Chất làm khô khí NH3? Tổng quát lý thuyết về amoniac
Chất nào làm khô chất khí NH3
A. P2O5
B. H2SO4 đặc
C. CuSO4 khan
D. NaOH
Câu trả lời:
Đáp án: D Tác nhân làm khô NH3 là NaOH đặc. NaOH có khả năng hút ẩm và không phản ứng với khí NH3, các chất còn lại đều phản ứng với NH3 do đó không được sử dụng để làm khô khí NH3.
Công thức hóa học của amoniac
- nguồn gốc từ tiếng Pháp là amoniac và được dịch sang tiếng Việt là amoniac.
Đây là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3.
Amoniac là một hợp chất vô cơ được tạo thành từ 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hydro tạo thành một liên kết yếu.
Tính chất vật lý của NH3
- Là chất khi không màu, mùi khai và xốc, tan nhiều trong nước.
- Nồng độ amoniac lớn có thể gây chết người.
- Amoniac có độ phân cực lớn do phân tử NH3 có cặp electron tự do và liên kết N – H phân cực. Do đó, NH3 dễ bị hóa lỏng.
- Dung dịch amoniac là dung môi hòa tan tốt: NH3 hòa tan các dung môi hữu cơ dễ hơn nước vì hằng số điện môi nhỏ hơn nước. Các kim loại kiềm và các kim loại Ca, Sr, Ba đều có thể tan trong NH lỏng tạo thành dung dịch màu xanh lam sẫm.
Tính chất hóa học của NH3
Tính Bazo yếu
Tác dụng với nước:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH–
– Phản ứng với dung dịch muối (muối của kim loại với hiđroxit không tan):
AlCl3 + 3NHS3 + 3 S2O → Al (OH)3+ 3NH4Cl
Al3+ + 3NHS3 + 3 S2O → Al (OH)3+ 3NH4+
– Phản ứng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2 NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
Amoniac có tính khử
– Amoniac kém bền bởi nhiệt, nó có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học:
- 2NH3 → N2 + 3H2 N2 + 3H2 → 2NH3
– Amoniac tác dụng với ion kim loại chuyển tiếp tạp ion phức:
- 2NH3 + Ag+ → [Ag(NH3)2]+
– Amoniac Nguyên tử hidro trong amoniac có thể bị thế bởi nguyên tử kim loại kiềm hoặc nhôm:
- 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 (350 °C)
- 2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 (800-900 °C)
Nguồn gốc của Amoniac
Amoniac cũng được tạo ra trong tự nhiên thông qua:
– Con người: Thận cũng tạo ra một lượng nhỏ khí NH3 nên nước tiểu thường có mùi đặc trưng của khí amoniac.
– Sinh vật: Được hình thành từ xác động vật, thực vật sau một thời gian phân hủy dưới tác động của vi sinh vật tạo thành khí.
Điều chế Amoniac
Trong công nghiệp
– Thành phần: N2 và H2
– PTTH:
Trong phòng thí nghiệm
(1) Để muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm thì:
- 2NH4Cl + Ca(OH)2 → NH3 + CaCl2 + H2
(2) Nhiệt phân muối amoni:
Ứng dụng của NH3
Amoniac được sử dụng rộng rãi trong đời sống cũng như các ứng dụng trong công nghiệp. Dưới đây là một vài ví dụ điển hình về các ứng dụng của Amoniac
Phân bón
- Trên thực tế, khoảng 83% amoniac lỏng được sử dụng làm phân bón vì tất cả các hợp chất nitơ đều có nguồn gốc từ NH.3rất cần thiết cho sự phát triển của thực vật.
Sử dụng như chất tẩy trắng
- Amoniac được sử dụng trong các hộ gia đình là một giải pháp NHỎ3 trong nước được sử dụng như một chất làm sạch cho nhiều bề mặt. Amoniac lỏng tạo ra ánh sáng rực rỡ.
Trong ngành dệt may
- Amoniac lỏng được sử dụng để xử lý nguyên liệu bông, tạo ra đặc tính kiềm bóng bằng cách sử dụng các tác nhân kiềm. Đặc biệt, nó được sử dụng để rửa tiền len.
Xử lý môi trường khí thải
- Amoniac lỏng được sử dụng trong xử lý môi trường để loại bỏ các chất như Nox, Sox trong khí thải của nhiên liệu hóa thạch như than, đá, v.v.
Là một chất kháng khuẩn trong thực phẩm
- Amoniac là một chất khử mạnh, Amoniac khan hiện nay được sử dụng thương mại để giảm hoặc loại bỏ sự ô nhiễm vi khuẩn của thịt bò.
Trong ngành chế biến gỗ
- Amoniac lỏng được sử dụng trong chế biến gỗ, để làm màu đậm hơn vì khí amoniac phản ứng với tự nhiên trong gỗ và thay đổi màu sắc đẹp hơn.
Được sử dụng trong ngành dầu khí
- Sử dụng Amoniac trong việc trung hòa axit, các thành phần của dầu thô và bảo vệ thiết bị khỏi bị ăn mòn.
Trong ngành công nghiệp khai thác
- Amoniac được sử dụng để chiết xuất các kim loại như đồng niken và molypden từ quặng của chúng.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Chất #làm #khô #khí #NH3