Giáo Dục

Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Câu hỏi: Công thức tính nguyên tử khối trung bình là gì?

Câu trả lời:

Công thức tính khối lượng nguyên tử trung bình

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Trong đó: a, b, c là số nguyên tử (hoặc% số nguyên tử) của mỗi đồng vị.

A, B và C là khối lượng nguyên tử (hoặc số khối) của mỗi đồng vị.

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình

I- HỢP TÁC XÃ


Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có thể có số khối khác nhau. Điều này là do hạt nhân của các nguyên tử đó có cùng số proton nhưng khác số neutron.

Đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron nên số khối A của chúng khác nhau.
Các đồng vị được xếp vào cùng một vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn.

Thí dụ: Hiđro có ba đồng vị:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 2)

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. Ngoài khoảng 340 đồng vị tồn tại trong tự nhiên, 2.400 đồng vị do con người tạo ra đã được tổng hợp. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có số nơtron trong hạt nhân khác nhau nên chúng có một số tính chất vật lý khác nhau.

Thí dụ : Ở trạng thái tinh khiết, đồng vị 3517Cl có tỉ khối và nhiệt độ nóng chảy, sôi cao hơn đồng vị 3517Cl.

Một sự phân biệt được thực hiện giữa các đồng vị ổn định và không ổn định. Hầu hết các đồng vị có số nguyên tử lớn hơn 83 (Z> 83) đều không bền, chúng còn được gọi là đồng vị phóng xạ.

Nhiều đồng vị, đặc biệt là đồng vị phóng xạ, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, y học, nghiên cứu sinh trưởng thực vật, v.v.

II- ĐIỆN TỰ ĐỘNG LỚP VÀ KHỐI LƯỢNG

1. Khối lượng nguyên tử

Khối lượng nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử

Nguyên tử khối của nguyên tử cho biết đơn vị khối lượng nguyên tử của nguyên tử đó gấp bao nhiêu lần khối lượng nguyên tử.

Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của các proton, neutron và electron trong nguyên tử đó. Các proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ 1u.

Electron có khối lượng nhỏ hơn nhiều (0,0055u), do đó khối lượng của nguyên tử có thể gần đúng với số khối của hạt nhân.

2. Nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với một tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, do đó nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các nguyên tố có nhiều đồng vị khác nhau. tính đến phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Giả sử một nguyên tố có hai đồng vị A và B. Gọi A¯ là nguyên tử khối trung bình, A là nguyên tử khối của đồng vị A, a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A và B là nguyên tử khối. khối lượng của đồng vị B, b là phần trăm số nguyên tử của đồng vị B. Ta có:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 3)

Trong các phép tính không đòi hỏi độ chính xác cao, khối lượng nguyên tử được coi là số khối

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ VÍ DỤ

1 / Lý thuyết và phương pháp giải

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Với Hoa KỳĐầu tiênHoa Kỳ2…, HOA KỲN: khối lượng nguyên tử (hoặc số khối) của đồng vị

xĐầu tiênx2…, XN: số khối lượng nguyên tử hoặc thành phần số nguyên tử của các đồng vị

Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi% của đồng vị 1 là x%

⇒% của đồng vị 2 là (100 – x).

– Lập phương trình nguyên tử khối trung bình ⇒ để tìm x.

Phương pháp 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài

2 / Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về:

A. số electron

B. số nơtron

C. số proton

D. số obitan

Câu trả lời

⇒ Chọn B.

Nhắc lại: Đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối A khác nhau.

Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu của các nguyên tử sau:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 4)

Những kí hiệu nào chỉ cùng một nguyên tố hoá học?

A. A, G và B

B. H và KY

C. H, I và K

D. E và F

Câu trả lời

H và K có cùng nguyên tố hóa học vì chúng có cùng số p là 10.

⇒ Chọn B.

Ví dụ 3: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 6thứ mười haiC chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?

Câu trả lời

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 5)

Vì vậy, nhà thiết kế trung bình của C là 12,0111

Ví dụ 4: Đồng có 2 đồng vị, 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Câu trả lời

Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)

M− = 63.x +65. (1-x) = 63,54

Lời giải x = 0,73 (73%)

% 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%

Ví dụ 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị Đầu tiên735X và 1737X lần lượt chiếm 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị là 11Y và 12Y lần lượt chiếm 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Có bao nhiêu loại phân tử XY trong tự nhiên?

A. 2

B 4

C. 5

D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0.

B. 36,5.

C. 37,5.

D. 37,0.

Câu trả lời

a) Các loại phân tử XY là: 35X – Đầu tiênY, 35X – 2Y, 37X – Đầu tiênY, 37X – 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 6)

Nguyên tử khối trung bình Y là:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 7)

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 = 36,493 ≈ 36,5.

Ví dụ 6. Cho hợp chất AB2 tạo bởi hai nguyên tố A và B. B có hai đồng vị 79B: 55% số nguyên tử của B và đồng vị 81B. Trong AB2, phần trăm khối lượng của A là 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của A và B.

Câu trả lời

Giải thích các bước:

Phần trăm số nguyên tử của 81B = 100% −55% = 45%

Vậy nguyên tử khối trung bình của B là:

MB = 79,55% + 81,45% = 79,9

Chúng ta có

% A = (A / A + 2B) .100% = (A / B + 79,9,2) .100% = 28,51%

⇒A = 63,73

Ví dụ 7. Cacbon có hai đồng vị bền, thứ mười hai6C và 136C và Số khối lượng của cacbon = 12,01. Tính% khối lượng của CO. trong khu phức hợp2 (cho MNa = 23; MO = 16)

Câu trả lời

Gọi a và b lần lượt là% số nguyên tử của đồng vị thứ mười haiC và 13

Ta có hệ phương trình sau

a + b = 100 (1)

12a / 100 + 13b / 100 = 12,01 (2)

Giải hệ phương trình ta được a = 99, b = 1

Coi 1 mol CO21 mol C => m= 12,01

2 mol O => mO = 32

Chúng ta biết% số nguyên tử =% số mol nên

Số mol của thứ mười haiC là: 0,99,1 = 0,99 mol

% mthứ mười haiC = (0,99.12.100) / (12,01+ 32) = 27

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Video về Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Wiki về Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Công thức tính nguyên tử khối trung bình? -

Câu hỏi: Công thức tính nguyên tử khối trung bình là gì?

Câu trả lời:

Công thức tính khối lượng nguyên tử trung bình

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Trong đó: a, b, c là số nguyên tử (hoặc% số nguyên tử) của mỗi đồng vị.

A, B và C là khối lượng nguyên tử (hoặc số khối) của mỗi đồng vị.

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình

I- HỢP TÁC XÃ


Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có thể có số khối khác nhau. Điều này là do hạt nhân của các nguyên tử đó có cùng số proton nhưng khác số neutron.

Đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron nên số khối A của chúng khác nhau.
Các đồng vị được xếp vào cùng một vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn.

Thí dụ: Hiđro có ba đồng vị:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 2)

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. Ngoài khoảng 340 đồng vị tồn tại trong tự nhiên, 2.400 đồng vị do con người tạo ra đã được tổng hợp. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có số nơtron trong hạt nhân khác nhau nên chúng có một số tính chất vật lý khác nhau.

Thí dụ : Ở trạng thái tinh khiết, đồng vị 3517Cl có tỉ khối và nhiệt độ nóng chảy, sôi cao hơn đồng vị 3517Cl.

Một sự phân biệt được thực hiện giữa các đồng vị ổn định và không ổn định. Hầu hết các đồng vị có số nguyên tử lớn hơn 83 (Z> 83) đều không bền, chúng còn được gọi là đồng vị phóng xạ.

Nhiều đồng vị, đặc biệt là đồng vị phóng xạ, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, y học, nghiên cứu sinh trưởng thực vật, v.v.

II- ĐIỆN TỰ ĐỘNG LỚP VÀ KHỐI LƯỢNG

1. Khối lượng nguyên tử

Khối lượng nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử

Nguyên tử khối của nguyên tử cho biết đơn vị khối lượng nguyên tử của nguyên tử đó gấp bao nhiêu lần khối lượng nguyên tử.

Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của các proton, neutron và electron trong nguyên tử đó. Các proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ 1u.

Electron có khối lượng nhỏ hơn nhiều (0,0055u), do đó khối lượng của nguyên tử có thể gần đúng với số khối của hạt nhân.

2. Nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với một tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, do đó nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các nguyên tố có nhiều đồng vị khác nhau. tính đến phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Giả sử một nguyên tố có hai đồng vị A và B. Gọi A¯ là nguyên tử khối trung bình, A là nguyên tử khối của đồng vị A, a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A và B là nguyên tử khối. khối lượng của đồng vị B, b là phần trăm số nguyên tử của đồng vị B. Ta có:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 3)

Trong các phép tính không đòi hỏi độ chính xác cao, khối lượng nguyên tử được coi là số khối

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ VÍ DỤ

1 / Lý thuyết và phương pháp giải

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Với Hoa KỳĐầu tiênHoa Kỳ2…, HOA KỲN: khối lượng nguyên tử (hoặc số khối) của đồng vị

xĐầu tiênx2…, XN: số khối lượng nguyên tử hoặc thành phần số nguyên tử của các đồng vị

Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi% của đồng vị 1 là x%

⇒% của đồng vị 2 là (100 - x).

- Lập phương trình nguyên tử khối trung bình ⇒ để tìm x.

Phương pháp 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài

2 / Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về:

A. số electron

B. số nơtron

C. số proton

D. số obitan

Câu trả lời

⇒ Chọn B.

Nhắc lại: Đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối A khác nhau.

Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu của các nguyên tử sau:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 4)

Những kí hiệu nào chỉ cùng một nguyên tố hoá học?

A. A, G và B

B. H và KY

C. H, I và K

D. E và F

Câu trả lời

H và K có cùng nguyên tố hóa học vì chúng có cùng số p là 10.

⇒ Chọn B.

Ví dụ 3: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 6thứ mười haiC chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?

Câu trả lời

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 5)

Vì vậy, nhà thiết kế trung bình của C là 12,0111

Ví dụ 4: Đồng có 2 đồng vị, 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Câu trả lời

Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)

M− = 63.x +65. (1-x) = 63,54

Lời giải x = 0,73 (73%)

% 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%

Ví dụ 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị Đầu tiên735X và 1737X lần lượt chiếm 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị là 11Y và 12Y lần lượt chiếm 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Có bao nhiêu loại phân tử XY trong tự nhiên?

A. 2

B 4

C. 5

D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0.

B. 36,5.

C. 37,5.

D. 37,0.

Câu trả lời

a) Các loại phân tử XY là: 35X - Đầu tiênY, 35X - 2Y, 37X - Đầu tiênY, 37X - 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 6)

Nguyên tử khối trung bình Y là:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 7)

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 = 36,493 ≈ 36,5.

Ví dụ 6. Cho hợp chất AB2 tạo bởi hai nguyên tố A và B. B có hai đồng vị 79B: 55% số nguyên tử của B và đồng vị 81B. Trong AB2, phần trăm khối lượng của A là 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của A và B.

Câu trả lời

Giải thích các bước:

Phần trăm số nguyên tử của 81B = 100% −55% = 45%

Vậy nguyên tử khối trung bình của B là:

MB = 79,55% + 81,45% = 79,9

Chúng ta có

% A = (A / A + 2B) .100% = (A / B + 79,9,2) .100% = 28,51%

⇒A = 63,73

Ví dụ 7. Cacbon có hai đồng vị bền, thứ mười hai6C và 136C và Số khối lượng của cacbon = 12,01. Tính% khối lượng của CO. trong khu phức hợp2 (cho MNa = 23; MO = 16)

Câu trả lời

Gọi a và b lần lượt là% số nguyên tử của đồng vị thứ mười haiC và 13

Ta có hệ phương trình sau

a + b = 100 (1)

12a / 100 + 13b / 100 = 12,01 (2)

Giải hệ phương trình ta được a = 99, b = 1

Coi 1 mol CO21 mol C => m= 12,01

2 mol O => mO = 32

Chúng ta biết% số nguyên tử =% số mol nên

Số mol của thứ mười haiC là: 0,99,1 = 0,99 mol

% mthứ mười haiC = (0,99.12.100) / (12,01+ 32) = 27

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Công thức tính nguyên tử khối trung bình là gì?

Câu trả lời:

Công thức tính khối lượng nguyên tử trung bình

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?

Trong đó: a, b, c là số nguyên tử (hoặc% số nguyên tử) của mỗi đồng vị.

A, B và C là khối lượng nguyên tử (hoặc số khối) của mỗi đồng vị.

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình

I- HỢP TÁC XÃ


Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có thể có số khối khác nhau. Điều này là do hạt nhân của các nguyên tử đó có cùng số proton nhưng khác số neutron.

Đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron nên số khối A của chúng khác nhau.
Các đồng vị được xếp vào cùng một vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn.

Thí dụ: Hiđro có ba đồng vị:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 2)

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị. Ngoài khoảng 340 đồng vị tồn tại trong tự nhiên, 2.400 đồng vị do con người tạo ra đã được tổng hợp. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có số nơtron trong hạt nhân khác nhau nên chúng có một số tính chất vật lý khác nhau.

Thí dụ : Ở trạng thái tinh khiết, đồng vị 3517Cl có tỉ khối và nhiệt độ nóng chảy, sôi cao hơn đồng vị 3517Cl.

Một sự phân biệt được thực hiện giữa các đồng vị ổn định và không ổn định. Hầu hết các đồng vị có số nguyên tử lớn hơn 83 (Z> 83) đều không bền, chúng còn được gọi là đồng vị phóng xạ.

Nhiều đồng vị, đặc biệt là đồng vị phóng xạ, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, y học, nghiên cứu sinh trưởng thực vật, v.v.

II- ĐIỆN TỰ ĐỘNG LỚP VÀ KHỐI LƯỢNG

1. Khối lượng nguyên tử

Khối lượng nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử

Nguyên tử khối của nguyên tử cho biết đơn vị khối lượng nguyên tử của nguyên tử đó gấp bao nhiêu lần khối lượng nguyên tử.

Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của các proton, neutron và electron trong nguyên tử đó. Các proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ 1u.

Electron có khối lượng nhỏ hơn nhiều (0,0055u), do đó khối lượng của nguyên tử có thể gần đúng với số khối của hạt nhân.

2. Nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với một tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, do đó nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các nguyên tố có nhiều đồng vị khác nhau. tính đến phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Giả sử một nguyên tố có hai đồng vị A và B. Gọi A¯ là nguyên tử khối trung bình, A là nguyên tử khối của đồng vị A, a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A và B là nguyên tử khối. khối lượng của đồng vị B, b là phần trăm số nguyên tử của đồng vị B. Ta có:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 3)

Trong các phép tính không đòi hỏi độ chính xác cao, khối lượng nguyên tử được coi là số khối

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ VÍ DỤ

1 / Lý thuyết và phương pháp giải

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Với Hoa KỳĐầu tiênHoa Kỳ2…, HOA KỲN: khối lượng nguyên tử (hoặc số khối) của đồng vị

xĐầu tiênx2…, XN: số khối lượng nguyên tử hoặc thành phần số nguyên tử của các đồng vị

Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi% của đồng vị 1 là x%

⇒% của đồng vị 2 là (100 – x).

– Lập phương trình nguyên tử khối trung bình ⇒ để tìm x.

Phương pháp 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài

2 / Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về:

A. số electron

B. số nơtron

C. số proton

D. số obitan

Câu trả lời

⇒ Chọn B.

Nhắc lại: Đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối A khác nhau.

Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu của các nguyên tử sau:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 4)

Những kí hiệu nào chỉ cùng một nguyên tố hoá học?

A. A, G và B

B. H và KY

C. H, I và K

D. E và F

Câu trả lời

H và K có cùng nguyên tố hóa học vì chúng có cùng số p là 10.

⇒ Chọn B.

Ví dụ 3: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 6thứ mười haiC chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?

Câu trả lời

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 5)

Vì vậy, nhà thiết kế trung bình của C là 12,0111

Ví dụ 4: Đồng có 2 đồng vị, 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Câu trả lời

Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)

M− = 63.x +65. (1-x) = 63,54

Lời giải x = 0,73 (73%)

% 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%

Ví dụ 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị Đầu tiên735X và 1737X lần lượt chiếm 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị là 11Y và 12Y lần lượt chiếm 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Có bao nhiêu loại phân tử XY trong tự nhiên?

A. 2

B 4

C. 5

D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0.

B. 36,5.

C. 37,5.

D. 37,0.

Câu trả lời

a) Các loại phân tử XY là: 35X – Đầu tiênY, 35X – 2Y, 37X – Đầu tiênY, 37X – 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 6)

Nguyên tử khối trung bình Y là:

[CHUẨN NHẤT]    Công thức tính nguyên tử khối trung bình?  (ảnh 7)

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 = 36,493 ≈ 36,5.

Ví dụ 6. Cho hợp chất AB2 tạo bởi hai nguyên tố A và B. B có hai đồng vị 79B: 55% số nguyên tử của B và đồng vị 81B. Trong AB2, phần trăm khối lượng của A là 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của A và B.

Câu trả lời

Giải thích các bước:

Phần trăm số nguyên tử của 81B = 100% −55% = 45%

Vậy nguyên tử khối trung bình của B là:

MB = 79,55% + 81,45% = 79,9

Chúng ta có

% A = (A / A + 2B) .100% = (A / B + 79,9,2) .100% = 28,51%

⇒A = 63,73

Ví dụ 7. Cacbon có hai đồng vị bền, thứ mười hai6C và 136C và Số khối lượng của cacbon = 12,01. Tính% khối lượng của CO. trong khu phức hợp2 (cho MNa = 23; MO = 16)

Câu trả lời

Gọi a và b lần lượt là% số nguyên tử của đồng vị thứ mười haiC và 13

Ta có hệ phương trình sau

a + b = 100 (1)

12a / 100 + 13b / 100 = 12,01 (2)

Giải hệ phương trình ta được a = 99, b = 1

Coi 1 mol CO21 mol C => m= 12,01

2 mol O => mO = 32

Chúng ta biết% số nguyên tử =% số mol nên

Số mol của thứ mười haiC là: 0,99,1 = 0,99 mol

% mthứ mười haiC = (0,99.12.100) / (12,01+ 32) = 27

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Bạn thấy bài viết Công thức tính nguyên tử khối trung bình? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Công thức tính nguyên tử khối trung bình? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Công #thức #tính #nguyên #tử #khối #trung #bình

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button