Công thức hoán vị gen chuẩn xác nhất – Sinh học 12
Tính tần số hoán vị gen là gì?
Tần số hoán vị gen là tỉ lệ % số cá thể có thể tái tổng hợp lại với nhau hay có thể hiểu là % các giao tử mang gen có thể hoán vị.
– Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.
Công thức tính hoán vị gen
– Tần số hoán vị phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.
– Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% vì hiện tượng trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng.
Cách tính tần số hoán vị gen trên cơ sở phân tích thể dị hợp về hai cặp gen.
Kiến thức cần nhớ: Tần số HVG (f) = Tổng tỉ lệ kiểu hình có hoán vị gen
Tỉ lệ hoán vị các giao tử = f / 2
Tỉ lệ giao tử liên kết = (1- f / 2) / 2
Xác định kiểu gen có hoán vị gen:
(Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở Fa, hai kiểu hình có tỉ lệ nhỏ là hai kiểu hình mang gen hoán vị).
Ví dụ 1: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp 2 cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng hợp lặn) Fa thu được 35% cây thân cao, chín sớm: 35% cây thân thấp, chín muộn: 15% cây thân cao, muộn chín: 15% thân thấp, chín sớm. Xác định quy luật di truyền của các gen trên?
Giải
Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình,
Tỉ lệ kiểu hình là 35: 35: 15: 15
=> Tỉ lệ khác nhau 1: 1: 1: 1 và 1: 1 => các gen không phân li độc lập với nhau
=> Vậy 2 cặp gen quy định tính trạng di truyền theo hoán vị gen.
Ví dụ 2: Đối với F1 dị hợp tử hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:
1748 cây có hoa kép, tràng hoa không đều
1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều
751 cây có hoa kép, tràng hoa đều
749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều
Tìm tần số hoán vị gen?
Giải: Đây là phép lai phân tích f = (751 + 749) / 1748 + 1752 +751 +749 = 0,30 = 30%
Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab
Trường hợp xảy ra hoán vị cả hai bên
Áp dụng cho thực vật, các dòng tự thụ phấn, hầu hết các động vật (trừ ruồi giấm, bướm, tằm …)
- Trường hợp này ta căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau để suy ra tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab => f.
- Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đó phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết với nó (A liên kết với B, a liên kết với b).
- Nếu loại giao tử ab dưới 25% thì đây phải là giao tử chuyển gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B).
Ví dụ 1: Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả ngọt, tròn.
9% cây quả chua, tròn.
9% cây hình bầu dục, quả ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Giải:
Kiểu hình lặn có kiểu gen ab // ab = 16% = 0,4 ab x 04 ab => ab phải liên kết giao tử => f = 100% – 40% x 2 = 20%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Trường hợp xảy ra hoán vị gen ở hai bên bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm)
– Trong trường hợp này, tỉ lệ giao tử đực và giao tử cái không giống nhau.
– Từ tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể phân tích hợp lí tỉ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:
- Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2
- Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% – 2. ab
Ví dụ: Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình sau:
564 thân xám, cánh dài
164 con chim cánh cụt thân đen
36 con chim cánh cụt thân xám
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Giải:
Ở ruồi giấm, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, không xảy ra ở ruồi đực. Ở thế hệ F2, kiểu hình mang hai tính trạng lặn, thân đen, cánh ngắn ab // ab = 20,5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25% này là giao tử => f = 100% – 41% x 2 = 18%.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Công #thức #hoán #vị #gen