Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
Nêu các khái niệm về lớp vỏ electron? Vỏ electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
Khái niệm về lớp vỏ electron:
Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron có năng lượng xấp xỉ bằng nhau được xếp trong cùng một lớp.
Các điện tử ở lớp vỏ bên trong liên kết mạnh hơn với hạt nhân so với các điện tử ở lớp vỏ bên ngoài. Năng lượng của các electron bên trong thấp hơn các electron bên ngoài. Năng lượng của e chủ yếu phụ thuộc vào số lớp.
Lớp K có n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất, lớp Q có n = 7 là lớp xa hạt nhân nhất.
– Vỏ êlectron bão hòa là vỏ êlectron có đủ số êlectron tối đa.
Ví dụ: Lớp M (lớp thứ 3) có các phân lớp 3s, 3p, 3d với số e bão hòa lần lượt là 2, 6 và 10.
Vậy số electron bão hoà ở lớp vỏ M là 2 + 6 + 10 = 18 e.
Tham khảo kiến thức về phân lớp electron
Phân lớp Electron
+ Mỗi lớp vỏ electron được chia thành các ô con kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f
Các electron trong cùng một vỏ con có cùng năng lượng.
+ Số lớp con của mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
+ Lớp thứ nhất (lớp K) có 1 lớp con, đó là lớp con 1s
+ Lớp thứ hai (lớp L) có 2 phân lớp là 2s và 2p. lớp con
+ Lớp thứ ba (lớp M) có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3. lớp con
+ Lớp thứ tư (lớp N) có 4 phân lớp là các phân lớp 4s, 4p, 4d.
+ Lớp thứ n có n electron.
– Tuy nhiên, trên thực tế với hơn 110 nguyên tố đã biết, chỉ có số electron điền vào bốn ô con s, p, d, f. Các điện tử trong vỏ con s được gọi là điện tử s, trong hân lớp p được gọi là electron p, v.v.
Số obitan nguyên tử
Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, chỉ khác nhau về hướng không gian. Số lượng và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của từng vỏ con electron
– Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có dạng cầu đối xứng trong không gian
– Phân lớp p: Có 3 obitan px,py,pz định hướng theo các trục x,y,z
– Phân lớp d: Có 5 obitan, định hướng khác nhau trong không gian
– Phân lớp f: Có 7 obitan, cũng được định hướng khác nhau trong không gian.
Vì thế: Số obitan trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là số lẻ: 1,3,5,7
Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron của một nguyên tử biểu thị sự phân bố của các electron trên các lớp con của các lớp khác nhau.
Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử
– Số thứ tự của lớp vỏ electron được ghi bằng các chữ số (1, 2, 3 …).
– Các lớp con được viết bằng các chữ cái thường (s, p, d, f)
– Số lượng electron trong vỏ con được biểu thị bằng số ở phía trên bên phải của ký hiệu vỏ con (s2, p6…).
Cách viết cấu hình electron của nguyên tử
Xác định số electron trong nguyên tử.
– Phân bố các electron theo thứ tự mức năng lượng tăng dần theo quy luật sau:
+ Vỏ electron tăng (n = 1,2,3 …).
+ Cùng lớp theo thứ tự: s, p, d, f
Ví dụ về cấu hình electron của nguyên tử
1H:1s1
2He:1s2
8O:1s22s22p4 hoặc viết gọn là [He]2s22p4
18Ar:1s22s22p63s23p6
20Ca:1s22s22p63s23p64s2 hoặc viết gọn là [Ar]4s2
35Br:1s22s22p63s23p63d104s24p5 hoặc viết gọn là [Ar]3d104s24p5
Phân lớp cuối cùng là họ của phần tử
– H, He, Ca: là các nguyên tố s do electron cuối cùng lấp đầy vỏ con s.
– O, Ar, Br: là nguyên tố ap do electron cuối cùng lấp đầy vỏ con p.
– Ngoài ra còn có các phần tử d, f phần tử.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
Video về Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
Wiki về Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa -
Câu trả lời chính xác và câu trả lời cho câu hỏi “Các khái niệm về lớp vỏ electron là gì? Vỏ electron bão hòa? Hãy đưa ra một ví dụ minh họa ”. cùng với những kiến thức sâu rộng về electron là tài liệu học tập vô cùng hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.
Trả lời câu hỏi: Nêu các khái niệm về lớp vỏ electron? Vỏ electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
Khái niệm về lớp vỏ electron:
Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron có năng lượng xấp xỉ bằng nhau được xếp trong cùng một lớp.
Các điện tử ở lớp vỏ bên trong liên kết mạnh hơn với hạt nhân so với các điện tử ở lớp vỏ bên ngoài. Năng lượng của các electron bên trong thấp hơn các electron bên ngoài. Năng lượng của e chủ yếu phụ thuộc vào số lớp.
Lớp K có n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất, lớp Q có n = 7 là lớp xa hạt nhân nhất.
– Vỏ êlectron bão hòa là vỏ êlectron có đủ số êlectron tối đa.
Ví dụ: Lớp M (lớp thứ 3) có các phân lớp 3s, 3p, 3d với số e bão hòa lần lượt là 2, 6 và 10.
Vậy số electron bão hoà ở lớp vỏ M là 2 + 6 + 10 = 18 e.
Tiếp theo, các em hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm những kiến thức liên quan đến lớp electron của nguyên tử nhé!
Tham khảo kiến thức về vỏ con electron
1. Vỏ con điện tử
+ Mỗi lớp vỏ electron được chia thành các ô con kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f
Các electron trong cùng một vỏ con có cùng năng lượng.
+ Số lớp con của mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
+ Lớp thứ nhất (lớp K) có 1 lớp con, đó là lớp con 1s
+ Lớp thứ hai (lớp L) có 2 phân lớp là 2s và 2p. lớp con
+ Lớp thứ ba (lớp M) có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3. lớp con
+ Lớp thứ tư (lớp N) có 4 phân lớp là các phân lớp 4s, 4p, 4d.
+ Vỏ thứ n có n electron.
– Tuy nhiên, trên thực tế với hơn 110 nguyên tố đã biết, chỉ có số electron điền vào bốn ô con s, p, d, f. Các điện tử trong vỏ con s được gọi là điện tử s, trong vỏ con p được gọi là điện tử p, v.v.
2. Số obitan nguyên tử
Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, chỉ khác nhau về hướng không gian. Số lượng và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của từng vỏ con electron
– Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có dạng cầu đối xứng trong không gian
– Phân lớp p: Có 3 obitan px, py, pz định hướng dọc theo các x, y, z. rìu
– Phân lớp d: Có 5 obitan, định hướng khác nhau trong không gian
– Phân lớp f: Có 7 obitan, cũng được định hướng khác nhau trong không gian.
Vì thế: Số obitan trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là số lẻ: 1,3,5,7
3. Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron của một nguyên tử biểu thị sự phân bố của các electron trên các lớp con của các lớp khác nhau.
a) Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử
– Số thứ tự của lớp vỏ electron được ghi bằng các chữ số (1, 2, 3 …).
– Các lớp con được viết bằng các chữ cái thường (s, p, d, f)
– Số lượng electron trong vỏ con được biểu thị bằng số ở phía trên bên phải của ký hiệu vỏ con (s2, p6…).
b) Cách viết cấu hình electron của nguyên tử
Xác định số electron trong nguyên tử.
– Phân bố các electron theo thứ tự mức năng lượng tăng dần theo quy luật sau:
+ Vỏ electron tăng (n = 1,2,3 …).
+ Cùng lớp theo thứ tự: s, p, d, f
c) Ví dụ về cấu hình electron của nguyên tử
Đầu tiênH: 1 giâyĐầu tiên
2Anh ấy: 1s2
số 8O: 1 giây22 giây22p4 hoặc viết tắt là [He]2 giây22p4
18Ar: 1 giây22 giây22p63 giây23p6
20Ca: 1 giây22 giây22p63 giây23p64 giây2 hoặc viết tắt là [Ar]4 giây2
35Br: 1 giây22 giây22p63 giây23p63dmười4 giây24p5 hoặc viết tắt là [Ar]3dmười4 giây24p5
d) Lớp con cuối cùng là họ của phần tử
– H, He, Ca: là các nguyên tố s do electron cuối cùng lấp đầy vỏ con s.
– O, Ar, Br: là nguyên tố ap do electron cuối cùng lấp đầy vỏ con p.
– Ngoài ra còn có các phần tử d, f phần tử.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
[rule_{ruleNumber}]
Câu trả lời chính xác và câu trả lời cho câu hỏi “Các khái niệm về lớp vỏ electron là gì? Vỏ electron bão hòa? Hãy đưa ra một ví dụ minh họa ”. cùng với những kiến thức sâu rộng về electron là tài liệu học tập vô cùng hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.
Trả lời câu hỏi: Nêu các khái niệm về lớp vỏ electron? Vỏ electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa
Khái niệm về lớp vỏ electron:
Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron có năng lượng xấp xỉ bằng nhau được xếp trong cùng một lớp.
Các điện tử ở lớp vỏ bên trong liên kết mạnh hơn với hạt nhân so với các điện tử ở lớp vỏ bên ngoài. Năng lượng của các electron bên trong thấp hơn các electron bên ngoài. Năng lượng của e chủ yếu phụ thuộc vào số lớp.
Lớp K có n = 1 là lớp gần hạt nhân nhất, lớp Q có n = 7 là lớp xa hạt nhân nhất.
– Vỏ êlectron bão hòa là vỏ êlectron có đủ số êlectron tối đa.
Ví dụ: Lớp M (lớp thứ 3) có các phân lớp 3s, 3p, 3d với số e bão hòa lần lượt là 2, 6 và 10.
Vậy số electron bão hoà ở lớp vỏ M là 2 + 6 + 10 = 18 e.
Tiếp theo, các em hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm những kiến thức liên quan đến lớp electron của nguyên tử nhé!
Tham khảo kiến thức về vỏ con electron
1. Vỏ con điện tử
+ Mỗi lớp vỏ electron được chia thành các ô con kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f
Các electron trong cùng một vỏ con có cùng năng lượng.
+ Số lớp con của mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
+ Lớp thứ nhất (lớp K) có 1 lớp con, đó là lớp con 1s
+ Lớp thứ hai (lớp L) có 2 phân lớp là 2s và 2p. lớp con
+ Lớp thứ ba (lớp M) có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3. lớp con
+ Lớp thứ tư (lớp N) có 4 phân lớp là các phân lớp 4s, 4p, 4d.
+ Vỏ thứ n có n electron.
– Tuy nhiên, trên thực tế với hơn 110 nguyên tố đã biết, chỉ có số electron điền vào bốn ô con s, p, d, f. Các điện tử trong vỏ con s được gọi là điện tử s, trong vỏ con p được gọi là điện tử p, v.v.
2. Số obitan nguyên tử
Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, chỉ khác nhau về hướng không gian. Số lượng và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của từng vỏ con electron
– Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có dạng cầu đối xứng trong không gian
– Phân lớp p: Có 3 obitan px, py, pz định hướng dọc theo các x, y, z. rìu
– Phân lớp d: Có 5 obitan, định hướng khác nhau trong không gian
– Phân lớp f: Có 7 obitan, cũng được định hướng khác nhau trong không gian.
Vì thế: Số obitan trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là số lẻ: 1,3,5,7
3. Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron của một nguyên tử biểu thị sự phân bố của các electron trên các lớp con của các lớp khác nhau.
a) Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử
– Số thứ tự của lớp vỏ electron được ghi bằng các chữ số (1, 2, 3 …).
– Các lớp con được viết bằng các chữ cái thường (s, p, d, f)
– Số lượng electron trong vỏ con được biểu thị bằng số ở phía trên bên phải của ký hiệu vỏ con (s2, p6…).
b) Cách viết cấu hình electron của nguyên tử
Xác định số electron trong nguyên tử.
– Phân bố các electron theo thứ tự mức năng lượng tăng dần theo quy luật sau:
+ Vỏ electron tăng (n = 1,2,3 …).
+ Cùng lớp theo thứ tự: s, p, d, f
c) Ví dụ về cấu hình electron của nguyên tử
Đầu tiênH: 1 giâyĐầu tiên
2Anh ấy: 1s2
số 8O: 1 giây22 giây22p4 hoặc viết tắt là [He]2 giây22p4
18Ar: 1 giây22 giây22p63 giây23p6
20Ca: 1 giây22 giây22p63 giây23p64 giây2 hoặc viết tắt là [Ar]4 giây2
35Br: 1 giây22 giây22p63 giây23p63dmười4 giây24p5 hoặc viết tắt là [Ar]3dmười4 giây24p5
d) Lớp con cuối cùng là họ của phần tử
– H, He, Ca: là các nguyên tố s do electron cuối cùng lấp đầy vỏ con s.
– O, Ar, Br: là nguyên tố ap do electron cuối cùng lấp đầy vỏ con p.
– Ngoài ra còn có các phần tử d, f phần tử.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Bạn thấy bài viết Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Nêu #các #khái #niệm #lớp #electron #Lớp #electron #bão #hòa #Cho #ví #dụ #minh #họa