Công thức tính nhanh số đồng phân chính xác nhất
Công thức tính số đồng phân ancol không no, mạch hở: Cn H2n+2O2
Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2 ( 1 < n < 6 )
Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 23-2= 2
b. C4H10O = 24-2= 4
c. C5H12O = 25-2= 8
Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở: CNH2nO
– Anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CH = O gắn trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
CTTQ của anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO (n ≥ 1). Trong phân tử chứa một nối đôi ở nhóm chức CHO.
– Số đồng phân CnH2nO = 2n- 3 ( 23H6O, C4H8O.
– C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở: CNH2nO2
Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong đó nhóm –COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
– Công thức cấu tạo của axit no, đơn chức, mạch hở: CNH2nO2 (n ≥ 1). Phân tử chứa một liên kết đôi ở nhóm chức COOH.
– Số đồng phân CnH2nO2 = 2n- 3 ( 24H8O2= 24-3= 2
- C5H10O2= 25-3= 4
- C6H12O2= 26-3= 8
Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở: CNH2nO2
Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
Ví dụ: Số đồng phân của một este no, mạch hở có công thức phân tử là:
a. C2H4O2= 22-2= 1
b. C3H6O2= 23-2= 2
c. C4H8O2= 24-2= 4
Công thức tính số đồng phân ankan CNH2n + 2 (n ≥ 1).
– Định nghĩa: ankan là hiđrocacbon no, mạch hở. Trong ankan chỉ có liên kết đơn C-C và C-H.
Công thức: CƯNH2n + 2 (n ≥ 1).
– Các ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
Công thức tính nhanh
2n – 4 +1 (3.)
Ví dụ:
– Tính số đồng phân của ankan C4H10
– Số đồng phân ankan sẽ là: 24-1 + 1 = 3
Cách tính số đồng phân Anken CNH2n (n ≥ 2).
- Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
- CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).
- Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân anken:
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau)
– Ví dụ với C4Hsố 8: Trừ 2C bằng liên kết đôi sẽ để lại nhóm thế 2C và H.
– Nếu đề bài yêu cầu tính số đồng phân thì công thức cấu tạo sẽ là: 1 + 1 + 1 = 3 đồng phân. Nếu bắt buộc phải có đồng phân (kể cả đồng phân hình học) thì sẽ là 1 + 1 + 2 = 4 đồng phân.
Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.
Cách tính số đồng phân Ankin CNH2n (n ≥ 2).
- Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
- CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
- Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:
Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
số đồng phân ancol đơn chức no CNH2n + 2O:
Công thức: Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)
Số đồng phân amin đơn chức CNH2n + 3N:
Công thức:
Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
Tính số đồng phân Trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo:
Công thức:
Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no CNH2n + 2O:
Công thức:
Tính số đồng phân xeton đơn chức no CNH2nO:
– Xeton là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm C = O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử C.
– CTPT của xeton no, đơn chức, mạch hở: CNH2nO (n ≥ 3). Phân tử chứa một liên kết đôi ở nhóm chức CO.
Công thức:
Ứng dụng: Tính số đồng phân xeton C5H10O
Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.
Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen CNH2n – 6(n ≥ 6).
CnH2n-6 = (n – 6)2 (7 ≤ n ≤10)
Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1
Công thức tính số đồng phân phenol đơn chức:
CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)
Tính số đi, tri, tetra … n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp x amino axit khác nhau:
Số n peptit max = xn
Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?
Số đipeptit = 22 = 4
Số tripeptit = 23 = 8
Nguồn: hubm.edu.vn
#Công #thức #tính #đồng #phân #nhanh #nhất