Chất nào sau đây tan được trong nước?
Câu hỏi: Chất nào sau đây tan trong nước?
A. CuCl2; H2VÌ THẾ4; AgNO3
BS; NaNO3; KCl
C. BaSO4; NaOH; KY2VÌ THẾ3
D. HBr; H2SiO3; KY2CO3
Câu trả lời:
Trả lời: a. CuCl2; H2VÌ THẾ4; AgNO3
Giải thích:
A đúng
B sai vì BaSO4 không tan trong nước
C sai vì S không tan trong nước
D sai vì HỌ2SiO3 không tan trong nước
Sau đây, trường ĐH KD & CN Hà Nội sẽ giới thiệu về tính tan qua bài viết dưới đây, mời các bạn đọc tham khảo!
Định nghĩa độ tan của một chất trong nước
Độ tan là số gam một chất hòa tan trong nước tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ thường.
Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước có nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hòa khi không thể tiếp tục được nữa.
Tuy nhiên, như đã nói ở trên, không phải chất nào cũng có thể hòa tan trong nước. Vậy làm thế nào để xác định độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta xác định độ tan trong nước của một chất một cách dễ dàng. Tất cả cho vào sắc với 100g nước.
+ Nếu chất có độ tan> 10g thì đó là chất tan hay còn gọi là chất tan.
Nếu chất bị hòa tan
Nếu chất chỉ tan
Độ tan và tích số tan là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính giữa số nồng độ của các ion tự do trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ nhất định, cùng với các chỉ số ion trong phân tử.
Độ hòa tan của các hợp chất trong nước
– Bazơ: Hầu hết các bazơ đều không tan, trừ NaOH, KOH, Ba (OH)2.
Axit: Hầu hết các axit đều hòa tan, trừ H2SiO3.
Muối: Tất cả các muối nitrat đều tan.
+ Hầu hết các clorua và sunfat đều tan, trừ AgCl, PbSO4BaSO4.
Hầu hết các muối cacbonat đều không tan trừ Na.2CO3KY2CO3.
Ta có bảng tính tan của một số hợp chất sau:
Lưu ý: K: không tan
T: Tân
KB: không bền
K: bền
* Công thức tính độ tan của một chất trong nước
Công thức tính độ tan của một chất trong nước như sau:
S = (Hoa Kỳct/MẸdm) x100
Trong đó:
- Hoa Kỳct là khối lượng chất tan
- Hoa Kỳdm là khối lượng dung môi
- S là độ hòa tan
Chất nào có độ tan càng lớn thì càng dễ tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức trên, chúng ta có thể đưa ra mối quan hệ giữa độ tan của một chất và nồng độ% của dung dịch bão hòa. Công thức cụ thể như sau:
C = (100S / (100 + S))
* Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ hòa tan của một chất trong nước
Độ hòa tan của một chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cơ bản sau:
+ Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn: Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn cũng tăng và ngược lại.
+ Ảnh hưởng của chất khí đến nhiệt độ và áp suất đến độ tan: Khi nhiệt độ và áp suất cao, chất khí rất khó tan và ngược lại.
Bài tập áp dụng
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch là
B. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Dung dịch:
Bài 2. Khi nhiệt độ tăng, độ tan của chất rắn trong nước:
A. Cả hai đều tăng
B. Tất cả đều giảm
C. Chủ yếu là tăng
D. Phần lớn là giảm
E. Không tăng cũng không giảm.
Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất, độ tan của một chất khí trong nước là:
A. Cả hai đều tăng
B. Tất cả đều giảm
C. Có thể tăng và có thể giảm
D. Không tăng cũng không giảm.
Bài 4. Dựa vào đồ thị độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của NaNO. muối3KBr, KNO3NHỎ BÉ4Cl, NaCl, Na2VÌ THẾ4 lúc 10oC và 60oC.
Bài 5. Xác định độ tan của Na. Muối2CO3 trong nước lúc 18 tuổi0C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi 53 g Na. được giải thể,2CO3 trong 250g nước được dung dịch bão hòa.
Câu trả lời
Bài 1: Câu trả lời đúng là DỄ
Bài 2: Câu trả lời đúng
Bài 3: Đáp án đúng A
Bài 4:
Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC húng ta kẻ các đường song song với trục độ tan (trục tung), tại giao điểm của các đường này với đồ thị ta kẻ các đường song song với nhiệt độ (trục hoành) ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau:
+ Tính tan của NaNO3: lúc 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g
+ Độ hòa tan KBr: ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g
+ Độ hòa tan KNO3: lúc 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g
+ Độ hòa tan NHỎ4Cl: lúc 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g
+ Độ tan của NaCl: ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g
+ Tính tan Na2VÌ THẾ4: lúc 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g
Bài 5:
Tính tan của Na. Muối2CO3 trong nước lúc 18 tuổioC là:
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Chất nào sau đây tan được trong nước?
Video về Chất nào sau đây tan được trong nước?
Wiki về Chất nào sau đây tan được trong nước?
Chất nào sau đây tan được trong nước?
Chất nào sau đây tan được trong nước? -
Câu hỏi: Chất nào sau đây tan trong nước?
A. CuCl2; H2VÌ THẾ4; AgNO3
BS; NaNO3; KCl
C. BaSO4; NaOH; KY2VÌ THẾ3
D. HBr; H2SiO3; KY2CO3
Câu trả lời:
Trả lời: a. CuCl2; H2VÌ THẾ4; AgNO3
Giải thích:
A đúng
B sai vì BaSO4 không tan trong nước
C sai vì S không tan trong nước
D sai vì HỌ2SiO3 không tan trong nước
Sau đây, trường ĐH KD & CN Hà Nội sẽ giới thiệu về tính tan qua bài viết dưới đây, mời các bạn đọc tham khảo!
Định nghĩa độ tan của một chất trong nước
Độ tan là số gam một chất hòa tan trong nước tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ thường.
Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước có nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hòa khi không thể tiếp tục được nữa.
Tuy nhiên, như đã nói ở trên, không phải chất nào cũng có thể hòa tan trong nước. Vậy làm thế nào để xác định độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta xác định độ tan trong nước của một chất một cách dễ dàng. Tất cả cho vào sắc với 100g nước.
+ Nếu chất có độ tan> 10g thì đó là chất tan hay còn gọi là chất tan.
Nếu chất bị hòa tan
Nếu chất chỉ tan
Độ tan và tích số tan là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính giữa số nồng độ của các ion tự do trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ nhất định, cùng với các chỉ số ion trong phân tử.
Độ hòa tan của các hợp chất trong nước
- Bazơ: Hầu hết các bazơ đều không tan, trừ NaOH, KOH, Ba (OH)2.
Axit: Hầu hết các axit đều hòa tan, trừ H2SiO3.
Muối: Tất cả các muối nitrat đều tan.
+ Hầu hết các clorua và sunfat đều tan, trừ AgCl, PbSO4BaSO4.
Hầu hết các muối cacbonat đều không tan trừ Na.2CO3KY2CO3.
Ta có bảng tính tan của một số hợp chất sau:
Lưu ý: K: không tan
T: Tân
KB: không bền
K: bền
* Công thức tính độ tan của một chất trong nước
Công thức tính độ tan của một chất trong nước như sau:
S = (Hoa Kỳct/MẸdm) x100
Trong đó:
- Hoa Kỳct là khối lượng chất tan
- Hoa Kỳdm là khối lượng dung môi
- S là độ hòa tan
Chất nào có độ tan càng lớn thì càng dễ tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức trên, chúng ta có thể đưa ra mối quan hệ giữa độ tan của một chất và nồng độ% của dung dịch bão hòa. Công thức cụ thể như sau:
C = (100S / (100 + S))
* Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ hòa tan của một chất trong nước
Độ hòa tan của một chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cơ bản sau:
+ Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn: Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn cũng tăng và ngược lại.
+ Ảnh hưởng của chất khí đến nhiệt độ và áp suất đến độ tan: Khi nhiệt độ và áp suất cao, chất khí rất khó tan và ngược lại.
Bài tập áp dụng
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch là
B. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Dung dịch:
Bài 2. Khi nhiệt độ tăng, độ tan của chất rắn trong nước:
A. Cả hai đều tăng
B. Tất cả đều giảm
C. Chủ yếu là tăng
D. Phần lớn là giảm
E. Không tăng cũng không giảm.
Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất, độ tan của một chất khí trong nước là:
A. Cả hai đều tăng
B. Tất cả đều giảm
C. Có thể tăng và có thể giảm
D. Không tăng cũng không giảm.
Bài 4. Dựa vào đồ thị độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của NaNO. muối3KBr, KNO3NHỎ BÉ4Cl, NaCl, Na2VÌ THẾ4 lúc 10oC và 60oC.
Bài 5. Xác định độ tan của Na. Muối2CO3 trong nước lúc 18 tuổi0C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi 53 g Na. được giải thể,2CO3 trong 250g nước được dung dịch bão hòa.
Câu trả lời
Bài 1: Câu trả lời đúng là DỄ
Bài 2: Câu trả lời đúng
Bài 3: Đáp án đúng A
Bài 4:
Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC húng ta kẻ các đường song song với trục độ tan (trục tung), tại giao điểm của các đường này với đồ thị ta kẻ các đường song song với nhiệt độ (trục hoành) ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau:
+ Tính tan của NaNO3: lúc 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g
+ Độ hòa tan KBr: ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g
+ Độ hòa tan KNO3: lúc 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g
+ Độ hòa tan NHỎ4Cl: lúc 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g
+ Độ tan của NaCl: ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g
+ Tính tan Na2VÌ THẾ4: lúc 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g
Bài 5:
Tính tan của Na. Muối2CO3 trong nước lúc 18 tuổioC là:
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Chất nào sau đây tan trong nước?
A. CuCl2; H2VÌ THẾ4; AgNO3
BS; NaNO3; KCl
C. BaSO4; NaOH; KY2VÌ THẾ3
D. HBr; H2SiO3; KY2CO3
Câu trả lời:
Trả lời: a. CuCl2; H2VÌ THẾ4; AgNO3
Giải thích:
A đúng
B sai vì BaSO4 không tan trong nước
C sai vì S không tan trong nước
D sai vì HỌ2SiO3 không tan trong nước
Sau đây, trường ĐH KD & CN Hà Nội sẽ giới thiệu về tính tan qua bài viết dưới đây, mời các bạn đọc tham khảo!
Định nghĩa độ tan của một chất trong nước
Độ tan là số gam một chất hòa tan trong nước tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ thường.
Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước có nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hòa khi không thể tiếp tục được nữa.
Tuy nhiên, như đã nói ở trên, không phải chất nào cũng có thể hòa tan trong nước. Vậy làm thế nào để xác định độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta xác định độ tan trong nước của một chất một cách dễ dàng. Tất cả cho vào sắc với 100g nước.
+ Nếu chất có độ tan> 10g thì đó là chất tan hay còn gọi là chất tan.
Nếu chất bị hòa tan
Nếu chất chỉ tan
Độ tan và tích số tan là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính giữa số nồng độ của các ion tự do trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ nhất định, cùng với các chỉ số ion trong phân tử.
Độ hòa tan của các hợp chất trong nước
– Bazơ: Hầu hết các bazơ đều không tan, trừ NaOH, KOH, Ba (OH)2.
Axit: Hầu hết các axit đều hòa tan, trừ H2SiO3.
Muối: Tất cả các muối nitrat đều tan.
+ Hầu hết các clorua và sunfat đều tan, trừ AgCl, PbSO4BaSO4.
Hầu hết các muối cacbonat đều không tan trừ Na.2CO3KY2CO3.
Ta có bảng tính tan của một số hợp chất sau:
Lưu ý: K: không tan
T: Tân
KB: không bền
K: bền
* Công thức tính độ tan của một chất trong nước
Công thức tính độ tan của một chất trong nước như sau:
S = (Hoa Kỳct/MẸdm) x100
Trong đó:
- Hoa Kỳct là khối lượng chất tan
- Hoa Kỳdm là khối lượng dung môi
- S là độ hòa tan
Chất nào có độ tan càng lớn thì càng dễ tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức trên, chúng ta có thể đưa ra mối quan hệ giữa độ tan của một chất và nồng độ% của dung dịch bão hòa. Công thức cụ thể như sau:
C = (100S / (100 + S))
* Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ hòa tan của một chất trong nước
Độ hòa tan của một chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cơ bản sau:
+ Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn: Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn cũng tăng và ngược lại.
+ Ảnh hưởng của chất khí đến nhiệt độ và áp suất đến độ tan: Khi nhiệt độ và áp suất cao, chất khí rất khó tan và ngược lại.
Bài tập áp dụng
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch là
B. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Dung dịch:
Bài 2. Khi nhiệt độ tăng, độ tan của chất rắn trong nước:
A. Cả hai đều tăng
B. Tất cả đều giảm
C. Chủ yếu là tăng
D. Phần lớn là giảm
E. Không tăng cũng không giảm.
Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất, độ tan của một chất khí trong nước là:
A. Cả hai đều tăng
B. Tất cả đều giảm
C. Có thể tăng và có thể giảm
D. Không tăng cũng không giảm.
Bài 4. Dựa vào đồ thị độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của NaNO. muối3KBr, KNO3NHỎ BÉ4Cl, NaCl, Na2VÌ THẾ4 lúc 10oC và 60oC.
Bài 5. Xác định độ tan của Na. Muối2CO3 trong nước lúc 18 tuổi0C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi 53 g Na. được giải thể,2CO3 trong 250g nước được dung dịch bão hòa.
Câu trả lời
Bài 1: Câu trả lời đúng là DỄ
Bài 2: Câu trả lời đúng
Bài 3: Đáp án đúng A
Bài 4:
Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC húng ta kẻ các đường song song với trục độ tan (trục tung), tại giao điểm của các đường này với đồ thị ta kẻ các đường song song với nhiệt độ (trục hoành) ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau:
+ Tính tan của NaNO3: lúc 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g
+ Độ hòa tan KBr: ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g
+ Độ hòa tan KNO3: lúc 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g
+ Độ hòa tan NHỎ4Cl: lúc 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g
+ Độ tan của NaCl: ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g
+ Tính tan Na2VÌ THẾ4: lúc 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g
Bài 5:
Tính tan của Na. Muối2CO3 trong nước lúc 18 tuổioC là:
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Bạn thấy bài viết Chất nào sau đây tan được trong nước? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Chất nào sau đây tan được trong nước? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Chất #nào #sau #đây #tan #được #trong #nước