Giáo Dục

Cách viết phương trình điện li

1. Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Hãy cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:

+) Axit: HCl, H2VÌ THẾ4 HNO3

HCl → H+ + Cl

H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY4

+) Bazơ: NaOH, Ca (OH)2

NaOH → Na+ + OH


Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH

+) Muối: NaCl, CaCl2 Al2(VÌ THẾ)4)3

NaCl → Na+ + Cl

CaCl2 → Ca2+ + 2Cl

Al2 (SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4

2. Chất điện li yếu

Ngược lại với chất điện li mạnh, chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước sẽ có một phần nhỏ từ chất bị phân ly ra phân ly thành ion, phần còn lại vẫn ở dạng hạt trong dung dịch. Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazơ yếu, muối khó tan, muối dễ bị phân hủy, ..

Ví dụ: HF, HOUSE2S, HIM2VÌ THẾ3CHỈ CÓ3COOH, NHỎ3Fe (OH)2Cu (OH)2AgCl, PbSO4… Và đặc biệt là HỌ2O là chất điện li yếu.

Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm các bài tập liên quan tại đây:

Phương pháp giải phương trình điện phân

Dạng 1: Chất điện li mạnh

Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh

Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện của bài toán, ta lập một số phương trình liên quan đến các chất trong bài toán. Một trong những chất điện giải mà chúng ta thường quên là H.2O. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.

Cách viết phương trình điện li (ảnh 2)

Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion

Tính số mol chất điện li có trong dung dịch

– Viết đúng phương trình điện li, biểu diễn số mol trên các phương trình điện li đã biết

Tính nồng độ mol của ion

Ví dụ: Hoà tan 12,5 gam CuSO. pha lê4.5HY2O trong nước thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch tạo thành.

Câu trả lời:

a.) nCuSO4. 5 GIỜ2O = 12,5 / 250 = 0,05 (mol)

CuSO4.5HY2O → Cu2+ + VẬY4 2- + 5 GIỜ2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

[ Cu2+] = [SO42-] = 0,05 / 0,2 = 0,25M

Dạng 2: Định luật bảo toàn điện tích

Bước 1: Phát biểu luật

Trong dung dịch chỉ chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích âm luôn bằng tổng số mol điện tích dương. (Luôn bình đẳng)

Cách viết phương trình điện li (ảnh 3)

Ví dụ: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO4 2- và 0,04 mol còn lại là Cl . Tính khối lượng muối trong dung dịch.

Giải: Vẫn áp dụng các công thức trên về cân bằng điện tích, ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch: m = 11,6 gam.

Dạng 3: Bài toán điện li

Bước 1: Viết phương trình điện li

Như chúng ta đã học cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở trên. Đến đây chúng ta không cần nhắc lại nữa mà tiến hành bước 2 đó là …

Bước 2: Xác định chất điện ly

Áp dụng công thức điện li sau:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 4)

Sau đó, sử dụng phương pháp 3 dòng một cách hiệu quả:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 5)

Biến anla có thể xác định đó là chất điện li mạnh, yếu hay không điện li. Chi tiết:

– α = 1: chất điện li mạnh

– 0

– α = 0: chất không điện li

Ví dụ: Chỉ điện phân dung dịch3COOH 0,1M là dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M. Tính độ điện li α của axit CH3COOH.

Lời giải: Bài tập này khá đơn giản được trích từ sách chinh phục hóa học hữu cơ của Nguyễn Anh Phong. Chúng tôi làm như sau, lưu ý rằng vấn đề là về chất điện giải và nồng độ, vì vậy chúng tôi thực hiện theo các hướng dẫn sau:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 6)

Dạng 4: Xác định hằng số phân ly

Để làm bài toán này ta chia thành các bước sau: Xác định hằng số axit và xác định hằng số phân li của bazơ

Cách viết phương trình điện li (ảnh 7)

Ví dụ: Tính nồng độ mol của H. ion+ của giải pháp CHỈ3COOH 0,1M, biết hằng số phân li của axit Ka = 1,75.10-5.

==> Bài toán khá đơn giản khi cho đầy đủ các biến, đề không quá lắt léo và chúng ta phải làm như sau để tính được nồng độ của ion H+:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 8)

Dạng 5: Tính pH theo nồng độ của H+

Bước 1: Tính pH của axit

– Tính số mol axit đã điện li

Viết phương trình điện li axit

Tính nồng độ mol của H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH theo mối quan hệ giữa hai nồng độ này thông qua hàm log.

Cách viết phương trình điện li (ảnh 9)

Bước 2: Xác định pH của bazơ

Chúng tôi làm theo các bước sau:

Tính số mol bazơ của chất điện li

Viết phương trình điện li bazơ

– Tính nồng độ mol của OH- rồi suy ra [H]+

– Tính PH

Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.

Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml.

Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375M.

Lời giải cho các bài tập trên

Ví dụ 1:

nHCl = 0,04 (mol)

HCl → H+ + Cl0,04 0,04 (mol).[H+] = 0,04 / 0,4 = 0,1 (M).

pH = – lg[H+] = 1.

Ví dụ 2:

nNaOH = 0,4 / 40 = 0,01 (mol).

NaOH → Na+ + OH . 0,01 0,01 (mol). [OH] = 0,01 / 0,1 = 0,1 (M).

Chúng ta có : [H+].[OH] = 10-14 → [H+] = 10-13 → pH = 13.

Ví dụ 3: Trả lời pH = 13.

Dạng 6: Xác định nồng độ mol dựa trên pH

Bài toán trải qua hai quá trình là tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazơ. Và lưu ý một số điểm như sau:

– pH> 7: môi trường bazơ.

– pH

– Ph = 7: môi trường trung tính.

Dạng 7: Axit, bazơ và chất lưỡng tính theo hai thuyết

Đây là một dạng toán khá phổ biến, nhưng bạn cần phải nắm vững hai lý thuyết A-re-ni-ut về sự điện phân và thuyết Bron-stes về proton. Hai lý thuyết này có định nghĩa hoàn toàn khác nhau về bazơ và đâu là axit.

Ví dụ:

Phản ứng nào sau đây thì nước đóng vai trò là axit và phản ứng nào với nước

đóng vai trò là bazơ (theo Bron-stêt).

1. HCl + H2O → CÁCH3O+ + Cl

2. Ca (HCO.)3)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2O + CO2 .

3. CuSO4 + 5 GIỜ2O → CuSO4.5HY2Ô.

Câu trả lời:

1. HCl → H+ + Cl

H2O + H+ → BẠN BÈ3O+

Do đó HỌ2O chấp nhận proton H+ nên thể hiện tính cơ bản.

3. NHỎ3 + H + OH → NHỎ4+

Do đó HỌ2O tặng proton H+ nên thể hiện tính axit.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Cách viết phương trình điện li

Video về Cách viết phương trình điện li

Wiki về Cách viết phương trình điện li

Cách viết phương trình điện li

Cách viết phương trình điện li -

1. Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Hãy cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:

+) Axit: HCl, H2VÌ THẾ4 HNO3

HCl → H+ + Cl-

H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY4

+) Bazơ: NaOH, Ca (OH)2

NaOH → Na+ + OH-


Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH-

+) Muối: NaCl, CaCl2 Al2(VÌ THẾ)4)3

NaCl → Na+ + Cl-

CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-

Al2 (SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4

2. Chất điện li yếu

Ngược lại với chất điện li mạnh, chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước sẽ có một phần nhỏ từ chất bị phân ly ra phân ly thành ion, phần còn lại vẫn ở dạng hạt trong dung dịch. Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazơ yếu, muối khó tan, muối dễ bị phân hủy, ..

Ví dụ: HF, HOUSE2S, HIM2VÌ THẾ3CHỈ CÓ3COOH, NHỎ3Fe (OH)2Cu (OH)2AgCl, PbSO4… Và đặc biệt là HỌ2O là chất điện li yếu.

Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm các bài tập liên quan tại đây:

Phương pháp giải phương trình điện phân

Dạng 1: Chất điện li mạnh

Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh

Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện của bài toán, ta lập một số phương trình liên quan đến các chất trong bài toán. Một trong những chất điện giải mà chúng ta thường quên là H.2O. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.

Cách viết phương trình điện li (ảnh 2)

Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion

Tính số mol chất điện li có trong dung dịch

- Viết đúng phương trình điện li, biểu diễn số mol trên các phương trình điện li đã biết

Tính nồng độ mol của ion

Ví dụ: Hoà tan 12,5 gam CuSO. pha lê4.5HY2O trong nước thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch tạo thành.

Câu trả lời:

a.) nCuSO4. 5 GIỜ2O = 12,5 / 250 = 0,05 (mol)

CuSO4.5HY2O → Cu2+ + VẬY4 2- + 5 GIỜ2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

[ Cu2+] = [SO42-] = 0,05 / 0,2 = 0,25M

Dạng 2: Định luật bảo toàn điện tích

Bước 1: Phát biểu luật

Trong dung dịch chỉ chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích âm luôn bằng tổng số mol điện tích dương. (Luôn bình đẳng)

Cách viết phương trình điện li (ảnh 3)

Ví dụ: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO4 2- và 0,04 mol còn lại là Cl- . Tính khối lượng muối trong dung dịch.

Giải: Vẫn áp dụng các công thức trên về cân bằng điện tích, ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch: m = 11,6 gam.

Dạng 3: Bài toán điện li

Bước 1: Viết phương trình điện li

Như chúng ta đã học cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở trên. Đến đây chúng ta không cần nhắc lại nữa mà tiến hành bước 2 đó là ...

Bước 2: Xác định chất điện ly

Áp dụng công thức điện li sau:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 4)

Sau đó, sử dụng phương pháp 3 dòng một cách hiệu quả:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 5)

Biến anla có thể xác định đó là chất điện li mạnh, yếu hay không điện li. Chi tiết:

- α = 1: chất điện li mạnh

- 0

- α = 0: chất không điện li

Ví dụ: Chỉ điện phân dung dịch3COOH 0,1M là dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M. Tính độ điện li α của axit CH3COOH.

Lời giải: Bài tập này khá đơn giản được trích từ sách chinh phục hóa học hữu cơ của Nguyễn Anh Phong. Chúng tôi làm như sau, lưu ý rằng vấn đề là về chất điện giải và nồng độ, vì vậy chúng tôi thực hiện theo các hướng dẫn sau:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 6)

Dạng 4: Xác định hằng số phân ly

Để làm bài toán này ta chia thành các bước sau: Xác định hằng số axit và xác định hằng số phân li của bazơ

Cách viết phương trình điện li (ảnh 7)

Ví dụ: Tính nồng độ mol của H. ion+ của giải pháp CHỈ3COOH 0,1M, biết hằng số phân li của axit Ka = 1,75.10-5.

==> Bài toán khá đơn giản khi cho đầy đủ các biến, đề không quá lắt léo và chúng ta phải làm như sau để tính được nồng độ của ion H+:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 8)

Dạng 5: Tính pH theo nồng độ của H+

Bước 1: Tính pH của axit

- Tính số mol axit đã điện li

Viết phương trình điện li axit

Tính nồng độ mol của H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH theo mối quan hệ giữa hai nồng độ này thông qua hàm log.

Cách viết phương trình điện li (ảnh 9)

Bước 2: Xác định pH của bazơ

Chúng tôi làm theo các bước sau:

Tính số mol bazơ của chất điện li

Viết phương trình điện li bazơ

- Tính nồng độ mol của OH- rồi suy ra [H]+

- Tính PH

Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.

Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml.

Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375M.

Lời giải cho các bài tập trên

Ví dụ 1:

nHCl = 0,04 (mol)

HCl → H+ + Cl-0,04 0,04 (mol).[H+] = 0,04 / 0,4 = 0,1 (M).

pH = - lg[H+] = 1.

Ví dụ 2:

nNaOH = 0,4 / 40 = 0,01 (mol).

NaOH → Na+ + OH- . 0,01 0,01 (mol). [OH] = 0,01 / 0,1 = 0,1 (M).

Chúng ta có : [H+].[OH] = 10-14 → [H+] = 10-13 → pH = 13.

Ví dụ 3: Trả lời pH = 13.

Dạng 6: Xác định nồng độ mol dựa trên pH

Bài toán trải qua hai quá trình là tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazơ. Và lưu ý một số điểm như sau:

- pH> 7: môi trường bazơ.

- pH

- Ph = 7: môi trường trung tính.

Dạng 7: Axit, bazơ và chất lưỡng tính theo hai thuyết

Đây là một dạng toán khá phổ biến, nhưng bạn cần phải nắm vững hai lý thuyết A-re-ni-ut về sự điện phân và thuyết Bron-stes về proton. Hai lý thuyết này có định nghĩa hoàn toàn khác nhau về bazơ và đâu là axit.

Ví dụ:

Phản ứng nào sau đây thì nước đóng vai trò là axit và phản ứng nào với nước

đóng vai trò là bazơ (theo Bron-stêt).

1. HCl + H2O → CÁCH3O+ + Cl-

2. Ca (HCO.)3)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2O + CO2 .

3. CuSO4 + 5 GIỜ2O → CuSO4.5HY2Ô.

Câu trả lời:

1. HCl → H+ + Cl-

H2O + H+ → BẠN BÈ3O+

Do đó HỌ2O chấp nhận proton H+ nên thể hiện tính cơ bản.

3. NHỎ3 + H + OH → NHỎ4+

Do đó HỌ2O tặng proton H+ nên thể hiện tính axit.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

[rule_{ruleNumber}]

1. Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Hãy cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:

+) Axit: HCl, H2VÌ THẾ4 HNO3

HCl → H+ + Cl

H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY4

+) Bazơ: NaOH, Ca (OH)2

NaOH → Na+ + OH


Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH

+) Muối: NaCl, CaCl2 Al2(VÌ THẾ)4)3

NaCl → Na+ + Cl

CaCl2 → Ca2+ + 2Cl

Al2 (SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4

2. Chất điện li yếu

Ngược lại với chất điện li mạnh, chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước sẽ có một phần nhỏ từ chất bị phân ly ra phân ly thành ion, phần còn lại vẫn ở dạng hạt trong dung dịch. Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazơ yếu, muối khó tan, muối dễ bị phân hủy, ..

Ví dụ: HF, HOUSE2S, HIM2VÌ THẾ3CHỈ CÓ3COOH, NHỎ3Fe (OH)2Cu (OH)2AgCl, PbSO4… Và đặc biệt là HỌ2O là chất điện li yếu.

Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm các bài tập liên quan tại đây:

Phương pháp giải phương trình điện phân

Dạng 1: Chất điện li mạnh

Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh

Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện của bài toán, ta lập một số phương trình liên quan đến các chất trong bài toán. Một trong những chất điện giải mà chúng ta thường quên là H.2O. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.

Cách viết phương trình điện li (ảnh 2)

Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion

Tính số mol chất điện li có trong dung dịch

– Viết đúng phương trình điện li, biểu diễn số mol trên các phương trình điện li đã biết

Tính nồng độ mol của ion

Ví dụ: Hoà tan 12,5 gam CuSO. pha lê4.5HY2O trong nước thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch tạo thành.

Câu trả lời:

a.) nCuSO4. 5 GIỜ2O = 12,5 / 250 = 0,05 (mol)

CuSO4.5HY2O → Cu2+ + VẬY4 2- + 5 GIỜ2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

[ Cu2+] = [SO42-] = 0,05 / 0,2 = 0,25M

Dạng 2: Định luật bảo toàn điện tích

Bước 1: Phát biểu luật

Trong dung dịch chỉ chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích âm luôn bằng tổng số mol điện tích dương. (Luôn bình đẳng)

Cách viết phương trình điện li (ảnh 3)

Ví dụ: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO4 2- và 0,04 mol còn lại là Cl . Tính khối lượng muối trong dung dịch.

Giải: Vẫn áp dụng các công thức trên về cân bằng điện tích, ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch: m = 11,6 gam.

Dạng 3: Bài toán điện li

Bước 1: Viết phương trình điện li

Như chúng ta đã học cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở trên. Đến đây chúng ta không cần nhắc lại nữa mà tiến hành bước 2 đó là …

Bước 2: Xác định chất điện ly

Áp dụng công thức điện li sau:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 4)

Sau đó, sử dụng phương pháp 3 dòng một cách hiệu quả:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 5)

Biến anla có thể xác định đó là chất điện li mạnh, yếu hay không điện li. Chi tiết:

– α = 1: chất điện li mạnh

– 0

– α = 0: chất không điện li

Ví dụ: Chỉ điện phân dung dịch3COOH 0,1M là dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M. Tính độ điện li α của axit CH3COOH.

Lời giải: Bài tập này khá đơn giản được trích từ sách chinh phục hóa học hữu cơ của Nguyễn Anh Phong. Chúng tôi làm như sau, lưu ý rằng vấn đề là về chất điện giải và nồng độ, vì vậy chúng tôi thực hiện theo các hướng dẫn sau:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 6)

Dạng 4: Xác định hằng số phân ly

Để làm bài toán này ta chia thành các bước sau: Xác định hằng số axit và xác định hằng số phân li của bazơ

Cách viết phương trình điện li (ảnh 7)

Ví dụ: Tính nồng độ mol của H. ion+ của giải pháp CHỈ3COOH 0,1M, biết hằng số phân li của axit Ka = 1,75.10-5.

==> Bài toán khá đơn giản khi cho đầy đủ các biến, đề không quá lắt léo và chúng ta phải làm như sau để tính được nồng độ của ion H+:

Cách viết phương trình điện li (ảnh 8)

Dạng 5: Tính pH theo nồng độ của H+

Bước 1: Tính pH của axit

– Tính số mol axit đã điện li

Viết phương trình điện li axit

Tính nồng độ mol của H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH theo mối quan hệ giữa hai nồng độ này thông qua hàm log.

Cách viết phương trình điện li (ảnh 9)

Bước 2: Xác định pH của bazơ

Chúng tôi làm theo các bước sau:

Tính số mol bazơ của chất điện li

Viết phương trình điện li bazơ

– Tính nồng độ mol của OH- rồi suy ra [H]+

– Tính PH

Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.

Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml.

Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375M.

Lời giải cho các bài tập trên

Ví dụ 1:

nHCl = 0,04 (mol)

HCl → H+ + Cl0,04 0,04 (mol).[H+] = 0,04 / 0,4 = 0,1 (M).

pH = – lg[H+] = 1.

Ví dụ 2:

nNaOH = 0,4 / 40 = 0,01 (mol).

NaOH → Na+ + OH . 0,01 0,01 (mol). [OH] = 0,01 / 0,1 = 0,1 (M).

Chúng ta có : [H+].[OH] = 10-14 → [H+] = 10-13 → pH = 13.

Ví dụ 3: Trả lời pH = 13.

Dạng 6: Xác định nồng độ mol dựa trên pH

Bài toán trải qua hai quá trình là tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazơ. Và lưu ý một số điểm như sau:

– pH> 7: môi trường bazơ.

– pH

– Ph = 7: môi trường trung tính.

Dạng 7: Axit, bazơ và chất lưỡng tính theo hai thuyết

Đây là một dạng toán khá phổ biến, nhưng bạn cần phải nắm vững hai lý thuyết A-re-ni-ut về sự điện phân và thuyết Bron-stes về proton. Hai lý thuyết này có định nghĩa hoàn toàn khác nhau về bazơ và đâu là axit.

Ví dụ:

Phản ứng nào sau đây thì nước đóng vai trò là axit và phản ứng nào với nước

đóng vai trò là bazơ (theo Bron-stêt).

1. HCl + H2O → CÁCH3O+ + Cl

2. Ca (HCO.)3)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2O + CO2 .

3. CuSO4 + 5 GIỜ2O → CuSO4.5HY2Ô.

Câu trả lời:

1. HCl → H+ + Cl

H2O + H+ → BẠN BÈ3O+

Do đó HỌ2O chấp nhận proton H+ nên thể hiện tính cơ bản.

3. NHỎ3 + H + OH → NHỎ4+

Do đó HỌ2O tặng proton H+ nên thể hiện tính axit.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Bạn thấy bài viết Cách viết phương trình điện li có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Cách viết phương trình điện li bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Cách #viết #phương #trình #điện

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button