Giáo Dục

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11

1. Nhận biết các dấu hiệu bằng cách sử dụng biểu đồ hình tròn

– Khả năng biểu diễn: Biểu đồ tròn mô tả cấu trúc và tỷ lệ của các thành phần trong một tổng thể.

– Dấu hiệu nhận biết

+ Thường xuất hiện các cụm từ: cơ cấu, tỷ trọng, quy mô, tỷ giá hối đoái, quy mô và cơ cấu, chuyển đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu, v.v.

+ Dòng thời gian: =

+ Chọn biểu đồ hình tròn khi “vài năm, nhiều thành phần”.

– Một số dạng biểu đồ hình cột thường gặp: Biểu đồ hình tròn đơn, biểu đồ hình tròn bán nguyệt

2. Cách vẽ biểu đồ hình tròn


Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ tọa độ

– Một số dụng cụ cầm tay: compa, thước đo góc, máy tính, bút chì,…

– Phân tích và xử lý dữ liệu (Nếu coi dữ liệu của bài toán là dữ liệu thô, ví dụ hàng tỷ đồng, triệu người thì ta phải chuyển sang dữ liệu dạng%).

Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

– Không tự mình sắp xếp lại thứ tự dữ liệu (trừ khi được yêu cầu).

– Nêu yêu cầu thể hiện tỉ lệ, cần ghi rõ bán kính của hình tròn.

Bước 2: Vẽ biểu đồ

– Vẽ đoạn thẳng có bán kính trước khi vẽ hình tròn.

– Khi vẽ, bạn nên bắt đầu từ 12h và vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ. Thứ tự của các phần tử của sơ đồ phải giống nhau để thuận tiện cho việc so sánh.

– Nếu vẽ được 2, 3 hình tròn thì phải xác định tâm của các hình tròn đó nằm trên một đường thẳng.

– Hình tròn là 360o tương ứng với 100% tỉ lệ ⇒ tỉ lệ 1% tương ứng với 3,6o trên hình tròn.

Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

– Điền đầy đủ số liệu vào biểu đồ, phần trăm nào quá nhỏ có thể để lại mép quạt phía ngoài biểu đồ.

– Chọn ký hiệu hiển thị trên biểu đồ.

– Hoàn thành bảng chú giải và tên biểu đồ.

* Ghi chú :

– Bán kính của hình tròn cần phù hợp với khổ giấy để đảm bảo tính trực quan và mỹ thuật của bản đồ.

– Hình tròn (kích thước và cấu tạo của Xuất nhập) là 180o tương ứng với tỷ lệ 100% (tỷ lệ 1% tương ứng với 1.8o trên nửa hình tròn).

3. Cách nhận xét biểu đồ tròn trong giáo án địa lý 11

* Khi chỉ có một vòng kết nối

– Xác định cấu trúc chung lớn nhất.

– So sánh nào là so sánh thứ nhất, thứ hai, thứ ba, … và chỉ ra mối tương quan giữa các yếu tố (gấp mấy lần hay bớt đi bao nhiêu lần, bao nhiêu lần)?

Đưa ra một số lời giải thích.

* Khi có hai hoặc nhiều vòng kết nối (giới hạn tối đa là ba vòng kết nối mỗi bàn tay)

– Nhận xét cái chung nhất (tổng thể): Tăng / giảm như thế nào?

– Nhận xét tăng giảm trước, nếu có ba vòng trở lên thì cộng liên tục hay ngắt quãng, tăng (giảm) bao nhiêu?

– Sau đó nhận xét thứ nhất, thứ hai, thứ ba, … của các yếu tố trong từng năm, nếu giống nhau thì ta chỉ cộng vào từng năm (không lặp lại 2, 3 lần).

– Cuối cùng là đưa ra kết luận về mối tương quan giữa các yếu tố.

– Giải thích vấn đề.

Ghi chú

– Khối lượng có thể giảm đi nhưng số thực tăng lên nên ghi rõ (%).

– Cần nhận xét bổ sung cả số thực và sử dụng cụm từ “mật độ” khi nhận xét biểu đồ.

4. Những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ hình tròn

– Các yếu tố chính trên biểu đồ

+ Thiếu dữ liệu trên hình tròn, cùng một đối tượng nhưng có ký hiệu khác nhau.

Tâm của đường tròn không nằm trên một đường thẳng.

+ Không đều (giá trị đầu tiên bên phải kim 12 giờ, giá trị cuối cùng bên trái kim 12 giờ).

– Các yếu tố trong biểu đồ: đơn vị, độ, giá trị tuyệt đối, đối tượng, thời gian trong biểu đồ.

– Các yếu tố phụ bên ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 2)

5. Một số bài tập minh họa về biểu đồ tròn

Bài tập 1: Cho bảng dữ liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ nước Đông Nam Á qua các năm

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 3)

(Nguồn: TCTK)

a) Biểu đồ nào thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Campuchia năm 2017?

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP của Campuchia năm 2017?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 4)

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA CAMBO-PUDIA NĂM 2017

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

– Cơ cấu GDP của Campuchia khác nhau giữa các vùng.

– Khu vực III chiếm tỷ trọng lớn nhất (42,2%), tiếp đến là khu vực II (32,9%) và tỷ trọng nhỏ nhất là khu vực I (24,9%).

– Qua bảng số liệu ta thấy diện tích I giảm và diện tích II, III tăng.

* Giải thích

– GDP của Campuchia có sự thay đổi do hầu hết các nước đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

– Cơ cấu GDP của Campuchia có tỉ trọng khu vực dịch vụ cao nhất ⇒ Cơ cấu GDP đang dần tiến tới hoàn thiện và hiện đại.

Bài tập 2: Cho bảng dữ liệu sau:

LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

(Đơn vị: Ngàn người)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 5)

(Nguồn: TCTK)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2000 và năm 2013?

b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lý bảng dữ liệu

– Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

Sử dụng công thức trên, chúng tôi nhận được bảng sau:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

(Đơn vị: %)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 5)

– Tính bán kính:

Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (DVBK).

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 6)

* Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 8)

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

– Số lao động đi làm việc ở nước ta tăng lên. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (nông – lâm – thủy sản tăng 263 nghìn người; công nghiệp – dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).

– Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp; tăng tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, trong đó tỷ trọng lao động ngành dịch vụ tăng mạnh nhất.

+ Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp giảm 18,4%.

+ Tỷ trọng công nghiệp – xây dựng tăng 8,1%.

+ Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.

* Giải thích

– Việc tăng số lượng lao động làm việc là do trong quá trình Đổi mới, nền kinh tế nước ta phát triển nhanh chóng, tạo ra nhiều việc làm, v.v.

Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu là kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt lĩnh vực dịch vụ phát triển mạnh mẽ với hàng loạt ngành nghề mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút nhiều lao động nhất, …

Bài tập 3: Cho bảng dữ liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, 2005 VÀ 2015

(Đơn vị: Ngàn tỷ đồng)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 9)

(Nguồn: TCTK)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2015?

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2015?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lý bảng dữ liệu

– Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

Sử dụng công thức trên, chúng tôi nhận được bảng sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, 2005 VÀ 2015

(Đơn vị: %

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 10)

– Tính bán kính:

Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (DVBK).

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 11)

* Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 12)

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

– Trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, sau đó là chăn nuôi và dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.

– Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng lên, ngành trồng trọt và dịch vụ giảm dần.

* Giải thích

– Trồng trọt chiếm ưu thế do nhu cầu lương thực trong nước và xuất khẩu lớn, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thực sự phát triển mạnh để phục vụ trồng trọt và chăn nuôi.

– Chủ trương lấy chăn nuôi trở thành ngành chính, tác động của kinh tế thị trường, v.v.

Câu 4

Dựa vào bảng 7.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới.

Bảng 7.2: TĂNG TRƯỞNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI – NĂM 2000

Mục lục

GDP

Dân số

EU

31.0

7.1

Châu mỹ

28,5

4,6

Nhật Bản

11.3

2.0

Trung Quốc

4.0

20.3

Ấn Độ

1,7

17.0

Các quốc gia còn lại

23,5

49.0

– Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và sự hiểu biết của bản thân, nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.

Câu trả lời:
– Vẽ biểu đồ hình tròn để thể hiện khối lượng riêng.
– Nhận xét những điểm nổi bật để nhấn mạnh yêu cầu của bài.

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 13)

Biểu đồ GDP, Dân số EU và một số nước năm 2000 (%)

* Nhận xét về vị thế kinh tế của EU trên trường quốc tế:

EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

– Mặc dù chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diện tích thế giới nhưng EU luôn chiếm vị trí cao trong các chỉ tiêu kinh tế thế giới:

+ Về tổng GDP: EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng GDP của thế giới (31%), gấp 1,1 lần Mỹ và 2,8 lần Nhật Bản.

+ chiếm 26,5% tỷ trọng xuất khẩu trong GDP và 37,7% xuất khẩu thế giới.

+ chiếm 26% sản lượng ô tô thế giới và 19% năng lượng tiêu thụ thế giới.

Câu 5 (Bài 3 Trang 9 Tập bản đồ Địa Lí 11):

Dựa vào bảng 3.2 trong SGK, hãy:

  • Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005
  • So sánh và phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nói trên

Câu trả lời

Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 14)

So sánh và phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nói trên

+ Số người dưới độ tuổi lao động (0-14 tuổi) ở các nước đang phát triển chiếm 32%, trong khi nhóm các nước phát triển chỉ chiếm 17%. Số người trong độ tuổi lao động (trên 65 tuổi) ở nhóm các nước đang phát triển chỉ thấp hơn 5% trong khi nhóm các nước phát triển là 15%.

+ Số người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) ở cả hai nhóm đều cao nhưng nhóm nước đang phát triển thấp hơn một chút. Nhưng nguồn lao động bổ sung của các nước đang phát triển cao hơn nên trong tương lai số người trong độ tuổi lao động ở các nước đang phát triển sẽ tăng nhanh.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Địa lý lớp 11, Địa lý 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11

Video về Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11

Wiki về Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 -

1. Nhận biết các dấu hiệu bằng cách sử dụng biểu đồ hình tròn

- Khả năng biểu diễn: Biểu đồ tròn mô tả cấu trúc và tỷ lệ của các thành phần trong một tổng thể.

- Dấu hiệu nhận biết

+ Thường xuất hiện các cụm từ: cơ cấu, tỷ trọng, quy mô, tỷ giá hối đoái, quy mô và cơ cấu, chuyển đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu, v.v.

+ Dòng thời gian: =

+ Chọn biểu đồ hình tròn khi “vài năm, nhiều thành phần”.

- Một số dạng biểu đồ hình cột thường gặp: Biểu đồ hình tròn đơn, biểu đồ hình tròn bán nguyệt

2. Cách vẽ biểu đồ hình tròn


Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ tọa độ

- Một số dụng cụ cầm tay: compa, thước đo góc, máy tính, bút chì,…

- Phân tích và xử lý dữ liệu (Nếu coi dữ liệu của bài toán là dữ liệu thô, ví dụ hàng tỷ đồng, triệu người thì ta phải chuyển sang dữ liệu dạng%).

Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

- Không tự mình sắp xếp lại thứ tự dữ liệu (trừ khi được yêu cầu).

- Nêu yêu cầu thể hiện tỉ lệ, cần ghi rõ bán kính của hình tròn.

Bước 2: Vẽ biểu đồ

- Vẽ đoạn thẳng có bán kính trước khi vẽ hình tròn.

- Khi vẽ, bạn nên bắt đầu từ 12h và vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ. Thứ tự của các phần tử của sơ đồ phải giống nhau để thuận tiện cho việc so sánh.

- Nếu vẽ được 2, 3 hình tròn thì phải xác định tâm của các hình tròn đó nằm trên một đường thẳng.

- Hình tròn là 360o tương ứng với 100% tỉ lệ ⇒ tỉ lệ 1% tương ứng với 3,6o trên hình tròn.

Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

- Điền đầy đủ số liệu vào biểu đồ, phần trăm nào quá nhỏ có thể để lại mép quạt phía ngoài biểu đồ.

- Chọn ký hiệu hiển thị trên biểu đồ.

- Hoàn thành bảng chú giải và tên biểu đồ.

* Ghi chú :

- Bán kính của hình tròn cần phù hợp với khổ giấy để đảm bảo tính trực quan và mỹ thuật của bản đồ.

- Hình tròn (kích thước và cấu tạo của Xuất nhập) là 180o tương ứng với tỷ lệ 100% (tỷ lệ 1% tương ứng với 1.8o trên nửa hình tròn).

3. Cách nhận xét biểu đồ tròn trong giáo án địa lý 11

* Khi chỉ có một vòng kết nối

- Xác định cấu trúc chung lớn nhất.

- So sánh nào là so sánh thứ nhất, thứ hai, thứ ba, ... và chỉ ra mối tương quan giữa các yếu tố (gấp mấy lần hay bớt đi bao nhiêu lần, bao nhiêu lần)?

Đưa ra một số lời giải thích.

* Khi có hai hoặc nhiều vòng kết nối (giới hạn tối đa là ba vòng kết nối mỗi bàn tay)

- Nhận xét cái chung nhất (tổng thể): Tăng / giảm như thế nào?

- Nhận xét tăng giảm trước, nếu có ba vòng trở lên thì cộng liên tục hay ngắt quãng, tăng (giảm) bao nhiêu?

- Sau đó nhận xét thứ nhất, thứ hai, thứ ba, ... của các yếu tố trong từng năm, nếu giống nhau thì ta chỉ cộng vào từng năm (không lặp lại 2, 3 lần).

- Cuối cùng là đưa ra kết luận về mối tương quan giữa các yếu tố.

- Giải thích vấn đề.

Ghi chú

- Khối lượng có thể giảm đi nhưng số thực tăng lên nên ghi rõ (%).

- Cần nhận xét bổ sung cả số thực và sử dụng cụm từ “mật độ” khi nhận xét biểu đồ.

4. Những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ hình tròn

- Các yếu tố chính trên biểu đồ

+ Thiếu dữ liệu trên hình tròn, cùng một đối tượng nhưng có ký hiệu khác nhau.

Tâm của đường tròn không nằm trên một đường thẳng.

+ Không đều (giá trị đầu tiên bên phải kim 12 giờ, giá trị cuối cùng bên trái kim 12 giờ).

- Các yếu tố trong biểu đồ: đơn vị, độ, giá trị tuyệt đối, đối tượng, thời gian trong biểu đồ.

- Các yếu tố phụ bên ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 2)

5. Một số bài tập minh họa về biểu đồ tròn

Bài tập 1: Cho bảng dữ liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ nước Đông Nam Á qua các năm

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 3)

(Nguồn: TCTK)

a) Biểu đồ nào thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Campuchia năm 2017?

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP của Campuchia năm 2017?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 4)

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA CAMBO-PUDIA NĂM 2017

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

- Cơ cấu GDP của Campuchia khác nhau giữa các vùng.

- Khu vực III chiếm tỷ trọng lớn nhất (42,2%), tiếp đến là khu vực II (32,9%) và tỷ trọng nhỏ nhất là khu vực I (24,9%).

- Qua bảng số liệu ta thấy diện tích I giảm và diện tích II, III tăng.

* Giải thích

- GDP của Campuchia có sự thay đổi do hầu hết các nước đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

- Cơ cấu GDP của Campuchia có tỉ trọng khu vực dịch vụ cao nhất ⇒ Cơ cấu GDP đang dần tiến tới hoàn thiện và hiện đại.

Bài tập 2: Cho bảng dữ liệu sau:

LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

(Đơn vị: Ngàn người)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 5)

(Nguồn: TCTK)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2000 và năm 2013?

b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lý bảng dữ liệu

- Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

Sử dụng công thức trên, chúng tôi nhận được bảng sau:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

(Đơn vị: %)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 5)

- Tính bán kính:

Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (DVBK).

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 6)

* Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 8)

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

- Số lao động đi làm việc ở nước ta tăng lên. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (nông - lâm - thủy sản tăng 263 nghìn người; công nghiệp - dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).

- Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng lao động khu vực nông - lâm - ngư nghiệp; tăng tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó tỷ trọng lao động ngành dịch vụ tăng mạnh nhất.

+ Tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp giảm 18,4%.

+ Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng tăng 8,1%.

+ Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.

* Giải thích

- Việc tăng số lượng lao động làm việc là do trong quá trình Đổi mới, nền kinh tế nước ta phát triển nhanh chóng, tạo ra nhiều việc làm, v.v.

Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu là kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt lĩnh vực dịch vụ phát triển mạnh mẽ với hàng loạt ngành nghề mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút nhiều lao động nhất, ...

Bài tập 3: Cho bảng dữ liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, 2005 VÀ 2015

(Đơn vị: Ngàn tỷ đồng)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 9)

(Nguồn: TCTK)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2015?

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2015?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lý bảng dữ liệu

- Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

Sử dụng công thức trên, chúng tôi nhận được bảng sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, 2005 VÀ 2015

(Đơn vị: %

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 10)

- Tính bán kính:

Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (DVBK).

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 11)

* Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 12)

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

- Trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, sau đó là chăn nuôi và dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.

- Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng lên, ngành trồng trọt và dịch vụ giảm dần.

* Giải thích

- Trồng trọt chiếm ưu thế do nhu cầu lương thực trong nước và xuất khẩu lớn, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thực sự phát triển mạnh để phục vụ trồng trọt và chăn nuôi.

- Chủ trương lấy chăn nuôi trở thành ngành chính, tác động của kinh tế thị trường, v.v.

Câu 4

Dựa vào bảng 7.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới.

Bảng 7.2: TĂNG TRƯỞNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI - NĂM 2000

Mục lục

GDP

Dân số

EU

31.0

7.1

Châu mỹ

28,5

4,6

Nhật Bản

11.3

2.0

Trung Quốc

4.0

20.3

Ấn Độ

1,7

17.0

Các quốc gia còn lại

23,5

49.0

- Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và sự hiểu biết của bản thân, nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.

Câu trả lời:
- Vẽ biểu đồ hình tròn để thể hiện khối lượng riêng.
- Nhận xét những điểm nổi bật để nhấn mạnh yêu cầu của bài.

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 13)

Biểu đồ GDP, Dân số EU và một số nước năm 2000 (%)

* Nhận xét về vị thế kinh tế của EU trên trường quốc tế:

EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

- Mặc dù chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diện tích thế giới nhưng EU luôn chiếm vị trí cao trong các chỉ tiêu kinh tế thế giới:

+ Về tổng GDP: EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng GDP của thế giới (31%), gấp 1,1 lần Mỹ và 2,8 lần Nhật Bản.

+ chiếm 26,5% tỷ trọng xuất khẩu trong GDP và 37,7% xuất khẩu thế giới.

+ chiếm 26% sản lượng ô tô thế giới và 19% năng lượng tiêu thụ thế giới.

Câu 5 (Bài 3 Trang 9 Tập bản đồ Địa Lí 11):

Dựa vào bảng 3.2 trong SGK, hãy:

  • Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005
  • So sánh và phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nói trên

Câu trả lời

Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 14)

So sánh và phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nói trên

+ Số người dưới độ tuổi lao động (0-14 tuổi) ở các nước đang phát triển chiếm 32%, trong khi nhóm các nước phát triển chỉ chiếm 17%. Số người trong độ tuổi lao động (trên 65 tuổi) ở nhóm các nước đang phát triển chỉ thấp hơn 5% trong khi nhóm các nước phát triển là 15%.

+ Số người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) ở cả hai nhóm đều cao nhưng nhóm nước đang phát triển thấp hơn một chút. Nhưng nguồn lao động bổ sung của các nước đang phát triển cao hơn nên trong tương lai số người trong độ tuổi lao động ở các nước đang phát triển sẽ tăng nhanh.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Địa lý lớp 11, Địa lý 11

[rule_{ruleNumber}]

1. Nhận biết các dấu hiệu bằng cách sử dụng biểu đồ hình tròn

– Khả năng biểu diễn: Biểu đồ tròn mô tả cấu trúc và tỷ lệ của các thành phần trong một tổng thể.

– Dấu hiệu nhận biết

+ Thường xuất hiện các cụm từ: cơ cấu, tỷ trọng, quy mô, tỷ giá hối đoái, quy mô và cơ cấu, chuyển đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu, v.v.

+ Dòng thời gian: =

+ Chọn biểu đồ hình tròn khi “vài năm, nhiều thành phần”.

– Một số dạng biểu đồ hình cột thường gặp: Biểu đồ hình tròn đơn, biểu đồ hình tròn bán nguyệt

2. Cách vẽ biểu đồ hình tròn


Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ tọa độ

– Một số dụng cụ cầm tay: compa, thước đo góc, máy tính, bút chì,…

– Phân tích và xử lý dữ liệu (Nếu coi dữ liệu của bài toán là dữ liệu thô, ví dụ hàng tỷ đồng, triệu người thì ta phải chuyển sang dữ liệu dạng%).

Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

– Không tự mình sắp xếp lại thứ tự dữ liệu (trừ khi được yêu cầu).

– Nêu yêu cầu thể hiện tỉ lệ, cần ghi rõ bán kính của hình tròn.

Bước 2: Vẽ biểu đồ

– Vẽ đoạn thẳng có bán kính trước khi vẽ hình tròn.

– Khi vẽ, bạn nên bắt đầu từ 12h và vẽ theo chiều quay của kim đồng hồ. Thứ tự của các phần tử của sơ đồ phải giống nhau để thuận tiện cho việc so sánh.

– Nếu vẽ được 2, 3 hình tròn thì phải xác định tâm của các hình tròn đó nằm trên một đường thẳng.

– Hình tròn là 360o tương ứng với 100% tỉ lệ ⇒ tỉ lệ 1% tương ứng với 3,6o trên hình tròn.

Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

– Điền đầy đủ số liệu vào biểu đồ, phần trăm nào quá nhỏ có thể để lại mép quạt phía ngoài biểu đồ.

– Chọn ký hiệu hiển thị trên biểu đồ.

– Hoàn thành bảng chú giải và tên biểu đồ.

* Ghi chú :

– Bán kính của hình tròn cần phù hợp với khổ giấy để đảm bảo tính trực quan và mỹ thuật của bản đồ.

– Hình tròn (kích thước và cấu tạo của Xuất nhập) là 180o tương ứng với tỷ lệ 100% (tỷ lệ 1% tương ứng với 1.8o trên nửa hình tròn).

3. Cách nhận xét biểu đồ tròn trong giáo án địa lý 11

* Khi chỉ có một vòng kết nối

– Xác định cấu trúc chung lớn nhất.

– So sánh nào là so sánh thứ nhất, thứ hai, thứ ba, … và chỉ ra mối tương quan giữa các yếu tố (gấp mấy lần hay bớt đi bao nhiêu lần, bao nhiêu lần)?

Đưa ra một số lời giải thích.

* Khi có hai hoặc nhiều vòng kết nối (giới hạn tối đa là ba vòng kết nối mỗi bàn tay)

– Nhận xét cái chung nhất (tổng thể): Tăng / giảm như thế nào?

– Nhận xét tăng giảm trước, nếu có ba vòng trở lên thì cộng liên tục hay ngắt quãng, tăng (giảm) bao nhiêu?

– Sau đó nhận xét thứ nhất, thứ hai, thứ ba, … của các yếu tố trong từng năm, nếu giống nhau thì ta chỉ cộng vào từng năm (không lặp lại 2, 3 lần).

– Cuối cùng là đưa ra kết luận về mối tương quan giữa các yếu tố.

– Giải thích vấn đề.

Ghi chú

– Khối lượng có thể giảm đi nhưng số thực tăng lên nên ghi rõ (%).

– Cần nhận xét bổ sung cả số thực và sử dụng cụm từ “mật độ” khi nhận xét biểu đồ.

4. Những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ hình tròn

– Các yếu tố chính trên biểu đồ

+ Thiếu dữ liệu trên hình tròn, cùng một đối tượng nhưng có ký hiệu khác nhau.

Tâm của đường tròn không nằm trên một đường thẳng.

+ Không đều (giá trị đầu tiên bên phải kim 12 giờ, giá trị cuối cùng bên trái kim 12 giờ).

– Các yếu tố trong biểu đồ: đơn vị, độ, giá trị tuyệt đối, đối tượng, thời gian trong biểu đồ.

– Các yếu tố phụ bên ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 2)

5. Một số bài tập minh họa về biểu đồ tròn

Bài tập 1: Cho bảng dữ liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ nước Đông Nam Á qua các năm

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 3)

(Nguồn: TCTK)

a) Biểu đồ nào thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Campuchia năm 2017?

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP của Campuchia năm 2017?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 4)

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA CAMBO-PUDIA NĂM 2017

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

– Cơ cấu GDP của Campuchia khác nhau giữa các vùng.

– Khu vực III chiếm tỷ trọng lớn nhất (42,2%), tiếp đến là khu vực II (32,9%) và tỷ trọng nhỏ nhất là khu vực I (24,9%).

– Qua bảng số liệu ta thấy diện tích I giảm và diện tích II, III tăng.

* Giải thích

– GDP của Campuchia có sự thay đổi do hầu hết các nước đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

– Cơ cấu GDP của Campuchia có tỉ trọng khu vực dịch vụ cao nhất ⇒ Cơ cấu GDP đang dần tiến tới hoàn thiện và hiện đại.

Bài tập 2: Cho bảng dữ liệu sau:

LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

(Đơn vị: Ngàn người)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 5)

(Nguồn: TCTK)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2000 và năm 2013?

b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lý bảng dữ liệu

– Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

Sử dụng công thức trên, chúng tôi nhận được bảng sau:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

(Đơn vị: %)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 5)

– Tính bán kính:

Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (DVBK).

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 6)

* Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 8)

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

– Số lao động đi làm việc ở nước ta tăng lên. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (nông – lâm – thủy sản tăng 263 nghìn người; công nghiệp – dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).

– Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp; tăng tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, trong đó tỷ trọng lao động ngành dịch vụ tăng mạnh nhất.

+ Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp giảm 18,4%.

+ Tỷ trọng công nghiệp – xây dựng tăng 8,1%.

+ Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.

* Giải thích

– Việc tăng số lượng lao động làm việc là do trong quá trình Đổi mới, nền kinh tế nước ta phát triển nhanh chóng, tạo ra nhiều việc làm, v.v.

Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu là kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt lĩnh vực dịch vụ phát triển mạnh mẽ với hàng loạt ngành nghề mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút nhiều lao động nhất, …

Bài tập 3: Cho bảng dữ liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, 2005 VÀ 2015

(Đơn vị: Ngàn tỷ đồng)

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 9)

(Nguồn: TCTK)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2015?

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2015?

Câu trả lời

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lý bảng dữ liệu

– Công thức:% A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

Sử dụng công thức trên, chúng tôi nhận được bảng sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, 2005 VÀ 2015

(Đơn vị: %

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 10)

– Tính bán kính:

Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (DVBK).

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 11)

* Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 12)

b) Nhận xét và giải thích

* Bình luận

– Trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, sau đó là chăn nuôi và dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.

– Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng lên, ngành trồng trọt và dịch vụ giảm dần.

* Giải thích

– Trồng trọt chiếm ưu thế do nhu cầu lương thực trong nước và xuất khẩu lớn, chăn nuôi đang được nhà nước quan tâm, dịch vụ chưa thực sự phát triển mạnh để phục vụ trồng trọt và chăn nuôi.

– Chủ trương lấy chăn nuôi trở thành ngành chính, tác động của kinh tế thị trường, v.v.

Câu 4

Dựa vào bảng 7.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới.

Bảng 7.2: TĂNG TRƯỞNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI – NĂM 2000

Mục lục

GDP

Dân số

EU

31.0

7.1

Châu mỹ

28,5

4,6

Nhật Bản

11.3

2.0

Trung Quốc

4.0

20.3

Ấn Độ

1,7

17.0

Các quốc gia còn lại

23,5

49.0

– Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành và sự hiểu biết của bản thân, nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.

Câu trả lời:
– Vẽ biểu đồ hình tròn để thể hiện khối lượng riêng.
– Nhận xét những điểm nổi bật để nhấn mạnh yêu cầu của bài.

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 13)

Biểu đồ GDP, Dân số EU và một số nước năm 2000 (%)

* Nhận xét về vị thế kinh tế của EU trên trường quốc tế:

EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

– Mặc dù chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diện tích thế giới nhưng EU luôn chiếm vị trí cao trong các chỉ tiêu kinh tế thế giới:

+ Về tổng GDP: EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng GDP của thế giới (31%), gấp 1,1 lần Mỹ và 2,8 lần Nhật Bản.

+ chiếm 26,5% tỷ trọng xuất khẩu trong GDP và 37,7% xuất khẩu thế giới.

+ chiếm 26% sản lượng ô tô thế giới và 19% năng lượng tiêu thụ thế giới.

Câu 5 (Bài 3 Trang 9 Tập bản đồ Địa Lí 11):

Dựa vào bảng 3.2 trong SGK, hãy:

  • Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005
  • So sánh và phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nói trên

Câu trả lời

Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005

Cách nhận xét biểu đồ hình tròn lớp 11 (ảnh 14)

So sánh và phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nói trên

+ Số người dưới độ tuổi lao động (0-14 tuổi) ở các nước đang phát triển chiếm 32%, trong khi nhóm các nước phát triển chỉ chiếm 17%. Số người trong độ tuổi lao động (trên 65 tuổi) ở nhóm các nước đang phát triển chỉ thấp hơn 5% trong khi nhóm các nước phát triển là 15%.

+ Số người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) ở cả hai nhóm đều cao nhưng nhóm nước đang phát triển thấp hơn một chút. Nhưng nguồn lao động bổ sung của các nước đang phát triển cao hơn nên trong tương lai số người trong độ tuổi lao động ở các nước đang phát triển sẽ tăng nhanh.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Địa lý lớp 11, Địa lý 11

Bạn thấy bài viết Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Cách #nhận #xét #biểu #đồ #tròn #lớp

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button