Giáo Dục

Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh

Câu hỏi: chứng minh HỌ2VÌ THẾ4 Chất oxy hóa mạnh

Câu trả lời:

– H2VÌ THẾ4 Sự pha loãng thể hiện tính oxi hóa khi giải phóng H.2.

– H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hoá khi có spk.

– PT thể hiện tính oxi hoá của cả hai axit:

H2VÌ THẾ4+ Zn → ZnSO4+ HOÀN TOÀN2H2VÌ THẾ4+ Zn → ZnSO4+ HOÀN TOÀN2

2 gia đình2VÌ THẾ4 dd + Zn → ZnSO4+ VẬY2+ 2H2O

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về h2so4 có tính oxi hóa mạnh nhé!

– Công thức hóa học: H2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4

CÁC HÌNH THỨC CỦA AXIT SULFURIC

– Axit sunfuric được sử dụng cho các mục đích khác nhau nên sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau như:

+ Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ 10%

+ Dùng cho pin khoảng 33,5%

+ Hàm lượng 62,18% là axit dùng để sản xuất phân bón

+ 77,67% được sử dụng trong tháp sản xuất hoặc găng tay axit

+ 98% là axit đậm đặc

I) Axit sulfuric đậm đặc

1) Tính chất vật lý

– Là một axit mạnh

– Thích nước: HUẾ2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4 Hút nước mạnh, nước từ các hợp chất glucozơ cũng bị nó hấp thụ.

– Da tiếp xúc với axit sunfuric đặc sẽ bị bỏng nặng, cần lưu ý khi sử dụng và sản xuất axit sunfuric.

2) Tính chất hóa học

a) Tính axit mạnh:

Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối tạo thành muối và nước.

b) Sự oxy hóa

Tác dụng với kim loại

– H2VÌ THẾ4(d, n) ĐẦY ĐỦ2VÌ THẾ4(d, n) có tính oxi hóa rất mạnh, trừ Au và Pt hầu hết đều bị oxi hóa tạo muối (trong đó kim loại có hóa trị cao nhất) + nước + sản ​​phẩm khử.

VĐ:

Mg + 5H2VÌ THẾ4→ 4MgSO4+ HOÀN TOÀN2S + 4H2OMg + 5H2VÌ THẾ4→ 4MgSO4+ HOÀN TOÀN2S + 4H2O

Ghi chú: Nhôm, sắt, crom bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc nguội

Tác dụng với phi kim

2 gia đình2VÌ THẾ4+ S → 3SO2+ 2H2O2H2VÌ THẾ4+ S → 3SO2+ 2H2O

Phản ứng với các chất khử khác

2FeO + 4H2VÌ THẾ4→ Fe2(VÌ THẾ)4)3+ VẬY2+4 GIỜ2O2FeO + 4H2VÌ THẾ4→ Fe2(VÌ THẾ)4)3+ VẬY2+4 GIỜ2O

II) Axit sunfuric loãng

1) Tính chất vật lý

– Chất lỏng, sền sệt, nặng hơn nước, khó bay hơn

Độ hòa tan: hòa tan vô hạn trong nước

♦ Lưu ý: Đưa chúng từ từ2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4 đặc thành nước (không phải ngược lại) là một cách pha loãng axit sunfuric đặc

2) Tính chất hóa học

Là một axit mạnh, nó có tất cả các tính chất hóa học chung của axit.

– Chuyển quỳ tím thành đỏ

– Phản ứng với tất cả các kim loại trước hiđro (trừ Pb) tạo thành muối sunfat và khí hiđro.

Ví dụ: Fe + H2VÌ THẾ4→ FeSO4+ H2Fe + H2VÌ THẾ4→ FeSO4+ HOÀN TOÀN2.

3. Sản xuất axit sunfuric

Axit sunfuric được sản xuất công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 giai đoạn chính:

Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)

– Tùy theo nguồn nguyên liệu sẵn có mà người ta lấy pyrit sắt sunfua hoặc FeS làm nguyên liệu ban đầu.2

– Đốt lưu huỳnh:

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh rằng H2SO4 là chất oxi hóa mạnh

Đốt FeS. quặng pirit sắt2

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 2)

Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)

– Quá trình oxy hóa SO2 với oxy hoặc không khí dư ở 450 – 500oC, xúc tác là vanadi (V) oxit V2O5:

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 3)

VÌ THẾ . sự hấp thụ3 bằng họ2VÌ THẾ4

– Sử dụng HOME2VÌ THẾ4 Hấp thụ 98% SO3được oleum H2VÌ THẾ4 .nSO3:

H2VÌ THẾ4 + nSO3 → BẠN BÈ2SO4 .nSO3

– Sau đó dùng lượng nước thích hợp để pha loãng oleum, thu được H2VÌ THẾ4 đặc biệt:

H2VÌ THẾ4.nSO3 + n2O & rarr; (n + 1) H2VÌ THẾ4

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 4)

III) Những ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống

Trong sản xuất công nghiệp

– Hàng năm, khoảng 160 triệu tấn H2VÌ THẾ4được sử dụng nhiều trong sản xuất luyện kim 2%, thuốc nhuộm 2%, chất dẻo 5%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8% …

+ Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong các quá trình sản xuất kim loại như sản xuất đồng, kẽm và được sử dụng trong các dung dịch tẩy rửa, tẩy rỉ bề mặt thép.

+ Ngoài ra, axit sunfuric còn được dùng để sản xuất nhôm sunfat (ví dụ phèn chua để làm giấy). Sản xuất muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi xi mạ, sản xuất thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, sản xuất dược phẩm.

Hỗn hợp axit và nước được sử dụng làm chất điện phân trong nhiều loại pin, axit chì, v.v.

Trong phòng thí nghiệm

– Điều chế axit yếu hơn: HNO3. HCl.

Trong xử lý nước thải

– Sản xuất nhôm hydroxit được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để lọc các tạp chất, cũng như cải thiện mùi vị của nước, trung hòa độ pH trong nước, và được sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+Sự thay đổi2+ có trong nước thải.

Trong sản xuất phân bón

– Axit sunfuric (60% sản lượng thế giới) được sử dụng chủ yếu trong sản xuất axit photphoric, được sử dụng để sản xuất phân lân, canxi đihiđro photphat, amoni photphat, và cũng để sản xuất amoni sunfat.

Các công dụng khác của axit sunfuric:

– Sản xuất nhôm sunfat, được gọi là phèn giấy. Nó có thể phản ứng với một lượng nhỏ xà phòng trên sợi bột giấy để tạo ra gelatin nhôm cacboxylat, giúp đóng rắn sợi bột giấy vào bề mặt cứng của giấy.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG AXIT SULFURIC

Bạn cần lưu ý những nguy cơ tiềm ẩn của dung dịch Axit này để có thể sử dụng một cách an toàn.

+ Axit sunfuric H2VÌ THẾ4 rất nguy hiểm, chất bắn vào da có thể gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể dẫn đến mù lòa, các chất liệu bằng giấy, vải sẽ bị cháy nếu tiếp xúc với H2VÌ THẾ4

Khi đun nóng axit sunfuric thì SO. khí sẽ xuất hiện2 và vì thế3. Đây là những khí rất độc.

Khi nào cần pha loãng axit sunfuric H2VÌ THẾ4 tuyệt đối không thêm nước vào axit trước mà luôn cho H từ từ vào.2VÌ THẾ4 Vào trong nước.

+ BẠN BÈ2VÌ THẾ4 Nó hút ẩm cực kỳ mạnh và do đó là một chất hút ẩm tốt, áp suất hơi nước trên H2SO4 là 0,003mmHg.

+ Ở nhiệt độ 30 – 40 độ C bắt đầu bốc khói và khi đun nóng thêm sẽ tạo ra SO. hơi nước3. Bắt đầu sôi ở nhiệt độ 290 độ C và nhiệt độ sẽ tăng nhanh chóng cho đến khi SO. dừng phát hành3. Phần hyđrat còn lại chứa 98,3% H2VÌ THẾ4 và Đun sôi ở 338 độ C.

Khi nguội, nó chuyển thành dạng rắn, tinh thể của axit sunfuric H2VÌ THẾ4 Nóng chảy ở 10,49 độ C. Tuy nhiên, axit lỏng có thể dễ dàng đóng băng và không đông đặc dưới 0 độ C.

BIỆN PHÁP BẢO QUẢN VÀ PHÒNG NGỪA

Để bảo quản

+ Bảo quản axit sunfuric trong bồn nhựa, thùng phuy nhựa. Không lưu trữ trong bồn làm bằng nhôm, kim loại, thép không gỉ và kẽm vì đây là kim loại ăn mòn rất mạnh. Các bể sắt đã lớn chưa?2VÌ THẾ4 phải phủ lớp PU. Đậy chặt nắp, bảo quản nơi khô ráo, tránh có bazơ hoặc chất khử.

+ Tránh đặt gần các kim loại, kim loại nhẹ, các chất có tính axit để tránh gây cháy nổ như HCl, axit nitric, axit photphoric… gây nguy hiểm.

Các biện pháp phòng ngừa

+ Đây là hóa chất nguy hiểm, tiếp xúc với da sẽ gây bỏng nặng, vào mắt gây tổn thương mắt vĩnh viễn nên phải tránh tiếp xúc trực tiếp, không được uống hoặc hít phải.

+ Khi sử dụng hoặc bơm vào bồn phải mặc quần áo bảo hộ lao động, đeo khẩu trang chuyên dụng để bảo vệ mắt, sử dụng két sắt đã được cấp phép khi vận chuyển trên đường.

+ Không để axit chảy vào hệ thống thoát nước.

+ Nếu có rò rỉ cần cách ly nơi nguy hiểm, những người không liên quan hoặc không đeo bảo hộ không được vào nơi nguy hiểm.

+ Khi cần thiết có thể dùng thanh chắn bằng nhựa hoặc rãnh an toàn để ngăn axit tràn ra ngoài.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh

Video về Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh

Wiki về Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh

Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh

Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh -

Câu hỏi: chứng minh HỌ2VÌ THẾ4 Chất oxy hóa mạnh

Câu trả lời:

– H2VÌ THẾ4 Sự pha loãng thể hiện tính oxi hóa khi giải phóng H.2.

– H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hoá khi có spk.

– PT thể hiện tính oxi hoá của cả hai axit:

H2VÌ THẾ4+ Zn → ZnSO4+ HOÀN TOÀN2H2VÌ THẾ4+ Zn → ZnSO4+ HOÀN TOÀN2

2 gia đình2VÌ THẾ4 dd + Zn → ZnSO4+ VẬY2+ 2H2O


Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về h2so4 có tính oxi hóa mạnh nhé!

– Công thức hóa học: H2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4

CÁC HÌNH THỨC CỦA AXIT SULFURIC

– Axit sunfuric được sử dụng cho các mục đích khác nhau nên sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau như:

+ Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ 10%

+ Dùng cho pin khoảng 33,5%

+ Hàm lượng 62,18% là axit dùng để sản xuất phân bón

+ 77,67% được sử dụng trong tháp sản xuất hoặc găng tay axit

+ 98% là axit đậm đặc

I) Axit sulfuric đậm đặc

1) Tính chất vật lý

– Là một axit mạnh

– Thích nước: HUẾ2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4 Hút nước mạnh, nước từ các hợp chất glucozơ cũng bị nó hấp thụ.

– Da tiếp xúc với axit sunfuric đặc sẽ bị bỏng nặng, cần lưu ý khi sử dụng và sản xuất axit sunfuric.

2) Tính chất hóa học

a) Tính axit mạnh:

Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối tạo thành muối và nước.

b) Sự oxy hóa

Tác dụng với kim loại

– H2VÌ THẾ4(d, n) ĐẦY ĐỦ2VÌ THẾ4(d, n) có tính oxi hóa rất mạnh, trừ Au và Pt hầu hết đều bị oxi hóa tạo muối (trong đó kim loại có hóa trị cao nhất) + nước + sản ​​phẩm khử.

VĐ:

Mg + 5H2VÌ THẾ4→ 4MgSO4+ HOÀN TOÀN2S + 4H2OMg + 5H2VÌ THẾ4→ 4MgSO4+ HOÀN TOÀN2S + 4H2O

Ghi chú: Nhôm, sắt, crom bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc nguội

Tác dụng với phi kim

2 gia đình2VÌ THẾ4+ S → 3SO2+ 2H2O2H2VÌ THẾ4+ S → 3SO2+ 2H2O

Phản ứng với các chất khử khác

2FeO + 4H2VÌ THẾ4→ Fe2(VÌ THẾ)4)3+ VẬY2+4 GIỜ2O2FeO + 4H2VÌ THẾ4→ Fe2(VÌ THẾ)4)3+ VẬY2+4 GIỜ2O

II) Axit sunfuric loãng

1) Tính chất vật lý

– Chất lỏng, sền sệt, nặng hơn nước, khó bay hơn

Độ hòa tan: hòa tan vô hạn trong nước

♦ Lưu ý: Đưa chúng từ từ2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4 đặc thành nước (không phải ngược lại) là một cách pha loãng axit sunfuric đặc

2) Tính chất hóa học

Là một axit mạnh, nó có tất cả các tính chất hóa học chung của axit.

– Chuyển quỳ tím thành đỏ

– Phản ứng với tất cả các kim loại trước hiđro (trừ Pb) tạo thành muối sunfat và khí hiđro.

Ví dụ: Fe + H2VÌ THẾ4→ FeSO4+ H2Fe + H2VÌ THẾ4→ FeSO4+ HOÀN TOÀN2.

3. Sản xuất axit sunfuric

Axit sunfuric được sản xuất công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 giai đoạn chính:

Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)

– Tùy theo nguồn nguyên liệu sẵn có mà người ta lấy pyrit sắt sunfua hoặc FeS làm nguyên liệu ban đầu.2

– Đốt lưu huỳnh:

Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh

Đốt FeS. quặng pirit sắt2

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 2)

Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)

– Quá trình oxy hóa SO2 với oxy hoặc không khí dư ở 450 – 500oC, xúc tác là vanadi (V) oxit V2O5:

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 3)

VÌ THẾ . sự hấp thụ3 bằng họ2VÌ THẾ4

– Sử dụng HOME2VÌ THẾ4 Hấp thụ 98% SO3được oleum H2VÌ THẾ4 .nSO3:

H2VÌ THẾ4 + nSO3 → BẠN BÈ2SO4 .nSO3

– Sau đó dùng lượng nước thích hợp để pha loãng oleum, thu được H2VÌ THẾ4 đặc biệt:

H2VÌ THẾ4.nSO3 + n2O & rarr; (n + 1) H2VÌ THẾ4

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 4)

III) Những ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống

Trong sản xuất công nghiệp

– Hàng năm, khoảng 160 triệu tấn H2VÌ THẾ4được sử dụng nhiều trong sản xuất luyện kim 2%, thuốc nhuộm 2%, chất dẻo 5%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8% …

+ Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong các quá trình sản xuất kim loại như sản xuất đồng, kẽm và được sử dụng trong các dung dịch tẩy rửa, tẩy rỉ bề mặt thép.

+ Ngoài ra, axit sunfuric còn được dùng để sản xuất nhôm sunfat (ví dụ phèn chua để làm giấy). Sản xuất muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi xi mạ, sản xuất thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, sản xuất dược phẩm.

Hỗn hợp axit và nước được sử dụng làm chất điện phân trong nhiều loại pin, axit chì, v.v.

Trong phòng thí nghiệm

– Điều chế axit yếu hơn: HNO3. HCl.

Trong xử lý nước thải

– Sản xuất nhôm hydroxit được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để lọc các tạp chất, cũng như cải thiện mùi vị của nước, trung hòa độ pH trong nước, và được sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+Sự thay đổi2+ có trong nước thải.

Trong sản xuất phân bón

– Axit sunfuric (60% sản lượng thế giới) được sử dụng chủ yếu trong sản xuất axit photphoric, được sử dụng để sản xuất phân lân, canxi đihiđro photphat, amoni photphat, và cũng để sản xuất amoni sunfat.

Các công dụng khác của axit sunfuric:

– Sản xuất nhôm sunfat, được gọi là phèn giấy. Nó có thể phản ứng với một lượng nhỏ xà phòng trên sợi bột giấy để tạo ra gelatin nhôm cacboxylat, giúp đóng rắn sợi bột giấy vào bề mặt cứng của giấy.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG AXIT SULFURIC

Bạn cần lưu ý những nguy cơ tiềm ẩn của dung dịch Axit này để có thể sử dụng một cách an toàn.

+ Axit sunfuric H2VÌ THẾ4 rất nguy hiểm, chất bắn vào da có thể gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể dẫn đến mù lòa, các chất liệu bằng giấy, vải sẽ bị cháy nếu tiếp xúc với H2VÌ THẾ4

Khi đun nóng axit sunfuric thì SO. khí sẽ xuất hiện2 và vì thế3. Đây là những khí rất độc.

Khi nào cần pha loãng axit sunfuric H2VÌ THẾ4 tuyệt đối không thêm nước vào axit trước mà luôn cho H từ từ vào.2VÌ THẾ4 Vào trong nước.

+ BẠN BÈ2VÌ THẾ4 Nó hút ẩm cực kỳ mạnh và do đó là một chất hút ẩm tốt, áp suất hơi nước trên H2SO4 là 0,003mmHg.

+ Ở nhiệt độ 30 – 40 độ C bắt đầu bốc khói và khi đun nóng thêm sẽ tạo ra SO. hơi nước3. Bắt đầu sôi ở nhiệt độ 290 độ C và nhiệt độ sẽ tăng nhanh chóng cho đến khi SO. dừng phát hành3. Phần hyđrat còn lại chứa 98,3% H2VÌ THẾ4 và Đun sôi ở 338 độ C.

Khi nguội, nó chuyển thành dạng rắn, tinh thể của axit sunfuric H2VÌ THẾ4 Nóng chảy ở 10,49 độ C. Tuy nhiên, axit lỏng có thể dễ dàng đóng băng và không đông đặc dưới 0 độ C.

BIỆN PHÁP BẢO QUẢN VÀ PHÒNG NGỪA

Để bảo quản

+ Bảo quản axit sunfuric trong bồn nhựa, thùng phuy nhựa. Không lưu trữ trong bồn làm bằng nhôm, kim loại, thép không gỉ và kẽm vì đây là kim loại ăn mòn rất mạnh. Các bể sắt đã lớn chưa?2VÌ THẾ4 phải phủ lớp PU. Đậy chặt nắp, bảo quản nơi khô ráo, tránh có bazơ hoặc chất khử.

+ Tránh đặt gần các kim loại, kim loại nhẹ, các chất có tính axit để tránh gây cháy nổ như HCl, axit nitric, axit photphoric… gây nguy hiểm.

Các biện pháp phòng ngừa

+ Đây là hóa chất nguy hiểm, tiếp xúc với da sẽ gây bỏng nặng, vào mắt gây tổn thương mắt vĩnh viễn nên phải tránh tiếp xúc trực tiếp, không được uống hoặc hít phải.

+ Khi sử dụng hoặc bơm vào bồn phải mặc quần áo bảo hộ lao động, đeo khẩu trang chuyên dụng để bảo vệ mắt, sử dụng két sắt đã được cấp phép khi vận chuyển trên đường.

+ Không để axit chảy vào hệ thống thoát nước.

+ Nếu có rò rỉ cần cách ly nơi nguy hiểm, những người không liên quan hoặc không đeo bảo hộ không được vào nơi nguy hiểm.

+ Khi cần thiết có thể dùng thanh chắn bằng nhựa hoặc rãnh an toàn để ngăn axit tràn ra ngoài.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: chứng minh HỌ2VÌ THẾ4 Chất oxy hóa mạnh

Câu trả lời:

– H2VÌ THẾ4 Sự pha loãng thể hiện tính oxi hóa khi giải phóng H.2.

– H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hoá khi có spk.

– PT thể hiện tính oxi hoá của cả hai axit:

H2VÌ THẾ4+ Zn → ZnSO4+ HOÀN TOÀN2H2VÌ THẾ4+ Zn → ZnSO4+ HOÀN TOÀN2

2 gia đình2VÌ THẾ4 dd + Zn → ZnSO4+ VẬY2+ 2H2O


Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về h2so4 có tính oxi hóa mạnh nhé!

– Công thức hóa học: H2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4

CÁC HÌNH THỨC CỦA AXIT SULFURIC

– Axit sunfuric được sử dụng cho các mục đích khác nhau nên sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau như:

+ Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ 10%

+ Dùng cho pin khoảng 33,5%

+ Hàm lượng 62,18% là axit dùng để sản xuất phân bón

+ 77,67% được sử dụng trong tháp sản xuất hoặc găng tay axit

+ 98% là axit đậm đặc

I) Axit sulfuric đậm đặc

1) Tính chất vật lý

– Là một axit mạnh

– Thích nước: HUẾ2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4 Hút nước mạnh, nước từ các hợp chất glucozơ cũng bị nó hấp thụ.

– Da tiếp xúc với axit sunfuric đặc sẽ bị bỏng nặng, cần lưu ý khi sử dụng và sản xuất axit sunfuric.

2) Tính chất hóa học

a) Tính axit mạnh:

Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối tạo thành muối và nước.

b) Sự oxy hóa

Tác dụng với kim loại

– H2VÌ THẾ4(d, n) ĐẦY ĐỦ2VÌ THẾ4(d, n) có tính oxi hóa rất mạnh, trừ Au và Pt hầu hết đều bị oxi hóa tạo muối (trong đó kim loại có hóa trị cao nhất) + nước + sản ​​phẩm khử.

VĐ:

Mg + 5H2VÌ THẾ4→ 4MgSO4+ HOÀN TOÀN2S + 4H2OMg + 5H2VÌ THẾ4→ 4MgSO4+ HOÀN TOÀN2S + 4H2O

Ghi chú: Nhôm, sắt, crom bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc nguội

Tác dụng với phi kim

2 gia đình2VÌ THẾ4+ S → 3SO2+ 2H2O2H2VÌ THẾ4+ S → 3SO2+ 2H2O

Phản ứng với các chất khử khác

2FeO + 4H2VÌ THẾ4→ Fe2(VÌ THẾ)4)3+ VẬY2+4 GIỜ2O2FeO + 4H2VÌ THẾ4→ Fe2(VÌ THẾ)4)3+ VẬY2+4 GIỜ2O

II) Axit sunfuric loãng

1) Tính chất vật lý

– Chất lỏng, sền sệt, nặng hơn nước, khó bay hơn

Độ hòa tan: hòa tan vô hạn trong nước

♦ Lưu ý: Đưa chúng từ từ2VÌ THẾ4H2VÌ THẾ4 đặc thành nước (không phải ngược lại) là một cách pha loãng axit sunfuric đặc

2) Tính chất hóa học

Là một axit mạnh, nó có tất cả các tính chất hóa học chung của axit.

– Chuyển quỳ tím thành đỏ

– Phản ứng với tất cả các kim loại trước hiđro (trừ Pb) tạo thành muối sunfat và khí hiđro.

Ví dụ: Fe + H2VÌ THẾ4→ FeSO4+ H2Fe + H2VÌ THẾ4→ FeSO4+ HOÀN TOÀN2.

3. Sản xuất axit sunfuric

Axit sunfuric được sản xuất công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 giai đoạn chính:

Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)

– Tùy theo nguồn nguyên liệu sẵn có mà người ta lấy pyrit sắt sunfua hoặc FeS làm nguyên liệu ban đầu.2

– Đốt lưu huỳnh:

Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh

Đốt FeS. quặng pirit sắt2

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 2)

Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)

– Quá trình oxy hóa SO2 với oxy hoặc không khí dư ở 450 – 500oC, xúc tác là vanadi (V) oxit V2O5:

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 3)

VÌ THẾ . sự hấp thụ3 bằng họ2VÌ THẾ4

– Sử dụng HOME2VÌ THẾ4 Hấp thụ 98% SO3được oleum H2VÌ THẾ4 .nSO3:

H2VÌ THẾ4 + nSO3 → BẠN BÈ2SO4 .nSO3

– Sau đó dùng lượng nước thích hợp để pha loãng oleum, thu được H2VÌ THẾ4 đặc biệt:

H2VÌ THẾ4.nSO3 + n2O & rarr; (n + 1) H2VÌ THẾ4

[CHUẨN NHẤT] Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (ảnh 4)

III) Những ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống

Trong sản xuất công nghiệp

– Hàng năm, khoảng 160 triệu tấn H2VÌ THẾ4được sử dụng nhiều trong sản xuất luyện kim 2%, thuốc nhuộm 2%, chất dẻo 5%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8% …

+ Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong các quá trình sản xuất kim loại như sản xuất đồng, kẽm và được sử dụng trong các dung dịch tẩy rửa, tẩy rỉ bề mặt thép.

+ Ngoài ra, axit sunfuric còn được dùng để sản xuất nhôm sunfat (ví dụ phèn chua để làm giấy). Sản xuất muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi xi mạ, sản xuất thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, sản xuất dược phẩm.

Hỗn hợp axit và nước được sử dụng làm chất điện phân trong nhiều loại pin, axit chì, v.v.

Trong phòng thí nghiệm

– Điều chế axit yếu hơn: HNO3. HCl.

Trong xử lý nước thải

– Sản xuất nhôm hydroxit được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để lọc các tạp chất, cũng như cải thiện mùi vị của nước, trung hòa độ pH trong nước, và được sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+Sự thay đổi2+ có trong nước thải.

Trong sản xuất phân bón

– Axit sunfuric (60% sản lượng thế giới) được sử dụng chủ yếu trong sản xuất axit photphoric, được sử dụng để sản xuất phân lân, canxi đihiđro photphat, amoni photphat, và cũng để sản xuất amoni sunfat.

Các công dụng khác của axit sunfuric:

– Sản xuất nhôm sunfat, được gọi là phèn giấy. Nó có thể phản ứng với một lượng nhỏ xà phòng trên sợi bột giấy để tạo ra gelatin nhôm cacboxylat, giúp đóng rắn sợi bột giấy vào bề mặt cứng của giấy.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG AXIT SULFURIC

Bạn cần lưu ý những nguy cơ tiềm ẩn của dung dịch Axit này để có thể sử dụng một cách an toàn.

+ Axit sunfuric H2VÌ THẾ4 rất nguy hiểm, chất bắn vào da có thể gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể dẫn đến mù lòa, các chất liệu bằng giấy, vải sẽ bị cháy nếu tiếp xúc với H2VÌ THẾ4

Khi đun nóng axit sunfuric thì SO. khí sẽ xuất hiện2 và vì thế3. Đây là những khí rất độc.

Khi nào cần pha loãng axit sunfuric H2VÌ THẾ4 tuyệt đối không thêm nước vào axit trước mà luôn cho H từ từ vào.2VÌ THẾ4 Vào trong nước.

+ BẠN BÈ2VÌ THẾ4 Nó hút ẩm cực kỳ mạnh và do đó là một chất hút ẩm tốt, áp suất hơi nước trên H2SO4 là 0,003mmHg.

+ Ở nhiệt độ 30 – 40 độ C bắt đầu bốc khói và khi đun nóng thêm sẽ tạo ra SO. hơi nước3. Bắt đầu sôi ở nhiệt độ 290 độ C và nhiệt độ sẽ tăng nhanh chóng cho đến khi SO. dừng phát hành3. Phần hyđrat còn lại chứa 98,3% H2VÌ THẾ4 và Đun sôi ở 338 độ C.

Khi nguội, nó chuyển thành dạng rắn, tinh thể của axit sunfuric H2VÌ THẾ4 Nóng chảy ở 10,49 độ C. Tuy nhiên, axit lỏng có thể dễ dàng đóng băng và không đông đặc dưới 0 độ C.

BIỆN PHÁP BẢO QUẢN VÀ PHÒNG NGỪA

Để bảo quản

+ Bảo quản axit sunfuric trong bồn nhựa, thùng phuy nhựa. Không lưu trữ trong bồn làm bằng nhôm, kim loại, thép không gỉ và kẽm vì đây là kim loại ăn mòn rất mạnh. Các bể sắt đã lớn chưa?2VÌ THẾ4 phải phủ lớp PU. Đậy chặt nắp, bảo quản nơi khô ráo, tránh có bazơ hoặc chất khử.

+ Tránh đặt gần các kim loại, kim loại nhẹ, các chất có tính axit để tránh gây cháy nổ như HCl, axit nitric, axit photphoric… gây nguy hiểm.

Các biện pháp phòng ngừa

+ Đây là hóa chất nguy hiểm, tiếp xúc với da sẽ gây bỏng nặng, vào mắt gây tổn thương mắt vĩnh viễn nên phải tránh tiếp xúc trực tiếp, không được uống hoặc hít phải.

+ Khi sử dụng hoặc bơm vào bồn phải mặc quần áo bảo hộ lao động, đeo khẩu trang chuyên dụng để bảo vệ mắt, sử dụng két sắt đã được cấp phép khi vận chuyển trên đường.

+ Không để axit chảy vào hệ thống thoát nước.

+ Nếu có rò rỉ cần cách ly nơi nguy hiểm, những người không liên quan hoặc không đeo bảo hộ không được vào nơi nguy hiểm.

+ Khi cần thiết có thể dùng thanh chắn bằng nhựa hoặc rãnh an toàn để ngăn axit tràn ra ngoài.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Bạn thấy bài viết Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Chứng #minh #H2SO4 #có #tính #oxi #hóa #mạnh

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button