Tụ điện là gì?
Tụ điện (tiếng Anh: Capacitor) là thành phần thiết yếu trong cả 5 thành phần của thiết bị điện tử. Tụ điện rất cần thiết trong các mạch lọc. mạch dao động và các mạch truyền tải xoay chiều, do đó việc vận hành và sử dụng tụ điện là rất cần thiết.
Bạn đang xem: Tụ điện là gì?
Tụ điện là một linh kiện được tạo thành từ hai đầu cực đặt song song với nhau. với đặc tính cách điện của dòng điện một chiều nhưng cho dòng điện xoay chiều chạy qua theo nguyên tắc phóng điện
– Tụ điện có cấu tạo cơ bản là hai bản kim loại đặt song song với nhau tuỳ theo lớp cách điện giữa hai bản tụ điện có tên gọi tương ứng Ví dụ lớp cách điện là không khí ta có tụ điện hay không, chất khí là Lớp giấy mà chúng ta có tụ giấy là lớp gốm đối với tụ gốm hoặc lớp hóa chất đối với tụ hóa chất.
– Có hai loại tụ chính: tụ giấy. Tụ gốm và tụ điện hóa học Tụ giấy và tụ gốm là những loại tụ không phân cực và có giá trị nhỏ.
biểu tượng tụ điện
Ký hiệu tụ điện dòng
xả tụ điệnMột thuộc tính quan trọng của tụ điện là đặc tính phóng điện của tụ điện có đặc tính này. Do đó tụ điện có thể dẫn dòng điện xoay chiều.
Tụ điện phóng điện từ cực dương sang cực âm. (Nhiều người lầm tưởng rằng sự phóng điện xuống đất không phải là nó phóng qua tải rồi đến cực âm của tụ) .Điện dung của tụ càng lớn thì thời gian tích điện càng lâu.
đơn vị của tụ điện – Đơn vị của tụ điện là Fara. 1 Fara rất có giá trị và trong thực tế người ta có xu hướng sử dụng đơn vị nhỏ hơn như + P (Pico Fara) 1 Pico = 1 / 100.000.000.000.000.000 Fara + N (Nano Fara) 1 Nano = 1 / 1.000.000 Fara + MicroFarra 1 micro = 1 / 100.000 Fara
=> 1 micro = 1000 nano = 1000,000 Pico
* Lưu giá trị tụ điện + Tụ điện (tụ hình trụ), giá trị ghi trực tiếp trên vỏ, ví dụ: 10 micro, 100 micro, 470 micro, v.v …
+ Tụ giấy và tụ gốm (hình phẳng) được thể hiện bằng ba số trên vỏ như 103J, 223K, 471J,… Ba số đầu biểu thị chữ J hoặc K ở phần cuối ký hiệu cho giá trị.
XEM CŨNG: Thẻ Capture là gì – Top 10 thẻ Capture tốt nhất
* Cách đọc tụ giấy và tụ gốm + Cách đọc như sau: hai số đầu giữ nguyên. Số thứ ba tương ứng với số không được thêm vào sau đó và lấy đơn vị là PicoVD: 103J sẽ là 10.000 pico = 10 Nano hoặc 471K sẽ là 470 Pico.
+ Có ký hiệu khác như .01J, .22K Nếu ký hiệu là Micro: .01J nghĩa là 0.01 Micro = 10 Nano, .022K là 0.022 Micro = 22 Nano.
* Giá trị của hiệu điện thế ghi trên tụ điện + Sau giá trị điện dung luôn có giá trị hiệu điện thế. Điện áp lưu trên tụ là hiệu điện thế lớn nhất mà tụ có thể chịu được, vượt quá giá trị này thì cách điện sẽ bị đứt. Cao hơn điện áp mạch khoảng 1,5 lần Dưới đây là một số mạch điện và giá trị điện áp tụ lọc tương ứng.
Mạch Điện áp Tụ điện Điện áp 5V 10V12V 16V18V 25V24V 35V40V-70V 100V110V 160V180V 250V300V 400V
+ Với điện áp một chiều tụ cách điện hoàn toàn vì điện áp một chiều có tần số F = 0 Hz, nhưng điện dung của tụ phụ thuộc tần số theo công thức Zc = 1 / (2 x 3,14 x F x) C) Khi tần số F = 0 Hz, điện dung Zc = vô cùng nên tụ điện không dẫn dòng điện một chiều.
* Tụ điện có cho phép dòng điện xoay chiều không? Và thông qua cách nào? + Tụ điện cho điện áp xoay chiều đi qua vì điện áp xoay chiều có tần số> 0 nên điện dung của tụ + thực tế không có êlectron (e) nào đi qua hai bản tụ điện. Tụ điện dẫn điện xoay chiều là do bản chất phóng điện của tụ điện. khi áp suất bên ngoài lớn hơn áp suất giữa hai bản Tụ điện sẽ sạc và ngược lại khi áp suất bên ngoài càng nhỏ. Tụ điện sẽ phóng điện. Điện áp xoay chiều liên tục đổi chiều nên tụ điện liên tục phóng điện và tích điện. để thực hiện điện.
Phân loại tụ điện và cách đọc tụ điện
Tụ điện như tên gọi của nó là một linh kiện có chức năng tích trữ năng lượng điện, nói một cách nôm na. Chúng thường được sử dụng cùng với điện trở trong các mạch thời gian vì khả năng tích lũy năng lượng điện trong một khoảng thời gian. đồng thời Tụ điện cũng được sử dụng trong các nguồn điện có chức năng giảm gợn nguồn, trong các nguồn xoay chiều hoặc trong các mạch lọc. Vì chức năng của tụ điện được nói đơn giản là một tụ điện ngắn mạch. (đối với dòng điện) đối với dòng điện xoay chiều và mở mạch cho dòng điện một chiều
Trong một mạch đơn giản để đơn giản hóa tính toán hoặc thay thế các giá trị tương đương Chúng ta thường thay tụ điện bằng dây dẫn khi có dòng điện xoay chiều chạy qua chúng hoặc ngắt tụ điện ra khỏi mạch khi có dòng điện một chiều trong mạch. Điều này khá cần thiết khi tính toán hoặc xác định sơ đồ mạch tương đương cho các mạch điện tử nói chung.
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều loại tụ điện. nhưng về cơ bản Ta có thể chia tụ điện thành hai loại: tụ phân cực. (với cực chính xác) và tụ không phân cực. (không xác định) chỉ tụ điện âm và dương)
Xem thêm: súp lơ tiếng anh là gì – 50 ngôn ngữ: tiếng việt
để mô tả khả năng tích trữ năng lượng điện của tụ điện Khái niệm này được coi là điện dung của tụ điện. Công suất càng cao Điện dung của tụ điện càng lớn thì năng lượng tích trữ càng nhiều và ngược lại. Điện dung được đo bằng đơn vị Farad (ký hiệu F) Giá trị F rất lớn. Thông thường trong các mạch điện tử Giá trị của tụ điện chỉ được đo với các giá trị nhỏ hơn như micro fara (μF), nano Fara (nF) hoặc picro Fara (pF).
Xem thêm các bài viết trong chuyên mục này: Hỏi & Đáp
Thông tin cần xem thêm: Capacitor Là Gì ? Capacitor Là Gì ? Chức Năng, Đơn Vị, Phân Loại Tụ Điện
Hình Ảnh về Capacitor Là Gì ? Capacitor Là Gì ? Chức Năng, Đơn Vị, Phân Loại Tụ Điện
Video về Capacitor Là Gì ? Capacitor Là Gì ? Chức Năng, Đơn Vị, Phân Loại Tụ Điện
Wiki về Capacitor Là Gì ? Capacitor Là Gì ? Chức Năng, Đơn Vị, Phân Loại Tụ Điện
Capacitor Là Gì ? Capacitor Là Gì ? Chức Năng, Đơn Vị, Phân Loại Tụ Điện
Capacitor Là Gì ? Capacitor Là Gì ? Chức Năng, Đơn Vị, Phân Loại Tụ Điện -
Tụ điện là gì?
Tụ điện (tiếng Anh: Capacitor) là thành phần thiết yếu trong cả 5 thành phần của thiết bị điện tử. Tụ điện rất cần thiết trong các mạch lọc. mạch dao động và các mạch truyền tải xoay chiều, do đó việc vận hành và sử dụng tụ điện là rất cần thiết.
Bạn đang xem: Tụ điện là gì?
Tụ điện là một linh kiện được tạo thành từ hai đầu cực đặt song song với nhau. với đặc tính cách điện của dòng điện một chiều nhưng cho dòng điện xoay chiều chạy qua theo nguyên tắc phóng điện
- Tụ điện có cấu tạo cơ bản là hai bản kim loại đặt song song với nhau tuỳ theo lớp cách điện giữa hai bản tụ điện có tên gọi tương ứng Ví dụ lớp cách điện là không khí ta có tụ điện hay không, chất khí là Lớp giấy mà chúng ta có tụ giấy là lớp gốm đối với tụ gốm hoặc lớp hóa chất đối với tụ hóa chất.
- Có hai loại tụ chính: tụ giấy. Tụ gốm và tụ điện hóa học Tụ giấy và tụ gốm là những loại tụ không phân cực và có giá trị nhỏ.
biểu tượng tụ điện
Ký hiệu tụ điện dòng
xả tụ điệnMột thuộc tính quan trọng của tụ điện là đặc tính phóng điện của tụ điện có đặc tính này. Do đó tụ điện có thể dẫn dòng điện xoay chiều.
Tụ điện phóng điện từ cực dương sang cực âm. (Nhiều người lầm tưởng rằng sự phóng điện xuống đất không phải là nó phóng qua tải rồi đến cực âm của tụ) .Điện dung của tụ càng lớn thì thời gian tích điện càng lâu.
đơn vị của tụ điện - Đơn vị của tụ điện là Fara. 1 Fara rất có giá trị và trong thực tế người ta có xu hướng sử dụng đơn vị nhỏ hơn như + P (Pico Fara) 1 Pico = 1 / 100.000.000.000.000.000 Fara + N (Nano Fara) 1 Nano = 1 / 1.000.000 Fara + MicroFarra 1 micro = 1 / 100.000 Fara
=> 1 micro = 1000 nano = 1000,000 Pico
* Lưu giá trị tụ điện + Tụ điện (tụ hình trụ), giá trị ghi trực tiếp trên vỏ, ví dụ: 10 micro, 100 micro, 470 micro, v.v ...
+ Tụ giấy và tụ gốm (hình phẳng) được thể hiện bằng ba số trên vỏ như 103J, 223K, 471J,… Ba số đầu biểu thị chữ J hoặc K ở phần cuối ký hiệu cho giá trị.
XEM CŨNG: Thẻ Capture là gì - Top 10 thẻ Capture tốt nhất
* Cách đọc tụ giấy và tụ gốm + Cách đọc như sau: hai số đầu giữ nguyên. Số thứ ba tương ứng với số không được thêm vào sau đó và lấy đơn vị là PicoVD: 103J sẽ là 10.000 pico = 10 Nano hoặc 471K sẽ là 470 Pico.
+ Có ký hiệu khác như .01J, .22K Nếu ký hiệu là Micro: .01J nghĩa là 0.01 Micro = 10 Nano, .022K là 0.022 Micro = 22 Nano.
* Giá trị của hiệu điện thế ghi trên tụ điện + Sau giá trị điện dung luôn có giá trị hiệu điện thế. Điện áp lưu trên tụ là hiệu điện thế lớn nhất mà tụ có thể chịu được, vượt quá giá trị này thì cách điện sẽ bị đứt. Cao hơn điện áp mạch khoảng 1,5 lần Dưới đây là một số mạch điện và giá trị điện áp tụ lọc tương ứng.
Mạch Điện áp Tụ điện Điện áp 5V 10V12V 16V18V 25V24V 35V40V-70V 100V110V 160V180V 250V300V 400V
+ Với điện áp một chiều tụ cách điện hoàn toàn vì điện áp một chiều có tần số F = 0 Hz, nhưng điện dung của tụ phụ thuộc tần số theo công thức Zc = 1 / (2 x 3,14 x F x) C) Khi tần số F = 0 Hz, điện dung Zc = vô cùng nên tụ điện không dẫn dòng điện một chiều.
* Tụ điện có cho phép dòng điện xoay chiều không? Và thông qua cách nào? + Tụ điện cho điện áp xoay chiều đi qua vì điện áp xoay chiều có tần số> 0 nên điện dung của tụ + thực tế không có êlectron (e) nào đi qua hai bản tụ điện. Tụ điện dẫn điện xoay chiều là do bản chất phóng điện của tụ điện. khi áp suất bên ngoài lớn hơn áp suất giữa hai bản Tụ điện sẽ sạc và ngược lại khi áp suất bên ngoài càng nhỏ. Tụ điện sẽ phóng điện. Điện áp xoay chiều liên tục đổi chiều nên tụ điện liên tục phóng điện và tích điện. để thực hiện điện.
Phân loại tụ điện và cách đọc tụ điện
Tụ điện như tên gọi của nó là một linh kiện có chức năng tích trữ năng lượng điện, nói một cách nôm na. Chúng thường được sử dụng cùng với điện trở trong các mạch thời gian vì khả năng tích lũy năng lượng điện trong một khoảng thời gian. đồng thời Tụ điện cũng được sử dụng trong các nguồn điện có chức năng giảm gợn nguồn, trong các nguồn xoay chiều hoặc trong các mạch lọc. Vì chức năng của tụ điện được nói đơn giản là một tụ điện ngắn mạch. (đối với dòng điện) đối với dòng điện xoay chiều và mở mạch cho dòng điện một chiều
Trong một mạch đơn giản để đơn giản hóa tính toán hoặc thay thế các giá trị tương đương Chúng ta thường thay tụ điện bằng dây dẫn khi có dòng điện xoay chiều chạy qua chúng hoặc ngắt tụ điện ra khỏi mạch khi có dòng điện một chiều trong mạch. Điều này khá cần thiết khi tính toán hoặc xác định sơ đồ mạch tương đương cho các mạch điện tử nói chung.
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều loại tụ điện. nhưng về cơ bản Ta có thể chia tụ điện thành hai loại: tụ phân cực. (với cực chính xác) và tụ không phân cực. (không xác định) chỉ tụ điện âm và dương)
Xem thêm: súp lơ tiếng anh là gì - 50 ngôn ngữ: tiếng việt
để mô tả khả năng tích trữ năng lượng điện của tụ điện Khái niệm này được coi là điện dung của tụ điện. Công suất càng cao Điện dung của tụ điện càng lớn thì năng lượng tích trữ càng nhiều và ngược lại. Điện dung được đo bằng đơn vị Farad (ký hiệu F) Giá trị F rất lớn. Thông thường trong các mạch điện tử Giá trị của tụ điện chỉ được đo với các giá trị nhỏ hơn như micro fara (μF), nano Fara (nF) hoặc picro Fara (pF).
Xem thêm các bài viết trong chuyên mục này: Hỏi & Đáp
[rule_{ruleNumber}]
Bạn thấy bài viết Capacitor Là Gì ? Capacitor Là Gì ? Chức Năng, Đơn Vị, Phân Loại Tụ Điện có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Capacitor Là Gì ? Capacitor Là Gì ? Chức Năng, Đơn Vị, Phân Loại Tụ Điện bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Kiến thức chung
#Capacitor #Là #Gì #Capacitor #Là #Gì #Chức #Năng #Đơn #Vị #Phân #Loại #Tụ #Điện
Trả lời