Giáo Dục

Công thức cách tính mdd sau phản ứng – Bài tập tính khối lượng dung dịch

Cách tính mdd sau phản ứng

Tính khối lượng của dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:

mdd : Khối lượng dung dịch

mdd = khối lượng chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung dịch – khối lượng kết tủa – khối lượng chất khí.

Cách tính mdd sau phản ứng

Cách tính khối lượng dung dịch

Ví dụ: Cách tính khối lượng dung dịch?

Câu trả lời:

Cách 1: Tính khối lượng của dung dịch khi biết khối lượng của khối lượng chất tan và khối lượng của dung môi.

mdd = mct + mdm

Trong đó:

+ mdd là khối lượng của dung dịch (g).

+ mct là khối lượng chất tan (g).

+ mdm là khối lượng của dung môi (g).

Ví dụ: Hòa tan 10 g muối NaCl vào 40 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.

Phần thưởng

Theo chủ đề chúng tôi có: mct = 10 g, mdm = 40 g

Khối lượng dung dịch muối là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50 g

Nồng độ% của dung dịch muối thu được:

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 2)

Cách 2: Tính khối lượng của dung dịch khi biết khối lượng chất tan có trong dung dịch và nồng độ phần trăm của dung dịch.

Công thức tính khối lượng dung dịch:
Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 3)
  • Công thức về tính khối lượng chất tan: mct = (C% x mdd) x 100%

Trong đó:

+ mdd là khối lượng của dung dịch (g)

+ mct là khối lượng chất tan có trong dung dịch (g).

+ C% là nồng độ% của dung dịch.

Ví dụ: Hòa tan 4 gam NaCl vào nước để được dung dịch NaCl 10%. Tính khối lượng dung dịch thu được sau khi pha.

Hướng dẫn:

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 4)

Cách 3: Tính khối lượng của dung dịch khi biết khối lượng riêng và thể tích của dung dịch.

mdd = Vdd.d

Trong đó:

+ mdd là khối lượng của dung dịch (g)

+ Vdd là thể tích của dung dịch (ml)

+ d là khối lượng riêng của dung dịch (g / ml)

Ví dụ:

Tính khối lượng của 100 ml H. dung dịch H2SO4,cho biết khối lượng riêng của dung dịch là d = 1,83 g / ml.

Giải: 

Khối lượng của dung dịch là:

mdd = VẼdd.d = 100.1,83 = 183 g.

Các dạng bài tập tính khối lượng dung dich sau phản ứng

Dạng 1: Bài tập tính nồng độ phần trăm, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi

Các công thức vận dụng cần phải nhắm chắc để có thể giải được bài tập ở dạng này:

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 5)

Ngoài ra, cần nắm vững cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng để tìm ra kết quả chính xác nhất. Khi tính khối lượng dung dịch sau phản ứng, cần lưu ý các trường hợp sau:

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 6)

Ví dụ:

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 7)

Tính khối lượng chất tan trong dung dịch

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 8)

Công thức tính khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 9)

Dạng 2: Bài tập tổng hợp về nồng độ%

 

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 10)

Dạng 3: Bài tập tính nồng độ mol, số mol chất tan, thể tích dung dịch

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 11)

Tính nồng độ mol / l của dung dịch

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 12)

Dạng 4: Bài tập tổng hợp về nồng độ mol

Cách tính mdd sau phản hồi tốt nhất (ảnh 13)

 

#Cách #tính #mdd #sau #phản #ứng

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button