Chất nào sau đây là amino axit? Tổng quát về Amino axit
Chất nào sau đây là một amino axit
A. C6H5NH2
B. CH2COOH
C. H2NCH2COOH
D. C2H5OH
Câu trả lời:
Đáp án: C.H2NCH2COOH
Định nghĩa Amino axit là gì?
– Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có cả nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) –
– Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y
Ví dụ về một Axit amin: NH2– C2H4– COOH
Các nguyên tố chính tạo nên axit amin là cacbon (C), hydro (H), oxy (O), nitơ (N), … và một vài nguyên tố khác chúng kết hợp với nhau theo trình tự nhất định trong liên kết. Các liên kết khác nhau sẽ tạo thành các phân tử khác nhau cả về thành phần và tính chất.
Cách đọc tên thay thế của Amino axit
Một axit amin sẽ được đặt tên theo công thức sau:
- Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: H2N-CH2-COOH: axit aminoetanoic; HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH: axit 2-aminopentanđioic
- Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: CH3-CH(NH2)-COOH: axit alpha-aminopropionic; H2N-[CH2]5-COOH: axit e-aminocaproic
- Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (alpha-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ: H2N-CH2-COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay clicocol.
Tính chất vật lý
Axit amin tồn tại ở dạng tinh thể không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước
Nóng chảy ở nhiệt độ cao do amino axit là hợp chất ion.
Dạng ion lưỡng cực nên dễ tan trong nước.
Tính chất hóa học
Tác dụng với thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y
- x = y thì aminoaxit trung tính, quỳ tím không đổi màu.
- x> y, các amino axit đều có tính bazơ, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit: thể hiện tính chất lưỡng tính
– Phản ứng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
– Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH
Phản ứng riêng của nhóm COOH – phản ứng este hóa
Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este
Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2
H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2–COOH + N2 + H2O axit hiđroxiaxetic
Phản ứng trùng ngưng
Do nhóm NHỎ2 và COOH, các axit amin tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành các polime thuộc loại poliamit
Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH trong phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 Trong phân tử axit khác, nước và các polyme được tạo thành.
Vai trò của Amino axit đối với con người
Các axit amin tự nhiên, chủ yếu là các α-amino axit, được sử dụng để tổng hợp protein.
Glycine, glutamate là chất dẫn truyền thần kinh.
Tryptophan là tiền thân của chất dẫn truyền thần kinh serotonin.
Glycine là một trong những chất tham gia vào quá trình tổng hợp porphyrin.
Arginine được sử dụng để tổng hợp hormone nitric oxide.
– Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic tham gia sản xuất tơ nilon – 6 và 7.
Vai trò của các Amino axit thiết yếu
Phenylalanin: Tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine, epinephrine và norepinephrine, không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của protein, enzyme và sản xuất các axit amin khác.
– Valine: Kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ và tham gia vào quá trình tạo năng lượng cho cơ thể.
Threonine: Thành phần chính tạo nên protein là cấu trúc quan trọng của da (collagen) và mô liên kết (elastin), tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và chức năng miễn dịch.
Tryptophan: Duy trì sự cân bằng nitơ trong cơ thể, là tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh serotonin, giúp điều chỉnh cảm giác thèm ăn, buồn ngủ và cảm xúc.
Methionine: Có vai trò thiết yếu trong quá trình trao đổi chất và giải độc cơ thể. Đặc biệt, nó rất cần thiết cho sự phát triển của mô, quá trình hấp thụ kẽm, selen và các khoáng chất cần thiết khác cho cơ thể.
Leucine: Đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và sửa chữa cơ bắp, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.
Isoleucine: Đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch, sản xuất hemoglobin, điều hòa và phân phối năng lượng.
Lysine: Giữ chức năng chính trong tổng hợp protein, sản xuất hormone, sản xuất enzyme, hấp thụ canxi. Đồng thời, tham gia vào quá trình tạo năng lượng, thực hiện chức năng miễn dịch, tổng hợp collagen và elastin.
Histidine: Được sử dụng để sản xuất chất dẫn truyền thần kinh histamine, đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh dục và chu kỳ giấc ngủ.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Chất #nào #sau #đây #là #amino #axit