc R đẩy electron làm tăng tính bazơ, ngược lại gốc R hút electron làm giảm tính bazơ.
(C)6H5)3N 6 GIA ĐÌNH5)2NH6Family5NHỎ BÉ2 3 3NHS2 3)2NHỎ BÉ
Trong phản ứng bazơ mạnh, bazơ yếu chiếm chỗ của muối.
Axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.
b) So sánh tính bazơ của bazơ
Đối với bazơ B trong nước, phương trình phân ly là:
B + NGÀI2OHB + OH– Ta có hằng số phân ly cơ sở KB.
– KB chỉ phụ thuộc vào bản chất của bazơ và nhiệt độ. Giá trị KB càng lớn thì bazơ càng mạnh.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Bạn thấy bài viết Các bazơ mạnh thường gặp có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Các bazơ mạnh thường gặp bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Các #bazơ #mạnh #thường #gặp