Công thức cấu tạo C3H6O2? Lý thuyết về C3H6O2 và tên gọi
Công thức cấu tạo C3H6O2
Với công thức phân tử C3H6O2 thì chất đó có thể là một axit cacboxylic hoặc một este
Axit cacboxylic C3H6O2
Axit cacboxylic C3H6O2 có 1 đồng phân cấu tạo, đó là:
CTCT rút gọn: CH3 – CH2 – COOH
Công thức: Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)
Tên: Axit propioic / Axit propanoic
Estee C3H6O2S
Số đồng phân axit este đơn chức no CnH2nO2:
Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
Estee C3H6O2 Có 2 đồng phân cấu tạo, đó là:
- CTCT viết tắt: CH3COOCH3
Tên: metyl axetat
2. CTCT rút gọn: HCOOC2H5
Tên: Etyl formate
Kết luận: Vậy với công thức phân tử C3H6O2 thì chất có 3 đồng phân, có thể là một axit cacboxylic hoặc một este.
A. Axit cacboxylic
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Công thức chung của axit này là RC (= O) -OH, đôi khi được viết thành R-COOH hoặc R-CO2H. Trong đó R- có thể chỉ đơn giản là một nguyên tố hydro hoặc có nhiều hơn một nhóm chức hydrocacbon
Axit cacboxylic tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong cuộc sống, với những ví dụ cụ thể là axit amin (đơn vị cơ bản của protein) hoặc axit axetic (trong giấm). Khi mất một proton (H+), nhóm chức cacboxyl sẽ trở thành anion cacboxylat.
Tính tan của Axit cacboxylic
Axit cacboxylic là chất phân cực. Vì axit cacboxylic có cả cực âm trong nguyên tố oxi của nhóm cacbonyl (-C = O) và cực dương trong nguyên tố hiđro của nhóm hiđro (-OH), nên những chất này có thể liên kết hiđro với nhau và thường tồn tại dưới dạng đime ở môi không phân cực.
Các axit cacboxylic nhỏ (có từ 1 đến 5 nguyên tử cacbon) dễ hòa tan trong nước. Trong khi đó, khả năng hòa tan trong nước của các axit cacboxylic lớn hơn bị hạn chế bởi vì khi tăng chiều dài của chuỗi alkyl, tính kỵ nước của axit sẽ tăng lên.
Khi cho axit cacboxylic tác dụng với dung dịch natri hiđroxit, dù lớn hay nhỏ, sản phẩm thu được sẽ là muối natri tan trong nước.
Nhiệt độ bay hơi
Axit cacboxylic thường có nhiệt độ bay hơi cao hơn nước hoặc rượu do diện tích bề mặt lớn hơn và liên kết hydro đime bền hơn.
Để có thể bay hơi, cần một lượng nhiệt đáng kể của quá trình bay hơi để phá vỡ liên kết giữa các dimer hoặc làm cho cả hai dimer bay hơi. Ví dụ về rượu etylic C2H5OH sôi ở 78,3 ° C và axit axetic CH3COOH sôi ở 118 °C.
Tính chất hóa học
- Tính acid: làm đổi màu chất chỉ thị là quỳ tím thành đỏ hồng. Tác dụng với các kim loại hoạt động, các dung dịch base và muối:
- CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
- 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
- Nhỏ dung dịch axit axetic vào đá vôi, thấy có khí CO2 thoát ra:
CO3COOH+CaCO3→(CH3COO)2Ca+H2O+CO2↑
- Tác dụng với rượu tạo hợp chất ester và nước (xúc tác H+)
- CH3COOH + CH3-CH2-OH ↔ CH3-C(O)-O-CH2-CH3 + H2O
- Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn cần có chất xúc tác là Acid sulfuric H2SO4 đặc để hút nước
B. Este
Khái niệm Este
Một este là sản phẩm được tạo thành khi nhóm -OH của nhóm axit cacboxylic được thay thế bằng nhóm -OR ‘của một rượu.
– Công thức chung của một số este:
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức RCOOH và R’OH: RCOOR ‘
Phân loại
– Tùy theo đặc điểm của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl mà người ta chia este thành nhiều loại khác nhau như: este no, este không no, este đơn chức, este đa chức, v.v
Nếu R và R ‘là các gốc no thì este là C.NH2nO2 (n 2)
- Este tạo bởi axit đơn chức RCOOH và ancol đa chức R ‘(OH)N : (RCOO)NR ‘
- Este tạo bởi axit đa chức R (COOH)m và rượu đơn chức: R (COOR ‘)m
- Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)m và rượu đa chức R'(OH)n: (ít gặp) Rn(COOR’)n.mR’m
Cách gọi tên
Tên este = Tên của gốc hiđrocacbon R’ + tên của anion gốc axit (đuôi at)
– Tên 1 số gốc axit thường gặp:
HCOOH: Axit Fomic ⇒ HCOO-: Fomat
CH3COOH: Axit Axetic ⇒ CH3COO-: Axetat
CH2=CHCOOH: Axit Acrylic ⇒ CH2=CHCOO-: Acrylat
C6H5COOH: Axit Benzoic ⇒ C6H5COO-: Benzoat
– Tên gốc R’:
CH3–: metyl; C2H5–: etyl; CH2=CH–: Vinyl
Với ancol đơn chức R’OH: Tên este = tên của gốc hidrocacbon R’+ tên của gốc axit (đổi đuôi ic thành at)
Ví dụ:
CH3COOC2H5: etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat
Với ancol đa chức: Tên este = tên của ancol + tên của gốc axit
Ví dụ: (CH3COO)2C2H4: etylenglicol điaxetat
Với axit đa chức Gọi theo tên riêng của từng este.
Ví dụ: C3H5(COOC17H35)3: tristearin (C17H35COOH: axit stearic)
Nguồn: hubm.edu.vn
#Công #thức #cấu #tạo #C3H6O2