Giáo Dục

Công thức giải nhanh cách tính tỉ lệ kiểu gen

Lý thuyết cách tính tỷ lệ kiểu gen

Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: phép lai có n cặp tính trạng, thực tế có n phép lai của một cặp tính trạng. Vậy khi bài toán cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập ta chỉ cần tính xác suất là có thể xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy luật:

– Tỉ lệ KG khi xét nhiều cặp gen bằng tỉ lệ KG riêng của từng cặp tính trạng nhân lên với nhau.

– Số KH khi xét nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của từng cặp tính trạng nhân với nhau.

Ví dụ: Cho A – hạt vàng: a – hạt xanh; B- hạt trơn: b – hạt nhăn nheo; D – thân cao: d – thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình về từng cặp tính trạng như bảng sau:

Cách tính tỉ lệ kiểu gen

Số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình chung cho cả 3 cặp tính trạng là:

– Số kg = (1AA: 2Aa: 1aa) (1Bb: 1bb) (1Dd: 1dd) = 3 x 2 x 2 = 12.

– Số KH = (3 vàng: 1 xanh) (1 trơn: 1 nhăn) (1 cao: 1 thấp) = 2 x 2 x 2 = 8.

Tính tỷ lệ phân ly ở đời con

  • Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con = Tích của tỉ lệ kiểu gen riêng của từng cặp gen.
  • Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = Tích của tỉ lệ kiểu hình riêng của từng cặp gen.
  • Sử dụng toán xác suất để giải các bài toán xác suất trong sinh học
  • Nếu hai trường hợp độc lập nhưng xảy ra đồng thời => ta sử dụng phương pháp nhân xác suất.
  • Nếu hai trường hợp độc lập nhưng ngược nhau (Trường hợp xảy ra thì trường hợp kia không xảy ra) => ta sử dụng công thức cộng xác suất.

Bài tập tham khảo có lời giải 

Bài 1: Cho mỗi gen quy định một tính trạng và là trội hoàn toàn. Xét phép lai (P): AaBBDd × AaBbdd

a. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F1

b. Trong cuộc đời của F1  Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải pháp

a. Vì hai cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu gen của hai cặp gen, tỉ lệ kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu hình của 2 cạp tính trạng.

Phép lai: AaBBDd × AaBbdd = (Aa × Aa) (BB × Bb) (Dd × dd)

Aa × Aa sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA, 2Aa, 1aa

Tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa.

BB × Bb sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB, 1Bb

Tỉ lệ kiểu hình là 100% B-

Dd × dd sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1Dd, 1dd.

Tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd.

→ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 = (1AA, 2Aa, 1aa). (1BB, 1Bb). (1Dd, 1dd)

= 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F1 = (3A−, 1aa). (1B -). (1D−, 1dd)

= 3A − B − D−, 3A − B − dd, 1aaB − D−, 1aaB − dd = 3: 3: 1: 1.

b. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội được kí hiệu là A − B − D – = (A -) (B -) (D−)

Aa × Aa sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa → A− = ¾

BB × Bb sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100% B- → B− = 1

Dd × ddDd × dd sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd. D− =

→ Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội (ABD-) = x1 x 100

Nếu các cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu gen của các cặp gen, tỉ lệ kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng. Tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó là tích của tỉ lệ các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó.

Bài 2: Chứng tỏ mỗi tính trạng do một gen quy định và là trội hoàn toàn.

Xét phép lai ♂ AaBbddEe × ♀ AabbDdEE.

một. Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là bao nhiêu?

b. Ở đời con, có bao nhiêu kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn?

Hướng dẫn giải pháp

một. Vì các cặp gen phân li độc lập nên ta xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con của từng cặp gen của bố và mẹ.

Phép lai: ♂AaBbddEe × ♀AabbDdEE = (Aa × Aa) (Bb × bb) (dd × Dd) (Ee × EE).

Kiểu hình có 4 tính trạng trội được kí hiệu là ABDE-

♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có kiểu hình A- chiếm tỉ lệ ¾.

♂Bb × ♀bb sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ ½.

♂dd × ♀Dd sinh ra đời con có kiểu hình C- chiếm tỉ lệ 12,12.

♂Ee × ♀EE sinh ra đời con có kiểu hình E- với tỉ lệ 100%.

Vậy ở đời con, kiểu hình ABDE- chiếm = ¾.½.½.100

b. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm 4 kiểu hình:

ABD-ee + AB-ddE- + A-bbD-E- + aaB-DE-.

Ta tìm tỉ lệ của từng kiểu hình, sau đó cộng lại để được tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.

Cách tính tỉ lệ kiểu gen tốt nhất (Hình 2)

 

Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, ở đời con: Số kiểu gen bằng tích số kiểu gen của từng cặp gen; Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng; Tỉ lệ kiểu gen là tích của tỉ lệ các cặp gen; Tỉ lệ kiểu hình là tích của tỉ lệ các cặp tính trạng; Tỉ lệ kiểu hình là tích của tỉ lệ các tính trạng có trong kiểu hình đó.

Bài tập vận dụng

Cho A- quả tròn: a- quả dài; B – quả đỏ: b – quả xanh; D – quả ngọt: d – quả chua. Biết các cặp gen PLLL

Bài 1. Không viết sơ đồ lai, hãy tính số loại kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình ở thế hệ F1 của các phép lai sau:

một. P1: AaBbDd x aabbdd

b. P2: AaBbDd x AaBbdd

Bài 2. Chéo P3: AaBbdd x aaBbDd

một. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở thế hệ F1 về mỗi kiểu gen sau: AaBbDd; AabbDD; aaBBDd

b. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở thế hệ F1 về mỗi loại kiểu hình sau: (ABC); (aabbD-); (A-bbD-)

 

Nguồn: hubm.edu.vn

#Cách #tính #tỉ #lệ #kiểu #gen

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button