Cl2 ra NaCl – clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn
Điều chế natri clorua: Cho natri kim loại kiềm phản ứng với natri nóng chảy clo cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua.
Phương trình hóa học:
Cl2 |
+ |
2Na |
→ |
2NaCl |
clo |
|
natri |
|
Natri clorua |
(khí ga) |
|
(con rắn) |
|
(con rắn) |
(vàng xanh) |
|
(màu trắng bạc) |
|
(trắng) |
|
|
|
|
Muối ăn |
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: nhiệt độ
Làm thế nào để thực hiện phản ứng
Cho kim loại kiềm natri phản ứng với clo
Hiện tượng nhận thức
Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội đi tìm hiểu về natri clorua
1. Natri clorua là gì?
Natri clorua là gì?
Natri clorua hoặc Natri clorua, là một hợp chất ion có công thức hóa học là NaCl, đại diện cho tỷ lệ 1: 1 của các ion natri và clorua. Nó là thành phần chính trong nước biển, trong nước khoáng sâu dưới lòng đất. Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thực phẩm, gia vị, y tế và nông nghiệp.
Natri clorua, còn được gọi là muối ăn, muối thường, muối ăn hoặc halit, …
2. Nguồn gốc của muối ăn tinh khiết NaCl
Một phần muối NaCl đến từ miệng núi lửa hoặc đá dưới đáy biển. Tuy nhiên, phần lớn muối có nguồn gốc trên cạn.
Nước ngọt từ mưa không phải là 100% tinh khiết → Nó hòa tan CO2 trong khí quyển trước khi chạm đất -> Nước mưa chảy trên mặt đất để thoát nước trong khu vực → Tính axit của nước mưa phá vỡ đá, bắt giữ các ion trong đá và mang chúng ra biển -> Khoảng 90% các ion này là natri hoặc clo → Hai loại ion này kết hợp với nhau tạo thành muối.
3. Cấu trúc phân tử của NaCl
Natri clorua tạo thành các tinh thể có cấu trúc hình khối. Trong các tinh thể này, các ion clorua lớn hơn được sắp xếp trong một khối kín, trong khi các ion natri nhỏ hơn lấp đầy các khoảng trống hình bát diện giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion khác nhau. Cấu trúc cơ bản này cũng được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được gọi là cấu trúc halogenua.
4. Tính chất vật lý và hóa học của natri clorua
Tính chất vật lý của natri clorua
– Viên nén hoặc hạt, chất rắn kết tinh
– Màu sắc: trắng không mùi
– Điểm nóng chảy: 801 ° C
– Mật độ: 2,16 g / cm³
– Điểm sôi: 1.413 ° C
– Phân tử gam 58,4 g / mol
– Số CAS [7647-14-5]
– Tỷ trọng và pha 2,16 g / cm3, rắn
– Độ hòa tan trong nước 35,9 g / 100 ml (25 ° C).
Độ hòa tan của NaCl trong các dung môi khác nhau (GỖ)NaCl/ 100g dung môi ở 250C) |
|
H2O | 36 |
Dung dịch amoniac | 3.02 |
Metanol | 1,4 |
Axit formic | 5.2 |
Sulfolan | 0,005 |
Acetonitril | 0,0003 |
Axeton | 0,000042 |
Formamide | 9.4 |
Dimethyl formamide | 0,04 |
Tính chất hóa học của natri clorua
Phản ứng nhiệt phân xảy ra xuất hiện chất rắn màu trắng là Natri (Na) và khí có màu vàng lục là Clo (Cl.).2).
2NaCl → Cl2 + 2Na
– Phản ứng trao đổi khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm có 1ml dung dịch natri clorua thì xuất hiện kết tủa trắng, tạo thành 2 muối mới.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
– Điều kiện phản ứng oxi hoá – khử là Sự điện phân có màng ngăn và có khí thoát ra.
2 gia đình2O + 2NaCl → Cl2 + BẠN BÈ2 + 2NaOH
– Phản ứng trao đổi khi cho tinh thể NaCl phản ứng với axit H2VÌ THẾ4 cô đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để tạo dung dịch axit clohiđric.
H2VÌ THẾ4 + NaCl → HCl + NaHSO4
5. Điều chế natri clorua
Dưới đây là các phương trình được sử dụng để điều chế NaCl:
– Cho natri kim loại kiềm phản ứng với clo, natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua.
Cl2 + 2Na → 2NaCl
– Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,10M, dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy.
HCl + NaOH → H2O + NaCl
– Cho 1ml Na vào. dung dịch vào ống nghiệm2VÌ THẾ4. Sau đó thêm 3-4 giọt BaCl. dung dịch vào ống nghiệm2 -> Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch.
BaCl2 + Na2VÌ THẾ4 → 2NaCl + BaSO4
Ngoài ra, NaCl trong công nghiệp chủ yếu được điều chế bằng các cách sau:
NaCl là một hợp chất rất phổ biến trong tự nhiên. Nó được tìm thấy trong nước biển (khoảng 3% khối lượng), trong các hồ nước mặn, và trong khoáng chất halit (gọi là muối mỏ). Các mỏ muối lớn có lớp muối dày tới hàng trăm, hàng nghìn mét.
– Người ta thường khai thác muối từ các mỏ theo phương pháp hầm lò, tức là thông qua các lỗ khoan dùng nước để hòa tan muối dưới đất rồi bơm dung dịch lên để muối ăn kết tinh.
– Làm ngưng tụ nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, người ta có thể kết tinh muối ăn.
6. Ứng dụng của Natri Clorua
Trong công nghiệp, sản xuất
– Trong sản xuất giày da: Dùng để tạo lớp bảo vệ da làm giảm tác động của môi trường đến chất lượng của da
– Trong sản xuất cao su, muối có tác dụng ăn mòn làm trắng cao su
Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng.
– Từ muối ăn, người ta có thể điều chế các hóa chất phục vụ cho các ngành công nghiệp khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,… bằng phương pháp điện phân nóng chảy hoặc dung dịch NaCl có màng ngăn.
Trong nông nghiệp, trồng trọt
– Trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, muối được dùng để cân bằng các quá trình sinh lý trong cơ thể, khi đó gia súc, gia cầm sẽ mau lớn, giảm thiểu dịch bệnh.
Phân loại hạt theo trọng lượng.
– Là nguyên tố vi lượng trộn với phân hữu cơ để tăng hiệu quả bón phân.
Trong thực phẩm
– Nó là thành phần chính trong muối ăn và thường được sử dụng làm gia vị và chất bảo quản thực phẩm để ngăn thực phẩm bị ôi thiu trước khi nấu chín.
– Khử mùi thức ăn, giúp trái cây không bị thâm.
– Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.
Trong y tế
– Muối tinh được dùng để sát trùng vết thương, trị cảm lạnh và để pha các loại huyết thanh, thuốc giải độc và một số vị thuốc khác để chữa bệnh cho con người.
– NaCl là nguyên tố cần thiết cho sự sống của con người vì thành phần chính của muối là natri và clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng chất lỏng trong cơ thể, đảm bảo cho tế bào. hoạt động binh thương.
– Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.
Muối có tác dụng giải độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,….
Trong cuộc sống gia đình
– Muối tinh dùng để giữ hoa tươi lâu hơn, rửa sạch thớt, sạch đồ thủy tinh.
– Giúp làm sạch tủ lạnh, chảo dính dầu mỡ, đồng thời giúp tẩy sạch các vết ố trắng trên bàn gỗ do cốc nước, đĩa nóng để lại một cách dễ dàng.
– Khử mùi hôi giày, xua đuổi kiến.
– Sửa tường: Để bịt kín các lỗ đinh hoặc vết loang trên vách thạch cao, bạn lấy 2 thìa muối và 2 thìa bột bắp hòa với khoảng 5 thìa nước.
Trong giao thông
Ở xứ lạnh, người ta sử dụng một lượng muối tương đối lớn để làm tan băng tuyết trên đường. Với nồng độ 23,3% và nhiệt độ thấp nhất là -21,2 ° C, muối có thể làm tan băng. Nhiệt độ tốt nhất để muối làm tan băng là 0 ° C. Ở Mỹ, gần 40% sản lượng muối được sử dụng cho công việc này.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Cl2 ra NaCl – clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn
Video về Cl2 ra NaCl – clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn
Wiki về Cl2 ra NaCl – clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn
Cl2 ra NaCl – clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn
Cl2 ra NaCl – clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn -
Điều chế natri clorua: Cho natri kim loại kiềm phản ứng với natri nóng chảy clo cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua.
Phương trình hóa học:
Cl2 |
+ |
2Na |
→ |
2NaCl |
clo |
|
natri |
|
Natri clorua |
(khí ga) |
|
(con rắn) |
|
(con rắn) |
(vàng xanh) |
|
(màu trắng bạc) |
|
(trắng) |
|
|
|
|
Muối ăn |
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: nhiệt độ
Làm thế nào để thực hiện phản ứng
Cho kim loại kiềm natri phản ứng với clo
Hiện tượng nhận thức
Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội đi tìm hiểu về natri clorua
1. Natri clorua là gì?
Natri clorua là gì?
Natri clorua hoặc Natri clorua, là một hợp chất ion có công thức hóa học là NaCl, đại diện cho tỷ lệ 1: 1 của các ion natri và clorua. Nó là thành phần chính trong nước biển, trong nước khoáng sâu dưới lòng đất. Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thực phẩm, gia vị, y tế và nông nghiệp.
Natri clorua, còn được gọi là muối ăn, muối thường, muối ăn hoặc halit, …
2. Nguồn gốc của muối ăn tinh khiết NaCl
Một phần muối NaCl đến từ miệng núi lửa hoặc đá dưới đáy biển. Tuy nhiên, phần lớn muối có nguồn gốc trên cạn.
Nước ngọt từ mưa không phải là 100% tinh khiết → Nó hòa tan CO2 trong khí quyển trước khi chạm đất -> Nước mưa chảy trên mặt đất để thoát nước trong khu vực → Tính axit của nước mưa phá vỡ đá, bắt giữ các ion trong đá và mang chúng ra biển -> Khoảng 90% các ion này là natri hoặc clo → Hai loại ion này kết hợp với nhau tạo thành muối.
3. Cấu trúc phân tử của NaCl
Natri clorua tạo thành các tinh thể có cấu trúc hình khối. Trong các tinh thể này, các ion clorua lớn hơn được sắp xếp trong một khối kín, trong khi các ion natri nhỏ hơn lấp đầy các khoảng trống hình bát diện giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion khác nhau. Cấu trúc cơ bản này cũng được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được gọi là cấu trúc halogenua.
4. Tính chất vật lý và hóa học của natri clorua
Tính chất vật lý của natri clorua
– Viên nén hoặc hạt, chất rắn kết tinh
– Màu sắc: trắng không mùi
– Điểm nóng chảy: 801 ° C
– Mật độ: 2,16 g / cm³
– Điểm sôi: 1.413 ° C
– Phân tử gam 58,4 g / mol
– Số CAS [7647-14-5]
– Tỷ trọng và pha 2,16 g / cm3, rắn
– Độ hòa tan trong nước 35,9 g / 100 ml (25 ° C).
Độ hòa tan của NaCl trong các dung môi khác nhau (GỖ)NaCl/ 100g dung môi ở 250C) |
|
H2O | 36 |
Dung dịch amoniac | 3.02 |
Metanol | 1,4 |
Axit formic | 5.2 |
Sulfolan | 0,005 |
Acetonitril | 0,0003 |
Axeton | 0,000042 |
Formamide | 9.4 |
Dimethyl formamide | 0,04 |
Tính chất hóa học của natri clorua
Phản ứng nhiệt phân xảy ra xuất hiện chất rắn màu trắng là Natri (Na) và khí có màu vàng lục là Clo (Cl.).2).
2NaCl → Cl2 + 2Na
– Phản ứng trao đổi khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm có 1ml dung dịch natri clorua thì xuất hiện kết tủa trắng, tạo thành 2 muối mới.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
– Điều kiện phản ứng oxi hoá – khử là Sự điện phân có màng ngăn và có khí thoát ra.
2 gia đình2O + 2NaCl → Cl2 + BẠN BÈ2 + 2NaOH
– Phản ứng trao đổi khi cho tinh thể NaCl phản ứng với axit H2VÌ THẾ4 cô đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để tạo dung dịch axit clohiđric.
H2VÌ THẾ4 + NaCl → HCl + NaHSO4
5. Điều chế natri clorua
Dưới đây là các phương trình được sử dụng để điều chế NaCl:
– Cho natri kim loại kiềm phản ứng với clo, natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua.
Cl2 + 2Na → 2NaCl
– Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,10M, dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy.
HCl + NaOH → H2O + NaCl
– Cho 1ml Na vào. dung dịch vào ống nghiệm2VÌ THẾ4. Sau đó thêm 3-4 giọt BaCl. dung dịch vào ống nghiệm2 -> Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch.
BaCl2 + Na2VÌ THẾ4 → 2NaCl + BaSO4
Ngoài ra, NaCl trong công nghiệp chủ yếu được điều chế bằng các cách sau:
NaCl là một hợp chất rất phổ biến trong tự nhiên. Nó được tìm thấy trong nước biển (khoảng 3% khối lượng), trong các hồ nước mặn, và trong khoáng chất halit (gọi là muối mỏ). Các mỏ muối lớn có lớp muối dày tới hàng trăm, hàng nghìn mét.
– Người ta thường khai thác muối từ các mỏ theo phương pháp hầm lò, tức là thông qua các lỗ khoan dùng nước để hòa tan muối dưới đất rồi bơm dung dịch lên để muối ăn kết tinh.
– Làm ngưng tụ nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, người ta có thể kết tinh muối ăn.
6. Ứng dụng của Natri Clorua
Trong công nghiệp, sản xuất
– Trong sản xuất giày da: Dùng để tạo lớp bảo vệ da làm giảm tác động của môi trường đến chất lượng của da
– Trong sản xuất cao su, muối có tác dụng ăn mòn làm trắng cao su
Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng.
– Từ muối ăn, người ta có thể điều chế các hóa chất phục vụ cho các ngành công nghiệp khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,… bằng phương pháp điện phân nóng chảy hoặc dung dịch NaCl có màng ngăn.
Trong nông nghiệp, trồng trọt
– Trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, muối được dùng để cân bằng các quá trình sinh lý trong cơ thể, khi đó gia súc, gia cầm sẽ mau lớn, giảm thiểu dịch bệnh.
Phân loại hạt theo trọng lượng.
– Là nguyên tố vi lượng trộn với phân hữu cơ để tăng hiệu quả bón phân.
Trong thực phẩm
– Nó là thành phần chính trong muối ăn và thường được sử dụng làm gia vị và chất bảo quản thực phẩm để ngăn thực phẩm bị ôi thiu trước khi nấu chín.
– Khử mùi thức ăn, giúp trái cây không bị thâm.
– Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.
Trong y tế
– Muối tinh được dùng để sát trùng vết thương, trị cảm lạnh và để pha các loại huyết thanh, thuốc giải độc và một số vị thuốc khác để chữa bệnh cho con người.
– NaCl là nguyên tố cần thiết cho sự sống của con người vì thành phần chính của muối là natri và clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng chất lỏng trong cơ thể, đảm bảo cho tế bào. hoạt động binh thương.
– Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.
Muối có tác dụng giải độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,….
Trong cuộc sống gia đình
– Muối tinh dùng để giữ hoa tươi lâu hơn, rửa sạch thớt, sạch đồ thủy tinh.
– Giúp làm sạch tủ lạnh, chảo dính dầu mỡ, đồng thời giúp tẩy sạch các vết ố trắng trên bàn gỗ do cốc nước, đĩa nóng để lại một cách dễ dàng.
– Khử mùi hôi giày, xua đuổi kiến.
– Sửa tường: Để bịt kín các lỗ đinh hoặc vết loang trên vách thạch cao, bạn lấy 2 thìa muối và 2 thìa bột bắp hòa với khoảng 5 thìa nước.
Trong giao thông
Ở xứ lạnh, người ta sử dụng một lượng muối tương đối lớn để làm tan băng tuyết trên đường. Với nồng độ 23,3% và nhiệt độ thấp nhất là -21,2 ° C, muối có thể làm tan băng. Nhiệt độ tốt nhất để muối làm tan băng là 0 ° C. Ở Mỹ, gần 40% sản lượng muối được sử dụng cho công việc này.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
[rule_{ruleNumber}]
Điều chế natri clorua: Cho natri kim loại kiềm phản ứng với natri nóng chảy clo cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua.
Phương trình hóa học:
Cl2 |
+ |
2Na |
→ |
2NaCl |
clo |
|
natri |
|
Natri clorua |
(khí ga) |
|
(con rắn) |
|
(con rắn) |
(vàng xanh) |
|
(màu trắng bạc) |
|
(trắng) |
|
|
|
|
Muối ăn |
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: nhiệt độ
Làm thế nào để thực hiện phản ứng
Cho kim loại kiềm natri phản ứng với clo
Hiện tượng nhận thức
Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội đi tìm hiểu về natri clorua
1. Natri clorua là gì?
Natri clorua là gì?
Natri clorua hoặc Natri clorua, là một hợp chất ion có công thức hóa học là NaCl, đại diện cho tỷ lệ 1: 1 của các ion natri và clorua. Nó là thành phần chính trong nước biển, trong nước khoáng sâu dưới lòng đất. Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thực phẩm, gia vị, y tế và nông nghiệp.
Natri clorua, còn được gọi là muối ăn, muối thường, muối ăn hoặc halit, …
2. Nguồn gốc của muối ăn tinh khiết NaCl
Một phần muối NaCl đến từ miệng núi lửa hoặc đá dưới đáy biển. Tuy nhiên, phần lớn muối có nguồn gốc trên cạn.
Nước ngọt từ mưa không phải là 100% tinh khiết → Nó hòa tan CO2 trong khí quyển trước khi chạm đất -> Nước mưa chảy trên mặt đất để thoát nước trong khu vực → Tính axit của nước mưa phá vỡ đá, bắt giữ các ion trong đá và mang chúng ra biển -> Khoảng 90% các ion này là natri hoặc clo → Hai loại ion này kết hợp với nhau tạo thành muối.
3. Cấu trúc phân tử của NaCl
Natri clorua tạo thành các tinh thể có cấu trúc hình khối. Trong các tinh thể này, các ion clorua lớn hơn được sắp xếp trong một khối kín, trong khi các ion natri nhỏ hơn lấp đầy các khoảng trống hình bát diện giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion khác nhau. Cấu trúc cơ bản này cũng được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được gọi là cấu trúc halogenua.
4. Tính chất vật lý và hóa học của natri clorua
Tính chất vật lý của natri clorua
– Viên nén hoặc hạt, chất rắn kết tinh
– Màu sắc: trắng không mùi
– Điểm nóng chảy: 801 ° C
– Mật độ: 2,16 g / cm³
– Điểm sôi: 1.413 ° C
– Phân tử gam 58,4 g / mol
– Số CAS [7647-14-5]
– Tỷ trọng và pha 2,16 g / cm3, rắn
– Độ hòa tan trong nước 35,9 g / 100 ml (25 ° C).
Độ hòa tan của NaCl trong các dung môi khác nhau (GỖ)NaCl/ 100g dung môi ở 250C) |
|
H2O | 36 |
Dung dịch amoniac | 3.02 |
Metanol | 1,4 |
Axit formic | 5.2 |
Sulfolan | 0,005 |
Acetonitril | 0,0003 |
Axeton | 0,000042 |
Formamide | 9.4 |
Dimethyl formamide | 0,04 |
Tính chất hóa học của natri clorua
Phản ứng nhiệt phân xảy ra xuất hiện chất rắn màu trắng là Natri (Na) và khí có màu vàng lục là Clo (Cl.).2).
2NaCl → Cl2 + 2Na
– Phản ứng trao đổi khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm có 1ml dung dịch natri clorua thì xuất hiện kết tủa trắng, tạo thành 2 muối mới.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
– Điều kiện phản ứng oxi hoá – khử là Sự điện phân có màng ngăn và có khí thoát ra.
2 gia đình2O + 2NaCl → Cl2 + BẠN BÈ2 + 2NaOH
– Phản ứng trao đổi khi cho tinh thể NaCl phản ứng với axit H2VÌ THẾ4 cô đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để tạo dung dịch axit clohiđric.
H2VÌ THẾ4 + NaCl → HCl + NaHSO4
5. Điều chế natri clorua
Dưới đây là các phương trình được sử dụng để điều chế NaCl:
– Cho natri kim loại kiềm phản ứng với clo, natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng, tạo ra natri clorua.
Cl2 + 2Na → 2NaCl
– Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch NaOH 0,10M, dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,10M vào cốc trên, vừa rót vừa khuấy.
HCl + NaOH → H2O + NaCl
– Cho 1ml Na vào. dung dịch vào ống nghiệm2VÌ THẾ4. Sau đó thêm 3-4 giọt BaCl. dung dịch vào ống nghiệm2 -> Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch.
BaCl2 + Na2VÌ THẾ4 → 2NaCl + BaSO4
Ngoài ra, NaCl trong công nghiệp chủ yếu được điều chế bằng các cách sau:
NaCl là một hợp chất rất phổ biến trong tự nhiên. Nó được tìm thấy trong nước biển (khoảng 3% khối lượng), trong các hồ nước mặn, và trong khoáng chất halit (gọi là muối mỏ). Các mỏ muối lớn có lớp muối dày tới hàng trăm, hàng nghìn mét.
– Người ta thường khai thác muối từ các mỏ theo phương pháp hầm lò, tức là thông qua các lỗ khoan dùng nước để hòa tan muối dưới đất rồi bơm dung dịch lên để muối ăn kết tinh.
– Làm ngưng tụ nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, người ta có thể kết tinh muối ăn.
6. Ứng dụng của Natri Clorua
Trong công nghiệp, sản xuất
– Trong sản xuất giày da: Dùng để tạo lớp bảo vệ da làm giảm tác động của môi trường đến chất lượng của da
– Trong sản xuất cao su, muối có tác dụng ăn mòn làm trắng cao su
Trong dầu khí, muối là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng.
– Từ muối ăn, người ta có thể điều chế các hóa chất phục vụ cho các ngành công nghiệp khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,… bằng phương pháp điện phân nóng chảy hoặc dung dịch NaCl có màng ngăn.
Trong nông nghiệp, trồng trọt
– Trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, muối được dùng để cân bằng các quá trình sinh lý trong cơ thể, khi đó gia súc, gia cầm sẽ mau lớn, giảm thiểu dịch bệnh.
Phân loại hạt theo trọng lượng.
– Là nguyên tố vi lượng trộn với phân hữu cơ để tăng hiệu quả bón phân.
Trong thực phẩm
– Nó là thành phần chính trong muối ăn và thường được sử dụng làm gia vị và chất bảo quản thực phẩm để ngăn thực phẩm bị ôi thiu trước khi nấu chín.
– Khử mùi thức ăn, giúp trái cây không bị thâm.
– Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.
Trong y tế
– Muối tinh được dùng để sát trùng vết thương, trị cảm lạnh và để pha các loại huyết thanh, thuốc giải độc và một số vị thuốc khác để chữa bệnh cho con người.
– NaCl là nguyên tố cần thiết cho sự sống của con người vì thành phần chính của muối là natri và clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng chất lỏng trong cơ thể, đảm bảo cho tế bào. hoạt động binh thương.
– Cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước.
Muối có tác dụng giải độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng, chữa hôi miệng,….
Trong cuộc sống gia đình
– Muối tinh dùng để giữ hoa tươi lâu hơn, rửa sạch thớt, sạch đồ thủy tinh.
– Giúp làm sạch tủ lạnh, chảo dính dầu mỡ, đồng thời giúp tẩy sạch các vết ố trắng trên bàn gỗ do cốc nước, đĩa nóng để lại một cách dễ dàng.
– Khử mùi hôi giày, xua đuổi kiến.
– Sửa tường: Để bịt kín các lỗ đinh hoặc vết loang trên vách thạch cao, bạn lấy 2 thìa muối và 2 thìa bột bắp hòa với khoảng 5 thìa nước.
Trong giao thông
Ở xứ lạnh, người ta sử dụng một lượng muối tương đối lớn để làm tan băng tuyết trên đường. Với nồng độ 23,3% và nhiệt độ thấp nhất là -21,2 ° C, muối có thể làm tan băng. Nhiệt độ tốt nhất để muối làm tan băng là 0 ° C. Ở Mỹ, gần 40% sản lượng muối được sử dụng cho công việc này.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Bạn thấy bài viết Cl2 ra NaCl – clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Cl2 ra NaCl – clo ra muối natri clorua, clo ra muối ăn bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Cl2 #NaCl #clo #muối #natri #clorua #clo #muối #ăn