Ca(OH)2 có kết tủa không
Câu hỏi: Ca (OH) 2 có kết tủa không?
Câu trả lời:
Chanh xanh đẹp Canxi hydroxit Ca (OH)2 Ở điều kiện thường, nó là chất rắn bột màu trắng, mềm, có nhiệt độ nóng chảy là Ca (OH).2 là khoảng 580oC, chúng không có mùi và khó bắt lửa. Canxi hydroxit dạng bột ít tan trong nước, tan trong dung dịch hữu cơ và vô cơ như Glycerol, axit, nhưng không tan trong rượu.
Phản ứng hóa học nhận biết:
Ca (OH)2 + BẠN BÈ2CO3 → CaCO3 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
– Không có sẵn
Làm thế nào để thực hiện phản ứng
– Đối với dung dịch Ca (OH)2 phản ứng với dung dịch H2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Canxi hiđroxit phản ứng với axit cacbonic tạo thành chất rắn màu trắng CaCO3
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về Ca (OH)2 Xin vui lòng.
I. Định nghĩa
– Định nghĩa: Canxi hiđroxit là hợp chất hóa học có công thức hóa học là Ca (OH) 2. Tên dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hoặc đơn giản là vôi tôi. Tên của khoáng chất tự nhiên có chứa canxi hydroxit là portlandit.
– Công thức phân tử: Ca (OH)2
– Công thức cấu tạo: HO-Ca-OH
II. Tính chất vật lý của Ca (OH)2
Canxi hiđroxit hay còn gọi là vôi tôi tồn tại ở trạng thái rắn có thể không màu hoặc màu trắng, tan một phần trong nước tạo thành dung dịch nước vôi trong. Trong tự nhiên nó tồn tại ở dạng khoáng chất gọi là portlandite.
– Nhiệt độ nóng chảy: 580oC (853 K)
– Tính tan trong nước: 0,185 g / cm3
– Tỷ trọng và pha: 2,211 g / cm3con rắn
Khi nung canxi hydroxit đến 512oC, chúng sẽ bị phân hủy tạo thành canxi oxit và hơi nước. Sự đình chỉ của Ca (OH)2 rất mịn, trong nước có màu trắng đục như sữa nên được gọi là vôi sữa.
Biết: Dung dịch Ca (OH)2 chuyển màu đỏ quỳ xanh hoặc dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng do có tính bazơ.
III. Tính chất hóa học của vôi tôi Ca (OH)2
Canxi hiđroxit là một bazơ hòa tan có công thức phân tử Ca (OH) 2 và khối lượng phân tử là 74,093 g / mol. Nó là một dung dịch kiềm của một trong những oxit bazơ mạnh và có tính bazơ mạnh vừa phải.
Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH –
– Thay đổi màu sắc của các chỉ số màu
Nhúng quỳ xanh vào dung dịch Ca (OH).2 sẽ làm giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
+ Thêm Ca (OH) 2 vào dung dịch phenolphtalein sẽ làm cho chúng từ không màu chuyển sang màu hồng.
Phản ứng với axit tạo muối với nước
Ca (OH)2 + 2HNO3 → Ca (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O
Phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước
3Ca (OH)2 + P2O5 → Ca3 (PO4)2+ 3H2O
Muối tạo ra phụ thuộc vào tỉ lệ các oxit axit trong phản ứng.
Ví dụ: Với khí cacbonic CO2
+ Nếu số mol oxit axit nhỏ hơn hoặc bằng 1 thì muối tạo thành là HCO. Muối3–
2CO2 + Ca (OH)2 → Ca (HCO3)2
+ Nếu số mol oxit axit lớn hơn hoặc bằng 2 thì muối tạo thành là CO. Muối32-
CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3 (lượng mưa) + BẠN BÈ2O
+ Nếu số mol oxit axit từ 1 đến 2 thì muối tạo thành là HCO. Muối3– và đồng32-
– Phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối mới, bazơ mới
Ca (OH)2 + MgCl2 → Mg (OH)2 + CaCl2
Ca (OH)2 + Mg (HCO3)2 → CaCO3 + MgCO3 + 2 NHÀ Ở2O
IV. Phương pháp điều chế Canxi hiđroxit
Một số phương pháp chính dùng để điều chế vôi tôi – Canxi hiđroxit:
- Hòa tan Canxi trong nước
Ca + HO2O → Ca (OH)2
- Sử dụng đất đèn CaC2 (sản xuất trong công nghiệp) pha với nước theo tỷ lệ thích hợp. Sản phẩm tạo ra là axetilen dùng trong hàn vật liệu kim loại và vôi tôi.
CaC2 + 2 NHÀ Ở2O → C2H2 + Ca (OH)2
- Dùng đá vôi Canxi cacbonat CaCO3 đưa vào lò nung để tạo vôi sống Canxi oxit CaO
CaCO3 + Q (nhiệt) → CaO + CO2
Thả CaO vào nước ta được Ca (OH)2 Hay còn gọi là vôi tôi dùng trong xây dựng trộn với cát, xi măng, nước tạo thành hỗn hợp vữa làm chất kết dính.
CaO + H2O → Ca (OH)2
V. Ứng dụng
– Chất kết tụ trong xử lý nước và nước thải và cải thiện độ chua của đất.
– Thành phần nước vôi trong, vữa xây dựng.
– Thay thế cho natri hydroxit trong một số hóa chất và mỹ phẩm của người Mỹ gốc Phi.
Trong một số kho thuốc.
– Thuốc thử hóa học
Ở dạng bột nhão có tác dụng kháng khuẩn để điều trị sâu răng
Trong nông nghiệp: Dùng để khử chua cho đất.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Ca(OH)2 có kết tủa không
Video về Ca(OH)2 có kết tủa không
Wiki về Ca(OH)2 có kết tủa không
Ca(OH)2 có kết tủa không
Ca(OH)2 có kết tủa không -
Câu hỏi: Ca (OH) 2 có kết tủa không?
Câu trả lời:
Chanh xanh đẹp Canxi hydroxit Ca (OH)2 Ở điều kiện thường, nó là chất rắn bột màu trắng, mềm, có nhiệt độ nóng chảy là Ca (OH).2 là khoảng 580oC, chúng không có mùi và khó bắt lửa. Canxi hydroxit dạng bột ít tan trong nước, tan trong dung dịch hữu cơ và vô cơ như Glycerol, axit, nhưng không tan trong rượu.
Phản ứng hóa học nhận biết:
Ca (OH)2 + BẠN BÈ2CO3 → CaCO3 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
– Không có sẵn
Làm thế nào để thực hiện phản ứng
– Đối với dung dịch Ca (OH)2 phản ứng với dung dịch H2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Canxi hiđroxit phản ứng với axit cacbonic tạo thành chất rắn màu trắng CaCO3
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về Ca (OH)2 Xin vui lòng.
I. Định nghĩa
– Định nghĩa: Canxi hiđroxit là hợp chất hóa học có công thức hóa học là Ca (OH) 2. Tên dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hoặc đơn giản là vôi tôi. Tên của khoáng chất tự nhiên có chứa canxi hydroxit là portlandit.
– Công thức phân tử: Ca (OH)2
– Công thức cấu tạo: HO-Ca-OH
II. Tính chất vật lý của Ca (OH)2
Canxi hiđroxit hay còn gọi là vôi tôi tồn tại ở trạng thái rắn có thể không màu hoặc màu trắng, tan một phần trong nước tạo thành dung dịch nước vôi trong. Trong tự nhiên nó tồn tại ở dạng khoáng chất gọi là portlandite.
– Nhiệt độ nóng chảy: 580oC (853 K)
– Tính tan trong nước: 0,185 g / cm3
– Tỷ trọng và pha: 2,211 g / cm3con rắn
Khi nung canxi hydroxit đến 512oC, chúng sẽ bị phân hủy tạo thành canxi oxit và hơi nước. Sự đình chỉ của Ca (OH)2 rất mịn, trong nước có màu trắng đục như sữa nên được gọi là vôi sữa.
Biết: Dung dịch Ca (OH)2 chuyển màu đỏ quỳ xanh hoặc dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng do có tính bazơ.
III. Tính chất hóa học của vôi tôi Ca (OH)2
Canxi hiđroxit là một bazơ hòa tan có công thức phân tử Ca (OH) 2 và khối lượng phân tử là 74,093 g / mol. Nó là một dung dịch kiềm của một trong những oxit bazơ mạnh và có tính bazơ mạnh vừa phải.
Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH –
– Thay đổi màu sắc của các chỉ số màu
Nhúng quỳ xanh vào dung dịch Ca (OH).2 sẽ làm giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
+ Thêm Ca (OH) 2 vào dung dịch phenolphtalein sẽ làm cho chúng từ không màu chuyển sang màu hồng.
Phản ứng với axit tạo muối với nước
Ca (OH)2 + 2HNO3 → Ca (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O
Phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước
3Ca (OH)2 + P2O5 → Ca3 (PO4)2+ 3H2O
Muối tạo ra phụ thuộc vào tỉ lệ các oxit axit trong phản ứng.
Ví dụ: Với khí cacbonic CO2
+ Nếu số mol oxit axit nhỏ hơn hoặc bằng 1 thì muối tạo thành là HCO. Muối3–
2CO2 + Ca (OH)2 → Ca (HCO3)2
+ Nếu số mol oxit axit lớn hơn hoặc bằng 2 thì muối tạo thành là CO. Muối32-
CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3 (lượng mưa) + BẠN BÈ2O
+ Nếu số mol oxit axit từ 1 đến 2 thì muối tạo thành là HCO. Muối3– và đồng32-
– Phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối mới, bazơ mới
Ca (OH)2 + MgCl2 → Mg (OH)2 + CaCl2
Ca (OH)2 + Mg (HCO3)2 → CaCO3 + MgCO3 + 2 NHÀ Ở2O
IV. Phương pháp điều chế Canxi hiđroxit
Một số phương pháp chính dùng để điều chế vôi tôi – Canxi hiđroxit:
- Hòa tan Canxi trong nước
Ca + HO2O → Ca (OH)2
- Sử dụng đất đèn CaC2 (sản xuất trong công nghiệp) pha với nước theo tỷ lệ thích hợp. Sản phẩm tạo ra là axetilen dùng trong hàn vật liệu kim loại và vôi tôi.
CaC2 + 2 NHÀ Ở2O → C2H2 + Ca (OH)2
- Dùng đá vôi Canxi cacbonat CaCO3 đưa vào lò nung để tạo vôi sống Canxi oxit CaO
CaCO3 + Q (nhiệt) → CaO + CO2
Thả CaO vào nước ta được Ca (OH)2 Hay còn gọi là vôi tôi dùng trong xây dựng trộn với cát, xi măng, nước tạo thành hỗn hợp vữa làm chất kết dính.
CaO + H2O → Ca (OH)2
V. Ứng dụng
– Chất kết tụ trong xử lý nước và nước thải và cải thiện độ chua của đất.
– Thành phần nước vôi trong, vữa xây dựng.
– Thay thế cho natri hydroxit trong một số hóa chất và mỹ phẩm của người Mỹ gốc Phi.
Trong một số kho thuốc.
– Thuốc thử hóa học
Ở dạng bột nhão có tác dụng kháng khuẩn để điều trị sâu răng
Trong nông nghiệp: Dùng để khử chua cho đất.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Ca (OH) 2 có kết tủa không?
Câu trả lời:
Chanh xanh đẹp Canxi hydroxit Ca (OH)2 Ở điều kiện thường, nó là chất rắn bột màu trắng, mềm, có nhiệt độ nóng chảy là Ca (OH).2 là khoảng 580oC, chúng không có mùi và khó bắt lửa. Canxi hydroxit dạng bột ít tan trong nước, tan trong dung dịch hữu cơ và vô cơ như Glycerol, axit, nhưng không tan trong rượu.
Phản ứng hóa học nhận biết:
Ca (OH)2 + BẠN BÈ2CO3 → CaCO3 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
– Không có sẵn
Làm thế nào để thực hiện phản ứng
– Đối với dung dịch Ca (OH)2 phản ứng với dung dịch H2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Canxi hiđroxit phản ứng với axit cacbonic tạo thành chất rắn màu trắng CaCO3
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về Ca (OH)2 Xin vui lòng.
I. Định nghĩa
– Định nghĩa: Canxi hiđroxit là hợp chất hóa học có công thức hóa học là Ca (OH) 2. Tên dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hoặc đơn giản là vôi tôi. Tên của khoáng chất tự nhiên có chứa canxi hydroxit là portlandit.
– Công thức phân tử: Ca (OH)2
– Công thức cấu tạo: HO-Ca-OH
II. Tính chất vật lý của Ca (OH)2
Canxi hiđroxit hay còn gọi là vôi tôi tồn tại ở trạng thái rắn có thể không màu hoặc màu trắng, tan một phần trong nước tạo thành dung dịch nước vôi trong. Trong tự nhiên nó tồn tại ở dạng khoáng chất gọi là portlandite.
– Nhiệt độ nóng chảy: 580oC (853 K)
– Tính tan trong nước: 0,185 g / cm3
– Tỷ trọng và pha: 2,211 g / cm3con rắn
Khi nung canxi hydroxit đến 512oC, chúng sẽ bị phân hủy tạo thành canxi oxit và hơi nước. Sự đình chỉ của Ca (OH)2 rất mịn, trong nước có màu trắng đục như sữa nên được gọi là vôi sữa.
Biết: Dung dịch Ca (OH)2 chuyển màu đỏ quỳ xanh hoặc dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng do có tính bazơ.
III. Tính chất hóa học của vôi tôi Ca (OH)2
Canxi hiđroxit là một bazơ hòa tan có công thức phân tử Ca (OH) 2 và khối lượng phân tử là 74,093 g / mol. Nó là một dung dịch kiềm của một trong những oxit bazơ mạnh và có tính bazơ mạnh vừa phải.
Ca (OH)2 → Ca2+ + 2OH –
– Thay đổi màu sắc của các chỉ số màu
Nhúng quỳ xanh vào dung dịch Ca (OH).2 sẽ làm giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
+ Thêm Ca (OH) 2 vào dung dịch phenolphtalein sẽ làm cho chúng từ không màu chuyển sang màu hồng.
Phản ứng với axit tạo muối với nước
Ca (OH)2 + 2HNO3 → Ca (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O
Phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước
3Ca (OH)2 + P2O5 → Ca3 (PO4)2+ 3H2O
Muối tạo ra phụ thuộc vào tỉ lệ các oxit axit trong phản ứng.
Ví dụ: Với khí cacbonic CO2
+ Nếu số mol oxit axit nhỏ hơn hoặc bằng 1 thì muối tạo thành là HCO. Muối3–
2CO2 + Ca (OH)2 → Ca (HCO3)2
+ Nếu số mol oxit axit lớn hơn hoặc bằng 2 thì muối tạo thành là CO. Muối32-
CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3 (lượng mưa) + BẠN BÈ2O
+ Nếu số mol oxit axit từ 1 đến 2 thì muối tạo thành là HCO. Muối3– và đồng32-
– Phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối mới, bazơ mới
Ca (OH)2 + MgCl2 → Mg (OH)2 + CaCl2
Ca (OH)2 + Mg (HCO3)2 → CaCO3 + MgCO3 + 2 NHÀ Ở2O
IV. Phương pháp điều chế Canxi hiđroxit
Một số phương pháp chính dùng để điều chế vôi tôi – Canxi hiđroxit:
- Hòa tan Canxi trong nước
Ca + HO2O → Ca (OH)2
- Sử dụng đất đèn CaC2 (sản xuất trong công nghiệp) pha với nước theo tỷ lệ thích hợp. Sản phẩm tạo ra là axetilen dùng trong hàn vật liệu kim loại và vôi tôi.
CaC2 + 2 NHÀ Ở2O → C2H2 + Ca (OH)2
- Dùng đá vôi Canxi cacbonat CaCO3 đưa vào lò nung để tạo vôi sống Canxi oxit CaO
CaCO3 + Q (nhiệt) → CaO + CO2
Thả CaO vào nước ta được Ca (OH)2 Hay còn gọi là vôi tôi dùng trong xây dựng trộn với cát, xi măng, nước tạo thành hỗn hợp vữa làm chất kết dính.
CaO + H2O → Ca (OH)2
V. Ứng dụng
– Chất kết tụ trong xử lý nước và nước thải và cải thiện độ chua của đất.
– Thành phần nước vôi trong, vữa xây dựng.
– Thay thế cho natri hydroxit trong một số hóa chất và mỹ phẩm của người Mỹ gốc Phi.
Trong một số kho thuốc.
– Thuốc thử hóa học
Ở dạng bột nhão có tác dụng kháng khuẩn để điều trị sâu răng
Trong nông nghiệp: Dùng để khử chua cho đất.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Bạn thấy bài viết Ca(OH)2 có kết tủa không có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Ca(OH)2 có kết tủa không bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#CaOH2có #kết #tủa #không