Giáo Dục

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?

Trả lời câu hỏi một cách chi tiết và chính xác.Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?”Và phần kiến ​​thức tham khảo là tài liệu môn Hóa 11 vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Cách tính nồng độ các ion trong dung dịch?

Để tìm nồng độ mol của các ion, trước hết hãy xác định nồng độ mol của chất tan và tỷ lệ ion trên chất tan theo các bước sau:

Bước 1: Tìm nồng độ mol của chất tan.

Từ bảng tuần hoàn:

+ Nguyên tử khối của Cu = 63,55

+ Nguyên tử khối của Cl = 35,45

+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 1 (63,55) + 2 (35,45)

+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 63,55 + 70,9

+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 134,45 g / mol

Số mol CuCl2 = 9,82 g x 1 mol / 134,45 g

Số mol CuCl2 = 0,07 mol chất tan

+ M = Số mol CuCl2 / Thể tích chất tan M = 0,07 mol / (600 mL x 1 L / 1000 mL) Chất tan M = 0,07 mol / 0,600 L

+ Chất tan M = 0,12 mol / L

Bước 2: Tìm tỷ lệ ion-chất tan.

+ CuCl2 phản ứng phân ly

CuCl2 → Cu2 + + 2Cl

+ Ion / chất tan = Số mol Cl / số mol CuCl2

+ Ion / chất tan = 2 mol Cl / 1 mol CuCl2

Bước 3: Tìm nồng độ mol của các ion.

+ M của Cl = M của các ion CuCl2 x chất tan

+ M của Cl = 0,12 mol CuCl2 / L x 2 mol Cl / 1 mol CuCl2

+ M của Cl = 0,24 mol Cl / LỖI

+ M của Cl = 0,24 triệu

Kiến thức tham khảo về nồng độ ion trong dung dịch

I. Lý thuyết

1. Để tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch cần có những kiến ​​thức gì?

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Sự phân ly của các chất điện li mạnh diễn ra theo một chiều nên khi tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch ta tính như phản ứng một chiều. Chất điện li mạnh thường là bazơ kiềm (bazơ tan) NaOH, KOH, Sr (OH)2… axit mạnh như HNO3H2VÌ THẾ4HCl, v.v. và các muối hòa tan tốt như Na2CO3KCl, KNO3

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần thành ion, phần còn lại ở dạng phân tử. Sự điện li của các chất này diễn ra theo chiều thuận nghịch nên khi tính nồng độ mol của các ion phải tính như phương pháp đo phân cực. chất điện li yếu thường là axit yếu như3COOH, THÁNH2CO3HNO2.. bazơ yếu như Fe (OH)3Fe (OH)2… và các muối ít hòa tan như BaSO4MgCO3

2. Cách tính nồng độ mol

– Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

– Lưu ý: đơn vị lít (L) thường được sử dụng hơn ml. đơn vị

– Công thức tính nồng độ mol

Nồng độ mol của một chất trong dung dịch được tính bằng số mol chất tan chia cho thể tích dung dịch. Công thức tính nồng độ mol như sau: Cm = n / Vdd

Trong đó:

+ Cm: Nồng độ mol

+ n: là số mol chất tan

+ VẼdd : là thể tích của dung dịch tính bằng lít

– Công thức tính nồng độ mol

+ Từ công thức tính nồng độ mol trên ta có thể suy ra các công thức sau:

+ Cách tính số mol chất tan: n = Cm x Vdd

+ Cách tính thể tích dung dịch: Vdd = n / Cm

Ví dụ 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch

Dung dịch: Đổi 200 ml = 0,2 lít

Hoa KỳNaOH = 23 + 16 + 1 = 40

=> Số mol NaOH là: nNaOH = 16: 40 = 0,4 mol

Nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,4 / 0,2 = 2M

Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 2M

Ví dụ 2: Hoà tan hỗn hợp gồm NaOH a mol / lít và H2VÌ THẾ4 b mol / lít vào nước, ta có dung dịch chứa các ion là:

NaOH → Na+ + OH

mol / lít: aaa

H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY42

mol / lít: b 2b b

3. Phương pháp nồng độ mol nhanh thường dùng trong dung dịch – Phương pháp đồ thị đường chéo

Phương pháp được áp dụng để giải các bài toán trộn 2 dung dịch có cùng chất tan và các bài toán về độ loãng hoặc nồng độ.

Hình thức 1: Trộn hai dung dịch có cùng chất tan

Dung dịch 1 có thể tích là V.Đầu tiênkhối lượng là mĐầu tiênnồng độ mol là CĐầu tiênmật độ là dĐầu tiên. Dung dịch 2 có thể tích là V.2khối lượng là m2nồng độ mol là C2 (C)2 > CŨĐầu tiên), mật độ là d2.

+ Ta được nghiệm mới có khối lượng m = mĐầu tiên + m2khối lượng V = VĐầu tiên + VẼ2nồng độ mol C (CĐầu tiên 2) và mật độ d.

+ Chất rắn khan được coi là dung dịch có C = 100%.

+ Các chất khí tan trong nước nhưng không phản ứng với nước (HCl, HBr, NH3…) là một dung dịch với C = 100%.

Dung môi được coi là dung dịch có C = 0%.

– H2O có khối lượng riêng d = 1 g / ml.

Dạng 2: Làm bay hơi, pha loãng dung dịch

Dung dịch 1 có thể tích là V.Đầu tiênkhối lượng là mĐầu tiênnồng độ mol là CĐầu tiênmật độ là dĐầu tiên. Sau khi pha loãng hoặc cô đặc, dung dịch có m. thu được2 = mĐầu tiên ; âm lượng VO2 = VẼĐầu tiên Nồng độ C (CĐầu tiên > CŨ2 hoặc CĐầu tiên

II. Tập thể dục

1. Chủ đề:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 2)
Bài tập hóa học 11

2. Phần giải pháp

Bài 1:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 3)

Bài 2:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 4)
https://www.kienguru.vn/hubfs/image-Jul-09-2020-03-48-26-47-AM.png

Bài 3:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 5)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?

Video về Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?

Wiki về Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? -

Trả lời câu hỏi một cách chi tiết và chính xác.Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?”Và phần kiến ​​thức tham khảo là tài liệu môn Hóa 11 vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Cách tính nồng độ các ion trong dung dịch?

Để tìm nồng độ mol của các ion, trước hết hãy xác định nồng độ mol của chất tan và tỷ lệ ion trên chất tan theo các bước sau:

Bước 1: Tìm nồng độ mol của chất tan.

Từ bảng tuần hoàn:

+ Nguyên tử khối của Cu = 63,55

+ Nguyên tử khối của Cl = 35,45


+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 1 (63,55) + 2 (35,45)

+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 63,55 + 70,9

+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 134,45 g / mol

Số mol CuCl2 = 9,82 g x 1 mol / 134,45 g

Số mol CuCl2 = 0,07 mol chất tan

+ M = Số mol CuCl2 / Thể tích chất tan M = 0,07 mol / (600 mL x 1 L / 1000 mL) Chất tan M = 0,07 mol / 0,600 L

+ Chất tan M = 0,12 mol / L

Bước 2: Tìm tỷ lệ ion-chất tan.

+ CuCl2 phản ứng phân ly

CuCl2 → Cu2 + + 2Cl

+ Ion / chất tan = Số mol Cl / số mol CuCl2

+ Ion / chất tan = 2 mol Cl / 1 mol CuCl2

Bước 3: Tìm nồng độ mol của các ion.

+ M của Cl = M của các ion CuCl2 x chất tan

+ M của Cl = 0,12 mol CuCl2 / L x 2 mol Cl / 1 mol CuCl2

+ M của Cl = 0,24 mol Cl / LỖI

+ M của Cl = 0,24 triệu

Kiến thức tham khảo về nồng độ ion trong dung dịch

I. Lý thuyết

1. Để tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch cần có những kiến ​​thức gì?

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Sự phân ly của các chất điện li mạnh diễn ra theo một chiều nên khi tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch ta tính như phản ứng một chiều. Chất điện li mạnh thường là bazơ kiềm (bazơ tan) NaOH, KOH, Sr (OH)2… axit mạnh như HNO3H2VÌ THẾ4HCl, v.v. và các muối hòa tan tốt như Na2CO3KCl, KNO3

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần thành ion, phần còn lại ở dạng phân tử. Sự điện li của các chất này diễn ra theo chiều thuận nghịch nên khi tính nồng độ mol của các ion phải tính như phương pháp đo phân cực. chất điện li yếu thường là axit yếu như3COOH, THÁNH2CO3HNO2.. bazơ yếu như Fe (OH)3Fe (OH)2… và các muối ít hòa tan như BaSO4MgCO3

2. Cách tính nồng độ mol

– Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

– Lưu ý: đơn vị lít (L) thường được sử dụng hơn ml. đơn vị

– Công thức tính nồng độ mol

Nồng độ mol của một chất trong dung dịch được tính bằng số mol chất tan chia cho thể tích dung dịch. Công thức tính nồng độ mol như sau: Cm = n / Vdd

Trong đó:

+ Cm: Nồng độ mol

+ n: là số mol chất tan

+ VẼdd : là thể tích của dung dịch tính bằng lít

– Công thức tính nồng độ mol

+ Từ công thức tính nồng độ mol trên ta có thể suy ra các công thức sau:

+ Cách tính số mol chất tan: n = Cm x Vdd

+ Cách tính thể tích dung dịch: Vdd = n / Cm

Ví dụ 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch

Dung dịch: Đổi 200 ml = 0,2 lít

Hoa KỳNaOH = 23 + 16 + 1 = 40

=> Số mol NaOH là: nNaOH = 16: 40 = 0,4 mol

Nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,4 / 0,2 = 2M

Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 2M

Ví dụ 2: Hoà tan hỗn hợp gồm NaOH a mol / lít và H2VÌ THẾ4 b mol / lít vào nước, ta có dung dịch chứa các ion là:

NaOH → Na+ + OH

mol / lít: aaa

H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY42

mol / lít: b 2b b

3. Phương pháp nồng độ mol nhanh thường dùng trong dung dịch – Phương pháp đồ thị đường chéo

Phương pháp được áp dụng để giải các bài toán trộn 2 dung dịch có cùng chất tan và các bài toán về độ loãng hoặc nồng độ.

Hình thức 1: Trộn hai dung dịch có cùng chất tan

Dung dịch 1 có thể tích là V.Đầu tiênkhối lượng là mĐầu tiênnồng độ mol là CĐầu tiênmật độ là dĐầu tiên. Dung dịch 2 có thể tích là V.2khối lượng là m2nồng độ mol là C2 (C)2 > CŨĐầu tiên), mật độ là d2.

+ Ta được nghiệm mới có khối lượng m = mĐầu tiên + m2khối lượng V = VĐầu tiên + VẼ2nồng độ mol C (CĐầu tiên 2) và mật độ d.

+ Chất rắn khan được coi là dung dịch có C = 100%.

+ Các chất khí tan trong nước nhưng không phản ứng với nước (HCl, HBr, NH3…) là một dung dịch với C = 100%.

Dung môi được coi là dung dịch có C = 0%.

– H2O có khối lượng riêng d = 1 g / ml.

Dạng 2: Làm bay hơi, pha loãng dung dịch

Dung dịch 1 có thể tích là V.Đầu tiênkhối lượng là mĐầu tiênnồng độ mol là CĐầu tiênmật độ là dĐầu tiên. Sau khi pha loãng hoặc cô đặc, dung dịch có m. thu được2 = mĐầu tiên ; âm lượng VO2 = VẼĐầu tiên Nồng độ C (CĐầu tiên > CŨ2 hoặc CĐầu tiên

II. Tập thể dục

1. Chủ đề:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 2)
Bài tập hóa học 11

2. Phần giải pháp

Bài 1:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 3)

Bài 2:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 4)
https://www.kienguru.vn/hubfs/image-Jul-09-2020-03-48-26-47-AM.png

Bài 3:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 5)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

 

[rule_{ruleNumber}]

Trả lời câu hỏi một cách chi tiết và chính xác.Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?”Và phần kiến ​​thức tham khảo là tài liệu môn Hóa 11 vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Cách tính nồng độ các ion trong dung dịch?

Để tìm nồng độ mol của các ion, trước hết hãy xác định nồng độ mol của chất tan và tỷ lệ ion trên chất tan theo các bước sau:

Bước 1: Tìm nồng độ mol của chất tan.

Từ bảng tuần hoàn:

+ Nguyên tử khối của Cu = 63,55

+ Nguyên tử khối của Cl = 35,45


+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 1 (63,55) + 2 (35,45)

+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 63,55 + 70,9

+ Nguyên tử khối của CuCl2 = 134,45 g / mol

Số mol CuCl2 = 9,82 g x 1 mol / 134,45 g

Số mol CuCl2 = 0,07 mol chất tan

+ M = Số mol CuCl2 / Thể tích chất tan M = 0,07 mol / (600 mL x 1 L / 1000 mL) Chất tan M = 0,07 mol / 0,600 L

+ Chất tan M = 0,12 mol / L

Bước 2: Tìm tỷ lệ ion-chất tan.

+ CuCl2 phản ứng phân ly

CuCl2 → Cu2 + + 2Cl

+ Ion / chất tan = Số mol Cl / số mol CuCl2

+ Ion / chất tan = 2 mol Cl / 1 mol CuCl2

Bước 3: Tìm nồng độ mol của các ion.

+ M của Cl = M của các ion CuCl2 x chất tan

+ M của Cl = 0,12 mol CuCl2 / L x 2 mol Cl / 1 mol CuCl2

+ M của Cl = 0,24 mol Cl / LỖI

+ M của Cl = 0,24 triệu

Kiến thức tham khảo về nồng độ ion trong dung dịch

I. Lý thuyết

1. Để tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch cần có những kiến ​​thức gì?

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Sự phân ly của các chất điện li mạnh diễn ra theo một chiều nên khi tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch ta tính như phản ứng một chiều. Chất điện li mạnh thường là bazơ kiềm (bazơ tan) NaOH, KOH, Sr (OH)2… axit mạnh như HNO3H2VÌ THẾ4HCl, v.v. và các muối hòa tan tốt như Na2CO3KCl, KNO3

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch?

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần thành ion, phần còn lại ở dạng phân tử. Sự điện li của các chất này diễn ra theo chiều thuận nghịch nên khi tính nồng độ mol của các ion phải tính như phương pháp đo phân cực. chất điện li yếu thường là axit yếu như3COOH, THÁNH2CO3HNO2.. bazơ yếu như Fe (OH)3Fe (OH)2… và các muối ít hòa tan như BaSO4MgCO3

2. Cách tính nồng độ mol

– Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

– Lưu ý: đơn vị lít (L) thường được sử dụng hơn ml. đơn vị

– Công thức tính nồng độ mol

Nồng độ mol của một chất trong dung dịch được tính bằng số mol chất tan chia cho thể tích dung dịch. Công thức tính nồng độ mol như sau: Cm = n / Vdd

Trong đó:

+ Cm: Nồng độ mol

+ n: là số mol chất tan

+ VẼdd : là thể tích của dung dịch tính bằng lít

– Công thức tính nồng độ mol

+ Từ công thức tính nồng độ mol trên ta có thể suy ra các công thức sau:

+ Cách tính số mol chất tan: n = Cm x Vdd

+ Cách tính thể tích dung dịch: Vdd = n / Cm

Ví dụ 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch

Dung dịch: Đổi 200 ml = 0,2 lít

Hoa KỳNaOH = 23 + 16 + 1 = 40

=> Số mol NaOH là: nNaOH = 16: 40 = 0,4 mol

Nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,4 / 0,2 = 2M

Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 2M

Ví dụ 2: Hoà tan hỗn hợp gồm NaOH a mol / lít và H2VÌ THẾ4 b mol / lít vào nước, ta có dung dịch chứa các ion là:

NaOH → Na+ + OH

mol / lít: aaa

H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY42

mol / lít: b 2b b

3. Phương pháp nồng độ mol nhanh thường dùng trong dung dịch – Phương pháp đồ thị đường chéo

Phương pháp được áp dụng để giải các bài toán trộn 2 dung dịch có cùng chất tan và các bài toán về độ loãng hoặc nồng độ.

Hình thức 1: Trộn hai dung dịch có cùng chất tan

Dung dịch 1 có thể tích là V.Đầu tiênkhối lượng là mĐầu tiênnồng độ mol là CĐầu tiênmật độ là dĐầu tiên. Dung dịch 2 có thể tích là V.2khối lượng là m2nồng độ mol là C2 (C)2 > CŨĐầu tiên), mật độ là d2.

+ Ta được nghiệm mới có khối lượng m = mĐầu tiên + m2khối lượng V = VĐầu tiên + VẼ2nồng độ mol C (CĐầu tiên 2) và mật độ d.

+ Chất rắn khan được coi là dung dịch có C = 100%.

+ Các chất khí tan trong nước nhưng không phản ứng với nước (HCl, HBr, NH3…) là một dung dịch với C = 100%.

Dung môi được coi là dung dịch có C = 0%.

– H2O có khối lượng riêng d = 1 g / ml.

Dạng 2: Làm bay hơi, pha loãng dung dịch

Dung dịch 1 có thể tích là V.Đầu tiênkhối lượng là mĐầu tiênnồng độ mol là CĐầu tiênmật độ là dĐầu tiên. Sau khi pha loãng hoặc cô đặc, dung dịch có m. thu được2 = mĐầu tiên ; âm lượng VO2 = VẼĐầu tiên Nồng độ C (CĐầu tiên > CŨ2 hoặc CĐầu tiên

II. Tập thể dục

1. Chủ đề:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 2)
Bài tập hóa học 11

2. Phần giải pháp

Bài 1:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 3)

Bài 2:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 4)
https://www.kienguru.vn/hubfs/image-Jul-09-2020-03-48-26-47-AM.png

Bài 3:

Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? (ảnh 5)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Bạn thấy bài viết Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Cách tính nồng độ ion trong dung dịch? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Cách #tính #nồng #độ #ion #trong #dung #dịch

 

 

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button