Công thức cấu tạo của HNO3
Câu hỏi: Công thức cấu tạo của HNO3
Câu trả lời:
Công thức cấu tạo của HNO3:
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về axit nitric nhé.
1. Định nghĩa về Axit Nitric (HNO.)3)
Axit nitric là một hợp chất hữu cơ có tên hóa học thông thường là HNO.3. Ở dạng lỏng, HNO3 Thường không màu và bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, Axit Nitric được hình thành và sinh ra từ các tia sét và các cơn bão sét. Cho đến thời hiện đại, theo các bằng chứng khoa học, HNO3 là tác nhân gây ra mưa axit hủy diệt.
Vì sự đặc biệt này, HNO3 luôn luôn là một hợp chất hóa học nguy hiểm và gây chết người cao. Đây là một loại axit cực kỳ độc hại, ăn mòn và gây nổ cũng cực kỳ nguy hiểm đến tính mạng. Ngoài thực tế HNO3 không màu, ở dạng nguyên chất, nếu để lâu thì HNO3 sẽ chuyển sang màu vàng.
Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các oxit nitơ. Về cơ bản, nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc điểm là khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ. Hai đặc điểm này sẽ phụ thuộc vào lượng nitơ điôxít có mặt.
2. Tính chất vật lý của axit nitric
– Công thức hóa học: HNO3
– Khối lượng phân tử chính: 63,012g. mol −1
– Hình thức: Chất lỏng bốc khói không màu, vàng hoặc đỏ
– Mùi: vị chát, ngái.
– Mật độ: 1,51 g cm3 1,41 g cm3 [68% w / w]
Điểm nóng chảy: −42 ° C (−44 ° F; 231 K)
Điểm sôi: 83 ° C (181 ° F; 356 K) Dung dịch 68% sôi ở 121 ° C (250 ° F; 394 K)
– Tính tan trong nước: Hoàn toàn có thể trộn lẫn
– Đăng nhập P: .130.13
Áp suất hơi: 48 mmHg (20 ° C)
– Tính axit: −1,4
– Bazơ kết hợp: Nitrat
– Độ nhạy từ tính: 1.99 × 10−5 cm3 / mol
– Chỉ số khúc xạ: 1,394 (16,5 ° C)
– Mômen lưỡng cực: 2,17 ± 0,02 D
3. Tính chất hóa học của HNO3
Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO.3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.
Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat NO.3– và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium.
H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3–
Axit nitric có tính chất của axit thường nên làm đỏ giấy quỳ tím.
– Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat
2HNO3 + CuO → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O
2HNO3 + Mg (OH)2 → Mg (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O + CO2
– Axit nitric phản ứng với kim loại: Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.
Kim loại + HNO3 đặc biệt → muối nitrat + NO + H2O (to)
Kim loại + HNO3 bẩn thỉu → muối nitrat + NO + H2O
Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2
Mg(con rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2 (khí ga)
– Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi bị oxi hóa thêm.
– Phản ứng với phi kim (nguyên tố kim loại, trừ silic và halogen) tạo thành nitơ đioxit nếu là axit nitric đặc và nitơ oxit với axit loãng và nước, oxit của phi kim.
C + 4HNO3 đặc biệt → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2
P + 5HNO3 đặc biệt → 5NO2 + BẠN BÈ2O + H3PO4
3C + 4HNO3 độ pha loãng → 3CO2 + 4NO + 2HO2O
– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất:
FeO + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2
Tác dụng với các hợp chất:
3 GIỜ2S + 2HNO3 (> 5%) → 3SSự kết tủa + 2NO + 4H2O
PbS + 8HNO3 đặc biệt → PbSO4 Sự kết tủa + 8NO2 + 4 GIỜ2O
Ag3PO4 tan trong HNO3HgS không có tác dụng với HNO3.
– Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.
4. Công dụng phổ biến của Axit Nitric
Axit nitric được sử dụng để nitrat hóa để tạo ra các hợp chất nitro trong phòng thí nghiệm hoặc công nghiệp. Các hợp chất hóa học tạo thành là ổn định, vì vậy chúng có thể được sử dụng trong sản xuất nhiều loại sản phẩm.
Axit nitric được sử dụng để sản xuất chất nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluan và RDX cũng như phân bón.
Được sử dụng trong các phòng thí nghiệm của trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến thử nghiệm clorit. Cho axit nitric phản ứng với mẫu thử, sau đó thêm dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng bạc clorua.
Trong kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES, Axit Nitric (với nồng độ từ 0,5% đến 2,0%) được sử dụng làm chất nền để xác định vết kim loại trong dung dịch. Trong kỹ thuật này cần sử dụng axit rất tinh khiết vì một số lượng nhỏ các ion kim loại có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
Cũng được sử dụng trong luyện kim và tinh chế vì nó phản ứng với hầu hết các kim loại và trong tổng hợp hữu cơ. Khi kết hợp với axit clohydric, nó tạo thành nước cường toan, một trong những chất phản ứng có thể hòa tan vàng và bạch kim (platinum).
Được sử dụng như một xét nghiệm đo màu để phân biệt giữa heroin và morphin.
Ngoài ra, Axit Nitric được sử dụng trong nhiên liệu tên lửa và kiểm tra tính xác thực của vàng.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Công thức cấu tạo của HNO3
Video về Công thức cấu tạo của HNO3
Wiki về Công thức cấu tạo của HNO3
Công thức cấu tạo của HNO3
Công thức cấu tạo của HNO3 -
Câu hỏi: Công thức cấu tạo của HNO3
Câu trả lời:
Công thức cấu tạo của HNO3:
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về axit nitric nhé.
1. Định nghĩa về Axit Nitric (HNO.)3)
Axit nitric là một hợp chất hữu cơ có tên hóa học thông thường là HNO.3. Ở dạng lỏng, HNO3 Thường không màu và bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, Axit Nitric được hình thành và sinh ra từ các tia sét và các cơn bão sét. Cho đến thời hiện đại, theo các bằng chứng khoa học, HNO3 là tác nhân gây ra mưa axit hủy diệt.
Vì sự đặc biệt này, HNO3 luôn luôn là một hợp chất hóa học nguy hiểm và gây chết người cao. Đây là một loại axit cực kỳ độc hại, ăn mòn và gây nổ cũng cực kỳ nguy hiểm đến tính mạng. Ngoài thực tế HNO3 không màu, ở dạng nguyên chất, nếu để lâu thì HNO3 sẽ chuyển sang màu vàng.
Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các oxit nitơ. Về cơ bản, nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc điểm là khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ. Hai đặc điểm này sẽ phụ thuộc vào lượng nitơ điôxít có mặt.
2. Tính chất vật lý của axit nitric
- Công thức hóa học: HNO3
- Khối lượng phân tử chính: 63,012g. mol −1
- Hình thức: Chất lỏng bốc khói không màu, vàng hoặc đỏ
- Mùi: vị chát, ngái.
- Mật độ: 1,51 g cm3 1,41 g cm3 [68% w / w]
Điểm nóng chảy: −42 ° C (−44 ° F; 231 K)
Điểm sôi: 83 ° C (181 ° F; 356 K) Dung dịch 68% sôi ở 121 ° C (250 ° F; 394 K)
- Tính tan trong nước: Hoàn toàn có thể trộn lẫn
- Đăng nhập P: .130.13
Áp suất hơi: 48 mmHg (20 ° C)
- Tính axit: −1,4
- Bazơ kết hợp: Nitrat
- Độ nhạy từ tính: 1.99 × 10−5 cm3 / mol
- Chỉ số khúc xạ: 1,394 (16,5 ° C)
- Mômen lưỡng cực: 2,17 ± 0,02 D
3. Tính chất hóa học của HNO3
Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO.3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.
Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat NO.3- và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium.
H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3-
Axit nitric có tính chất của axit thường nên làm đỏ giấy quỳ tím.
- Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat
2HNO3 + CuO → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O
2HNO3 + Mg (OH)2 → Mg (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O + CO2
- Axit nitric phản ứng với kim loại: Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.
Kim loại + HNO3 đặc biệt → muối nitrat + NO + H2O (to)
Kim loại + HNO3 bẩn thỉu → muối nitrat + NO + H2O
Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2
Mg(con rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2 (khí ga)
- Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi bị oxi hóa thêm.
- Phản ứng với phi kim (nguyên tố kim loại, trừ silic và halogen) tạo thành nitơ đioxit nếu là axit nitric đặc và nitơ oxit với axit loãng và nước, oxit của phi kim.
C + 4HNO3 đặc biệt → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2
P + 5HNO3 đặc biệt → 5NO2 + BẠN BÈ2O + H3PO4
3C + 4HNO3 độ pha loãng → 3CO2 + 4NO + 2HO2O
- Phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất:
FeO + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2
Tác dụng với các hợp chất:
3 GIỜ2S + 2HNO3 (> 5%) → 3SSự kết tủa + 2NO + 4H2O
PbS + 8HNO3 đặc biệt → PbSO4 Sự kết tủa + 8NO2 + 4 GIỜ2O
Ag3PO4 tan trong HNO3HgS không có tác dụng với HNO3.
- Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.
4. Công dụng phổ biến của Axit Nitric
Axit nitric được sử dụng để nitrat hóa để tạo ra các hợp chất nitro trong phòng thí nghiệm hoặc công nghiệp. Các hợp chất hóa học tạo thành là ổn định, vì vậy chúng có thể được sử dụng trong sản xuất nhiều loại sản phẩm.
Axit nitric được sử dụng để sản xuất chất nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluan và RDX cũng như phân bón.
Được sử dụng trong các phòng thí nghiệm của trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến thử nghiệm clorit. Cho axit nitric phản ứng với mẫu thử, sau đó thêm dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng bạc clorua.
Trong kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES, Axit Nitric (với nồng độ từ 0,5% đến 2,0%) được sử dụng làm chất nền để xác định vết kim loại trong dung dịch. Trong kỹ thuật này cần sử dụng axit rất tinh khiết vì một số lượng nhỏ các ion kim loại có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
Cũng được sử dụng trong luyện kim và tinh chế vì nó phản ứng với hầu hết các kim loại và trong tổng hợp hữu cơ. Khi kết hợp với axit clohydric, nó tạo thành nước cường toan, một trong những chất phản ứng có thể hòa tan vàng và bạch kim (platinum).
Được sử dụng như một xét nghiệm đo màu để phân biệt giữa heroin và morphin.
Ngoài ra, Axit Nitric được sử dụng trong nhiên liệu tên lửa và kiểm tra tính xác thực của vàng.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Công thức cấu tạo của HNO3
Câu trả lời:
Công thức cấu tạo của HNO3:
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về axit nitric nhé.
1. Định nghĩa về Axit Nitric (HNO.)3)
Axit nitric là một hợp chất hữu cơ có tên hóa học thông thường là HNO.3. Ở dạng lỏng, HNO3 Thường không màu và bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, Axit Nitric được hình thành và sinh ra từ các tia sét và các cơn bão sét. Cho đến thời hiện đại, theo các bằng chứng khoa học, HNO3 là tác nhân gây ra mưa axit hủy diệt.
Vì sự đặc biệt này, HNO3 luôn luôn là một hợp chất hóa học nguy hiểm và gây chết người cao. Đây là một loại axit cực kỳ độc hại, ăn mòn và gây nổ cũng cực kỳ nguy hiểm đến tính mạng. Ngoài thực tế HNO3 không màu, ở dạng nguyên chất, nếu để lâu thì HNO3 sẽ chuyển sang màu vàng.
Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các oxit nitơ. Về cơ bản, nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc điểm là khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ. Hai đặc điểm này sẽ phụ thuộc vào lượng nitơ điôxít có mặt.
2. Tính chất vật lý của axit nitric
– Công thức hóa học: HNO3
– Khối lượng phân tử chính: 63,012g. mol −1
– Hình thức: Chất lỏng bốc khói không màu, vàng hoặc đỏ
– Mùi: vị chát, ngái.
– Mật độ: 1,51 g cm3 1,41 g cm3 [68% w / w]
Điểm nóng chảy: −42 ° C (−44 ° F; 231 K)
Điểm sôi: 83 ° C (181 ° F; 356 K) Dung dịch 68% sôi ở 121 ° C (250 ° F; 394 K)
– Tính tan trong nước: Hoàn toàn có thể trộn lẫn
– Đăng nhập P: .130.13
Áp suất hơi: 48 mmHg (20 ° C)
– Tính axit: −1,4
– Bazơ kết hợp: Nitrat
– Độ nhạy từ tính: 1.99 × 10−5 cm3 / mol
– Chỉ số khúc xạ: 1,394 (16,5 ° C)
– Mômen lưỡng cực: 2,17 ± 0,02 D
3. Tính chất hóa học của HNO3
Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO.3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.
Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat NO.3– và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium.
H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3–
Axit nitric có tính chất của axit thường nên làm đỏ giấy quỳ tím.
– Phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat
2HNO3 + CuO → Cu (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O
2HNO3 + Mg (OH)2 → Mg (KHÔNG3)2 + 2 NHÀ Ở2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O + CO2
– Axit nitric phản ứng với kim loại: Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.
Kim loại + HNO3 đặc biệt → muối nitrat + NO + H2O (to)
Kim loại + HNO3 bẩn thỉu → muối nitrat + NO + H2O
Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2
Mg(con rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2 (khí ga)
– Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi bị oxi hóa thêm.
– Phản ứng với phi kim (nguyên tố kim loại, trừ silic và halogen) tạo thành nitơ đioxit nếu là axit nitric đặc và nitơ oxit với axit loãng và nước, oxit của phi kim.
C + 4HNO3 đặc biệt → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2
P + 5HNO3 đặc biệt → 5NO2 + BẠN BÈ2O + H3PO4
3C + 4HNO3 độ pha loãng → 3CO2 + 4NO + 2HO2O
– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất:
FeO + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe (KHÔNG.)3)3 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2
Tác dụng với các hợp chất:
3 GIỜ2S + 2HNO3 (> 5%) → 3SSự kết tủa + 2NO + 4H2O
PbS + 8HNO3 đặc biệt → PbSO4 Sự kết tủa + 8NO2 + 4 GIỜ2O
Ag3PO4 tan trong HNO3HgS không có tác dụng với HNO3.
– Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.
4. Công dụng phổ biến của Axit Nitric
Axit nitric được sử dụng để nitrat hóa để tạo ra các hợp chất nitro trong phòng thí nghiệm hoặc công nghiệp. Các hợp chất hóa học tạo thành là ổn định, vì vậy chúng có thể được sử dụng trong sản xuất nhiều loại sản phẩm.
Axit nitric được sử dụng để sản xuất chất nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluan và RDX cũng như phân bón.
Được sử dụng trong các phòng thí nghiệm của trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến thử nghiệm clorit. Cho axit nitric phản ứng với mẫu thử, sau đó thêm dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng bạc clorua.
Trong kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES, Axit Nitric (với nồng độ từ 0,5% đến 2,0%) được sử dụng làm chất nền để xác định vết kim loại trong dung dịch. Trong kỹ thuật này cần sử dụng axit rất tinh khiết vì một số lượng nhỏ các ion kim loại có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
Cũng được sử dụng trong luyện kim và tinh chế vì nó phản ứng với hầu hết các kim loại và trong tổng hợp hữu cơ. Khi kết hợp với axit clohydric, nó tạo thành nước cường toan, một trong những chất phản ứng có thể hòa tan vàng và bạch kim (platinum).
Được sử dụng như một xét nghiệm đo màu để phân biệt giữa heroin và morphin.
Ngoài ra, Axit Nitric được sử dụng trong nhiên liệu tên lửa và kiểm tra tính xác thực của vàng.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11
Bạn thấy bài viết Công thức cấu tạo của HNO3 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Công thức cấu tạo của HNO3 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Công #thức #cấu #tạo #của #HNO3