Cách viết phương trình điện li
1. Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Hãy cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:
+) Axit: HCl, H2VÌ THẾ4 HNO3 …
HCl → H+ + Cl–
H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY4
+) Bazơ: NaOH, Ca (OH)2 …
NaOH → Na+ + OH–
Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH–
+) Muối: NaCl, CaCl2 Al2(VÌ THẾ)4)3
NaCl → Na+ + Cl–
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl–
Al2 (SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4
2. Chất điện li yếu
Ngược lại với chất điện li mạnh, chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước sẽ có một phần nhỏ từ chất bị phân ly ra phân ly thành ion, phần còn lại vẫn ở dạng hạt trong dung dịch. Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazơ yếu, muối khó tan, muối dễ bị phân hủy, ..
Ví dụ: HF, HOUSE2S, HIM2VÌ THẾ3CHỈ CÓ3COOH, NHỎ3Fe (OH)2Cu (OH)2AgCl, PbSO4… Và đặc biệt là HỌ2O là chất điện li yếu.
Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm các bài tập liên quan tại đây:
Phương pháp giải phương trình điện phân
Dạng 1: Chất điện li mạnh
Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện của bài toán, ta lập một số phương trình liên quan đến các chất trong bài toán. Một trong những chất điện giải mà chúng ta thường quên là H.2O. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.
Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion
Tính số mol chất điện li có trong dung dịch
– Viết đúng phương trình điện li, biểu diễn số mol trên các phương trình điện li đã biết
Tính nồng độ mol của ion
Ví dụ: Hoà tan 12,5 gam CuSO. pha lê4.5HY2O trong nước thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch tạo thành.
Câu trả lời:
a.) nCuSO4. 5 GIỜ2O = 12,5 / 250 = 0,05 (mol)
CuSO4.5HY2O → Cu2+ + VẬY4 2- + 5 GIỜ2O
0,05 0,05 0,05 (mol)
[ Cu2+] = [SO42-] = 0,05 / 0,2 = 0,25MDạng 2: Định luật bảo toàn điện tích
Bước 1: Phát biểu luật
Trong dung dịch chỉ chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích âm luôn bằng tổng số mol điện tích dương. (Luôn bình đẳng)
Ví dụ: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO4 2- và 0,04 mol còn lại là Cl– . Tính khối lượng muối trong dung dịch.
Giải: Vẫn áp dụng các công thức trên về cân bằng điện tích, ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch: m = 11,6 gam.
Dạng 3: Bài toán điện li
Bước 1: Viết phương trình điện li
Như chúng ta đã học cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở trên. Đến đây chúng ta không cần nhắc lại nữa mà tiến hành bước 2 đó là …
Bước 2: Xác định chất điện ly
Áp dụng công thức điện li sau:
Sau đó, sử dụng phương pháp 3 dòng một cách hiệu quả:
Biến anla có thể xác định đó là chất điện li mạnh, yếu hay không điện li. Chi tiết:
– α = 1: chất điện li mạnh
– 0
– α = 0: chất không điện li
Ví dụ: Chỉ điện phân dung dịch3COOH 0,1M là dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M. Tính độ điện li α của axit CH3COOH.
Lời giải: Bài tập này khá đơn giản được trích từ sách chinh phục hóa học hữu cơ của Nguyễn Anh Phong. Chúng tôi làm như sau, lưu ý rằng vấn đề là về chất điện giải và nồng độ, vì vậy chúng tôi thực hiện theo các hướng dẫn sau:
Dạng 4: Xác định hằng số phân ly
Để làm bài toán này ta chia thành các bước sau: Xác định hằng số axit và xác định hằng số phân li của bazơ
Ví dụ: Tính nồng độ mol của H. ion+ của giải pháp CHỈ3COOH 0,1M, biết hằng số phân li của axit Ka = 1,75.10-5.
==> Bài toán khá đơn giản khi cho đầy đủ các biến, đề không quá lắt léo và chúng ta phải làm như sau để tính được nồng độ của ion H+:
Dạng 5: Tính pH theo nồng độ của H+
Bước 1: Tính pH của axit
– Tính số mol axit đã điện li
Viết phương trình điện li axit
Tính nồng độ mol của H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH theo mối quan hệ giữa hai nồng độ này thông qua hàm log.
Bước 2: Xác định pH của bazơ
Chúng tôi làm theo các bước sau:
Tính số mol bazơ của chất điện li
Viết phương trình điện li bazơ
– Tính nồng độ mol của OH- rồi suy ra [H]+
– Tính PH
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml.
Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375M.
Lời giải cho các bài tập trên
Ví dụ 1:
nHCl = 0,04 (mol)
HCl → H+ + Cl–0,04 0,04 (mol).[H+] = 0,04 / 0,4 = 0,1 (M).
pH = – lg[H+] = 1.
Ví dụ 2:
nNaOH = 0,4 / 40 = 0,01 (mol).
NaOH → Na+ + OH– . 0,01 0,01 (mol). [OH–] = 0,01 / 0,1 = 0,1 (M).
Chúng ta có : [H+].[OH–] = 10-14 → [H+] = 10-13 → pH = 13.
Ví dụ 3: Trả lời pH = 13.
Dạng 6: Xác định nồng độ mol dựa trên pH
Bài toán trải qua hai quá trình là tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazơ. Và lưu ý một số điểm như sau:
– pH> 7: môi trường bazơ.
– pH
– Ph = 7: môi trường trung tính.
Dạng 7: Axit, bazơ và chất lưỡng tính theo hai thuyết
Đây là một dạng toán khá phổ biến, nhưng bạn cần phải nắm vững hai lý thuyết A-re-ni-ut về sự điện phân và thuyết Bron-stes về proton. Hai lý thuyết này có định nghĩa hoàn toàn khác nhau về bazơ và đâu là axit.
Ví dụ:
Phản ứng nào sau đây thì nước đóng vai trò là axit và phản ứng nào với nước
đóng vai trò là bazơ (theo Bron-stêt).
1. HCl + H2O → CÁCH3O+ + Cl–
2. Ca (HCO.)3)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2O + CO2 .
3. CuSO4 + 5 GIỜ2O → CuSO4.5HY2Ô.
Câu trả lời:
1. HCl → H+ + Cl–
H2O + H+ → BẠN BÈ3O+
Do đó HỌ2O chấp nhận proton H+ nên thể hiện tính cơ bản.
3. NHỎ3 + H + OH → NHỎ4+
Do đó HỌ2O tặng proton H+ nên thể hiện tính axit.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Cách viết phương trình điện li
Video về Cách viết phương trình điện li
Wiki về Cách viết phương trình điện li
Cách viết phương trình điện li
Cách viết phương trình điện li -
1. Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Hãy cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:
+) Axit: HCl, H2VÌ THẾ4 HNO3 …
HCl → H+ + Cl-
H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY4
+) Bazơ: NaOH, Ca (OH)2 …
NaOH → Na+ + OH-
Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH-
+) Muối: NaCl, CaCl2 Al2(VÌ THẾ)4)3
NaCl → Na+ + Cl-
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
Al2 (SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4
2. Chất điện li yếu
Ngược lại với chất điện li mạnh, chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước sẽ có một phần nhỏ từ chất bị phân ly ra phân ly thành ion, phần còn lại vẫn ở dạng hạt trong dung dịch. Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazơ yếu, muối khó tan, muối dễ bị phân hủy, ..
Ví dụ: HF, HOUSE2S, HIM2VÌ THẾ3CHỈ CÓ3COOH, NHỎ3Fe (OH)2Cu (OH)2AgCl, PbSO4… Và đặc biệt là HỌ2O là chất điện li yếu.
Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm các bài tập liên quan tại đây:
Phương pháp giải phương trình điện phân
Dạng 1: Chất điện li mạnh
Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện của bài toán, ta lập một số phương trình liên quan đến các chất trong bài toán. Một trong những chất điện giải mà chúng ta thường quên là H.2O. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.
Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion
Tính số mol chất điện li có trong dung dịch
- Viết đúng phương trình điện li, biểu diễn số mol trên các phương trình điện li đã biết
Tính nồng độ mol của ion
Ví dụ: Hoà tan 12,5 gam CuSO. pha lê4.5HY2O trong nước thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch tạo thành.
Câu trả lời:
a.) nCuSO4. 5 GIỜ2O = 12,5 / 250 = 0,05 (mol)
CuSO4.5HY2O → Cu2+ + VẬY4 2- + 5 GIỜ2O
0,05 0,05 0,05 (mol)
[ Cu2+] = [SO42-] = 0,05 / 0,2 = 0,25MDạng 2: Định luật bảo toàn điện tích
Bước 1: Phát biểu luật
Trong dung dịch chỉ chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích âm luôn bằng tổng số mol điện tích dương. (Luôn bình đẳng)
Ví dụ: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO4 2- và 0,04 mol còn lại là Cl- . Tính khối lượng muối trong dung dịch.
Giải: Vẫn áp dụng các công thức trên về cân bằng điện tích, ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch: m = 11,6 gam.
Dạng 3: Bài toán điện li
Bước 1: Viết phương trình điện li
Như chúng ta đã học cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở trên. Đến đây chúng ta không cần nhắc lại nữa mà tiến hành bước 2 đó là ...
Bước 2: Xác định chất điện ly
Áp dụng công thức điện li sau:
Sau đó, sử dụng phương pháp 3 dòng một cách hiệu quả:
Biến anla có thể xác định đó là chất điện li mạnh, yếu hay không điện li. Chi tiết:
- α = 1: chất điện li mạnh
- 0
- α = 0: chất không điện li
Ví dụ: Chỉ điện phân dung dịch3COOH 0,1M là dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M. Tính độ điện li α của axit CH3COOH.
Lời giải: Bài tập này khá đơn giản được trích từ sách chinh phục hóa học hữu cơ của Nguyễn Anh Phong. Chúng tôi làm như sau, lưu ý rằng vấn đề là về chất điện giải và nồng độ, vì vậy chúng tôi thực hiện theo các hướng dẫn sau:
Dạng 4: Xác định hằng số phân ly
Để làm bài toán này ta chia thành các bước sau: Xác định hằng số axit và xác định hằng số phân li của bazơ
Ví dụ: Tính nồng độ mol của H. ion+ của giải pháp CHỈ3COOH 0,1M, biết hằng số phân li của axit Ka = 1,75.10-5.
==> Bài toán khá đơn giản khi cho đầy đủ các biến, đề không quá lắt léo và chúng ta phải làm như sau để tính được nồng độ của ion H+:
Dạng 5: Tính pH theo nồng độ của H+
Bước 1: Tính pH của axit
- Tính số mol axit đã điện li
Viết phương trình điện li axit
Tính nồng độ mol của H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH theo mối quan hệ giữa hai nồng độ này thông qua hàm log.
Bước 2: Xác định pH của bazơ
Chúng tôi làm theo các bước sau:
Tính số mol bazơ của chất điện li
Viết phương trình điện li bazơ
- Tính nồng độ mol của OH- rồi suy ra [H]+
- Tính PH
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml.
Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375M.
Lời giải cho các bài tập trên
Ví dụ 1:
nHCl = 0,04 (mol)
HCl → H+ + Cl-0,04 0,04 (mol).[H+] = 0,04 / 0,4 = 0,1 (M).
pH = - lg[H+] = 1.
Ví dụ 2:
nNaOH = 0,4 / 40 = 0,01 (mol).
NaOH → Na+ + OH- . 0,01 0,01 (mol). [OH–] = 0,01 / 0,1 = 0,1 (M).
Chúng ta có : [H+].[OH–] = 10-14 → [H+] = 10-13 → pH = 13.
Ví dụ 3: Trả lời pH = 13.
Dạng 6: Xác định nồng độ mol dựa trên pH
Bài toán trải qua hai quá trình là tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazơ. Và lưu ý một số điểm như sau:
- pH> 7: môi trường bazơ.
- pH
- Ph = 7: môi trường trung tính.
Dạng 7: Axit, bazơ và chất lưỡng tính theo hai thuyết
Đây là một dạng toán khá phổ biến, nhưng bạn cần phải nắm vững hai lý thuyết A-re-ni-ut về sự điện phân và thuyết Bron-stes về proton. Hai lý thuyết này có định nghĩa hoàn toàn khác nhau về bazơ và đâu là axit.
Ví dụ:
Phản ứng nào sau đây thì nước đóng vai trò là axit và phản ứng nào với nước
đóng vai trò là bazơ (theo Bron-stêt).
1. HCl + H2O → CÁCH3O+ + Cl-
2. Ca (HCO.)3)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2O + CO2 .
3. CuSO4 + 5 GIỜ2O → CuSO4.5HY2Ô.
Câu trả lời:
1. HCl → H+ + Cl-
H2O + H+ → BẠN BÈ3O+
Do đó HỌ2O chấp nhận proton H+ nên thể hiện tính cơ bản.
3. NHỎ3 + H + OH → NHỎ4+
Do đó HỌ2O tặng proton H+ nên thể hiện tính axit.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
[rule_{ruleNumber}]
1. Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành ion. Hãy cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:
+) Axit: HCl, H2VÌ THẾ4 HNO3 …
HCl → H+ + Cl–
H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình+ + VẬY4
+) Bazơ: NaOH, Ca (OH)2 …
NaOH → Na+ + OH–
Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH–
+) Muối: NaCl, CaCl2 Al2(VÌ THẾ)4)3
NaCl → Na+ + Cl–
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl–
Al2 (SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4
2. Chất điện li yếu
Ngược lại với chất điện li mạnh, chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước sẽ có một phần nhỏ từ chất bị phân ly ra phân ly thành ion, phần còn lại vẫn ở dạng hạt trong dung dịch. Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazơ yếu, muối khó tan, muối dễ bị phân hủy, ..
Ví dụ: HF, HOUSE2S, HIM2VÌ THẾ3CHỈ CÓ3COOH, NHỎ3Fe (OH)2Cu (OH)2AgCl, PbSO4… Và đặc biệt là HỌ2O là chất điện li yếu.
Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm các bài tập liên quan tại đây:
Phương pháp giải phương trình điện phân
Dạng 1: Chất điện li mạnh
Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện của bài toán, ta lập một số phương trình liên quan đến các chất trong bài toán. Một trong những chất điện giải mà chúng ta thường quên là H.2O. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.
Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion
Tính số mol chất điện li có trong dung dịch
– Viết đúng phương trình điện li, biểu diễn số mol trên các phương trình điện li đã biết
Tính nồng độ mol của ion
Ví dụ: Hoà tan 12,5 gam CuSO. pha lê4.5HY2O trong nước thành 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch tạo thành.
Câu trả lời:
a.) nCuSO4. 5 GIỜ2O = 12,5 / 250 = 0,05 (mol)
CuSO4.5HY2O → Cu2+ + VẬY4 2- + 5 GIỜ2O
0,05 0,05 0,05 (mol)
[ Cu2+] = [SO42-] = 0,05 / 0,2 = 0,25MDạng 2: Định luật bảo toàn điện tích
Bước 1: Phát biểu luật
Trong dung dịch chỉ chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích âm luôn bằng tổng số mol điện tích dương. (Luôn bình đẳng)
Ví dụ: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO4 2- và 0,04 mol còn lại là Cl– . Tính khối lượng muối trong dung dịch.
Giải: Vẫn áp dụng các công thức trên về cân bằng điện tích, ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch: m = 11,6 gam.
Dạng 3: Bài toán điện li
Bước 1: Viết phương trình điện li
Như chúng ta đã học cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở trên. Đến đây chúng ta không cần nhắc lại nữa mà tiến hành bước 2 đó là …
Bước 2: Xác định chất điện ly
Áp dụng công thức điện li sau:
Sau đó, sử dụng phương pháp 3 dòng một cách hiệu quả:
Biến anla có thể xác định đó là chất điện li mạnh, yếu hay không điện li. Chi tiết:
– α = 1: chất điện li mạnh
– 0
– α = 0: chất không điện li
Ví dụ: Chỉ điện phân dung dịch3COOH 0,1M là dung dịch có [H+] = 1,32.10-3 M. Tính độ điện li α của axit CH3COOH.
Lời giải: Bài tập này khá đơn giản được trích từ sách chinh phục hóa học hữu cơ của Nguyễn Anh Phong. Chúng tôi làm như sau, lưu ý rằng vấn đề là về chất điện giải và nồng độ, vì vậy chúng tôi thực hiện theo các hướng dẫn sau:
Dạng 4: Xác định hằng số phân ly
Để làm bài toán này ta chia thành các bước sau: Xác định hằng số axit và xác định hằng số phân li của bazơ
Ví dụ: Tính nồng độ mol của H. ion+ của giải pháp CHỈ3COOH 0,1M, biết hằng số phân li của axit Ka = 1,75.10-5.
==> Bài toán khá đơn giản khi cho đầy đủ các biến, đề không quá lắt léo và chúng ta phải làm như sau để tính được nồng độ của ion H+:
Dạng 5: Tính pH theo nồng độ của H+
Bước 1: Tính pH của axit
– Tính số mol axit đã điện li
Viết phương trình điện li axit
Tính nồng độ mol của H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH theo mối quan hệ giữa hai nồng độ này thông qua hàm log.
Bước 2: Xác định pH của bazơ
Chúng tôi làm theo các bước sau:
Tính số mol bazơ của chất điện li
Viết phương trình điện li bazơ
– Tính nồng độ mol của OH- rồi suy ra [H]+
– Tính PH
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam HCl trong 400 ml.
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 gam NaOH trong 100 ml.
Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375M.
Lời giải cho các bài tập trên
Ví dụ 1:
nHCl = 0,04 (mol)
HCl → H+ + Cl–0,04 0,04 (mol).[H+] = 0,04 / 0,4 = 0,1 (M).
pH = – lg[H+] = 1.
Ví dụ 2:
nNaOH = 0,4 / 40 = 0,01 (mol).
NaOH → Na+ + OH– . 0,01 0,01 (mol). [OH–] = 0,01 / 0,1 = 0,1 (M).
Chúng ta có : [H+].[OH–] = 10-14 → [H+] = 10-13 → pH = 13.
Ví dụ 3: Trả lời pH = 13.
Dạng 6: Xác định nồng độ mol dựa trên pH
Bài toán trải qua hai quá trình là tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazơ. Và lưu ý một số điểm như sau:
– pH> 7: môi trường bazơ.
– pH
– Ph = 7: môi trường trung tính.
Dạng 7: Axit, bazơ và chất lưỡng tính theo hai thuyết
Đây là một dạng toán khá phổ biến, nhưng bạn cần phải nắm vững hai lý thuyết A-re-ni-ut về sự điện phân và thuyết Bron-stes về proton. Hai lý thuyết này có định nghĩa hoàn toàn khác nhau về bazơ và đâu là axit.
Ví dụ:
Phản ứng nào sau đây thì nước đóng vai trò là axit và phản ứng nào với nước
đóng vai trò là bazơ (theo Bron-stêt).
1. HCl + H2O → CÁCH3O+ + Cl–
2. Ca (HCO.)3)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2O + CO2 .
3. CuSO4 + 5 GIỜ2O → CuSO4.5HY2Ô.
Câu trả lời:
1. HCl → H+ + Cl–
H2O + H+ → BẠN BÈ3O+
Do đó HỌ2O chấp nhận proton H+ nên thể hiện tính cơ bản.
3. NHỎ3 + H + OH → NHỎ4+
Do đó HỌ2O tặng proton H+ nên thể hiện tính axit.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Bạn thấy bài viết Cách viết phương trình điện li có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Cách viết phương trình điện li bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Cách #viết #phương #trình #điện