Giáo Dục

Công thức while

Bạn đang xem: Công thức while tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG “WHILE” TRONG TIẾNG ANH

Mệnh đề When và While có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu

Ví dụ

  • Tôi đang ăn sáng thì chuông điện thoại reo.
  • Trong khi họ đang nấu ăn, ai đó đã đột nhập vào nhà họ.

1. Cấu trúc:

While + chủ ngữ + động từ

Bạn đang xem: The while . công thức

2. Cách sử dụng:

While: Mệnh đề chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.

– Khi nói về hai hành động xảy ra gần như đồng thời. (kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định)

Ví dụ

  • Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo. (Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)

– Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp.

Ví dụ

  • Trong khi anh ấy đang nói chuyện thì em bé của anh ấy đã ngủ. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, em bé của anh ấy đang ngủ)

gia sư tiếng anh

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG WHEN TRONG TIẾNG ANH

1. Cấu trúc và cách chia when với các thì trong tiếng Anh

– Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng đầu hoặc cuối câu

Chia When Với Các Thì Trong Tiếng Anh

Ví dụ
– When + hiện tại đơn, + tương lai đơn/hiện tại đơn: When how (will)… (trong HT/TL)
  • Tận mắt chứng kiến ​​chắc chắn bạn sẽ tin.(Khi tận mắt chứng kiến ​​bạn sẽ tin)
– When + quá khứ đơn, + quá khứ hoàn thành: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động trong mệnh đề when.
  • Khi tôi vừa ra khỏi lớp, tôi biết rằng tôi đã phạm một số sai lầm.
– When + quá khứ đơn, + quá khứ đơn: Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hoặc 1 hành động vừa kết thúc thì 1 hành động khác xảy ra.
  • Khi buổi biểu diễn nhạc rock của Erick Clapton kết thúc, chúng tôi về nhà
– When + quá khứ tiếp diễn (thời điểm rõ ràng), + quá khứ đơn: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy ra
  • Khi chúng tôi đang chơi bóng đá vào lúc 5:30 chiều hôm qua, đã có một vụ nổ khủng khiếp (Vào lúc 5:30 chiều hôm qua, khi chúng tôi đang chơi bóng đá, chúng tôi đột nhiên nghe thấy một tiếng nổ lớn)
– When + quá khứ đơn, + quá khứ tiếp diễn: Tương tự như phần 4 nhưng cách nghĩ hơi khác một chút
  • Khi chúng tôi đến, anh ấy đang tắm (Khi chúng tôi đến, anh ấy đang tắm)
– When + quá khứ hoàn thành, + quá khứ đơn: Hành động trong mệnh đề when xảy ra trước (kết quả là QK)
  • Khi cơ hội trôi qua, tôi chỉ biết rằng không thể làm gì được
– Khi thì quá khứ đơn + thì hiện tại đơn : Tương tự mục 6 nhưng hành động sau đây ở hiện tại
  • Khi cơ hội trôi qua, tôi biết chẳng còn gì có thể làm được.(Khi cơ hội vuột mất, tôi biết chẳng còn gì để làm)

Cách dùng When trong tiếng Anh

– When: Mệnh đề chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không tiếp diễn.

+ Khi nói về một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp: VD:

  • Khi bạn gọi, anh ấy nhấc máy. (Anh ấy nhấc máy ngay khi bạn gọi.)

+ Khi một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác (diễn ra trong khoảng thời gian ngắn) cắt ngang.

  • Anh ấy đang xem TV thì chuông điện thoại reo. (Khi điện thoại reo, anh ấy đang xem TV.) -> Hành động can thiệp ở đây là “khi điện thoại đổ chuông”.

Giải thích khi nào, trong khi bằng tiếng Anh

When có nghĩa là khi, trong khi, lúc…

When và while rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn bạn có thể tìm hiểu cách sử dụng qua phần giải thích dưới đây:

(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.

(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Bên cạnh đó:

When được dùng nhiều trong các mệnh đề mà vị trí là sự kết hợp của thời gian. When có thể đặt giữa hai mệnh đề để nối, hoặc có thể đứng đầu mệnh đề chính nhưng hai mệnh đề ngăn cách nhau bởi dấu do (,).

Thêm một trường hợp đặc biệt khác, When có thể xuất hiện trong câu đảo ngữ với cấu trúc như sau:

Hardly/ Scarely + had + S + PII (Quá khứ phân từ)… when + S + V.ed: Just…. sau đó….

Cách sử dụng when, while . kết cấu

khoản thời gian

Sử dụng

Ví dụ

Khi

When + hiện tại đơn, hiện tại đơn/tương lai đơn

Thể hiện mối quan hệ giữa một hành động và một kết quả, hoặc sự kiện trong tương lai

Khi bạn nhận được thư của chúng tôi, bạn sẽ biết địa chỉ của chúng tôi.

When + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động trong mệnh đề when).

Khi tôi đến nhà cô ấy, cô ấy đã đi làm.

When + quá khứ đơn, quá khứ đơn

Diễn tả hai hành động xảy ra song song hoặc liên tiếp trong quá khứ

Tôi đã nghỉ ngơi khi máy bay cất cánh.

When + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn

Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn bị gián đoạn.

Khi chúng tôi đang chơi bóng đá, chuông reo.

When + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn

Hành động xảy ra sau hành động trong quá khứ

Khi cơ hội trôi qua, tôi nhận ra rằng mình đã có nó.

When + hiện tại đơn, S + will + be + V.ing

Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động trong mệnh đề when

Khi bạn nhận được bưu thiếp của tôi, tôi sẽ chào đón bình minh ở Nhật Bản.

Trong khi

While + quá khứ/hiện tại tiếp diễn, quá khứ/hiện tại đếm được

Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một lúc, song song ở hiện tại hoặc quá khứ.

Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang đọc báo.

Bài tập về cấu trúc when, while

Vận dụng các kiến ​​thức đã học về cấu trúc when và when trong tiếng Anh để hoàn thành bài tập dưới đây.

1. Tôi đang ăn sáng thì điện thoại reo.

2. ___ họ đang nấu ăn, ai đó đột nhập vào nhà họ.

3. Anh ấy đã ngủ ___ Tôi đã nấu bữa tối.

4. ___ bạn gọi, anh ấy bắt máy.

5. Tôi thường đến thăm bà của tôi ___ Tôi còn nhỏ.

Trả lời

  1. khi
  2. Trong khi
  3. trong khi
  4. Khi
  5. khi

Bài tập

Chọn khi nào/trong khi vào chỗ trống.

  1. Lần đầu tiên tôi gặp chồng tôi (khi/trong khi) ………….. Tôi đang ở Tokyo.
  2. (khi/trong khi) ………….. Tôi đang nói chuyện điện thoại với bạn trai thì mẹ tôi về.
  3. Chúng tôi đang chơi trò chơi điện tử (khi/trong khi) …………. điện đã tắt.
  4. (khi/trong khi) ………….. Teddy đang làm việc, anh ấy không thường xuyên nghe nhạc.
  5. (khi/trong khi) ………….. Tôi ở quê, bị cắt điện rất thường xuyên.
  6. Anh ấy nhắn tin cho tôi (khi/trong khi) ………….. Tôi chuẩn bị đi ngủ.
  7. Mary đã rất khó chịu (khi/trong khi) ………….. mọi thứ đã không diễn ra tốt đẹp trong nhiều ngày.
  8. Chúng tôi đang ăn sáng thì Kate đến.
  9. Anh ấy xem TV ___ Tôi đã nấu bữa tối.
  10. Tôi thường đến thăm bà của tôi ___ Tôi còn nhỏ.

Trả lời

  1. trong khi
  2. Trong khi
  3. khi
  4. Trong khi
  5. Khi
  6. trong khi
  7. khi
  8. khi
  9. trong khi
  10. khi

Bài tập

Chọn khi nào/trong khi vào chỗ trống.

  1. Lần đầu tiên tôi gặp chồng tôi (khi/trong khi) ………….. Tôi đang ở Tokyo.
  2. (khi/trong khi) ………….. Tôi đang nói chuyện điện thoại với bạn trai thì mẹ tôi về.
  3. Chúng tôi đang chơi trò chơi điện tử (khi/trong khi) …………. điện đã tắt.
  4. (khi/trong khi) ………….. Teddy đang làm việc, anh ấy không thường xuyên nghe nhạc.
  5. (khi/trong khi) ………….. Tôi ở quê, bị cắt điện rất thường xuyên.
  6. Anh ấy nhắn tin cho tôi (khi/trong khi) ………….. Tôi chuẩn bị đi ngủ.
  7. Mary đã rất khó chịu (khi/trong khi) ………….. mọi thứ đã không diễn ra tốt đẹp trong nhiều ngày.
  8. Chúng tôi đang ăn sáng thì Kate đến.
  9. Anh ấy xem TV ___ Tôi đã nấu bữa tối.
  10. Tôi thường đến thăm bà của tôi ___ Tôi còn nhỏ.

Trả lời

  1. trong khi
  2. Trong khi
  3. khi
  4. Trong khi
  5. Khi
  6. trong khi
  7. khi
  8. khi
  9. trong khi
  10. khi

Bài tập về cấu trúc When và While trong tiếng Anh

Vận dụng lý thuyết về cấu trúc When và While ở trên để hoàn thành bài tập điền từ dưới đây. Tôi đang ăn sáng thì điện thoại reo. ___ họ đang nấu ăn, ai đó đột nhập vào nhà họ. Anh ấy đã ngủ ___ Tôi đã nấu bữa tối. ___ bạn gọi, anh ấy nhấc máy. Tôi thường đến thăm bà của tôi ___ Tôi còn nhỏ. Trả lời: khi Trong khi trong khi Khi khi khi

Bài tập

Bài 1. Vận dụng lý thuyết về cấu trúc When và While ở trên để hoàn thành bài tập điền từ dưới đây.

1. Tôi đang ăn sáng thì điện thoại reo.

2. ___ họ đang nấu ăn, ai đó đột nhập vào nhà họ.

3. Anh ấy đã ngủ ___ Tôi đã nấu bữa tối.

4. ___ bạn gọi, anh ấy bắt máy.

5. Tôi thường đến thăm bà của tôi ___ Tôi còn nhỏ.

Trả lời

1. khi nào

2. Trong khi

3. trong khi

4. Khi nào

5. khi nào

Bài 2: Vận dụng kiến ​​thức đã học về cấu trúc when và while trong tiếng Anh, hoàn thành bài tập dưới đây.

1. Tôi đang ăn sáng thì điện thoại reo.

2. ___ họ đang nấu ăn, ai đó đột nhập vào nhà họ.

3. Anh ấy đã ngủ ___ Tôi đã nấu bữa tối.

4. ___ bạn gọi, anh ấy bắt máy.

5. Tôi thường đến thăm bà của tôi ___ Tôi còn nhỏ.

Trả lời

  1. khi
  2. Trong khi
  3. trong khi
  4. Khi
  5. khi

Chọn khi nào/trong khi vào chỗ trống.

  1. Lần đầu tiên tôi gặp chồng tương lai của mình (khi/trong khi) ………….. Tôi đang ở tại thành phố Hồ Chí Minh.
  2. (khi/trong khi) ………….. Tôi đang nói chuyện điện thoại với chú tôi thì mẹ tôi về.
  3. Chúng tôi đang chơi bài (khi/trong khi) …………. Đèn tắt.
  4. (khi/trong khi) ………….. John đang làm việc, anh ấy thường nghe nhạc.
  5. (khi/trong khi) ………….. Tôi ở quê, bị cắt điện rất thường xuyên.
  6. Anh ấy gọi cho tôi (khi/trong khi) ………….. Tôi đang tắm trong phòng tắm.
  7. Crystal rất không vui (khi/trong khi) ………….. mọi thứ không suôn sẻ với cô ấy.

Trả lời

  1. Lần đầu tiên tôi gặp chồng tương lai của mình khi tôi đang ở thành phố Hồ Chí Minh.
  2. Trong khi tôi đang nói chuyện điện thoại với chú tôi thì mẹ tôi về nhà.
  3. Chúng tôi đang chơi bài thì đèn tắt.
  4. Trong khi John đang làm việc, anh ấy thường nghe nhạc.
  5. Khi tôi ở quê, tình trạng cắt điện diễn ra rất thường xuyên.
  6. Anh ấy gọi cho tôi khi tôi đang tắm trong phòng tắm.
  7. Crystal rất buồn khi mọi thứ không suôn sẻ với cô ấy.

Bài tập

Vận dụng lý thuyết về cấu trúc When và While ở trên để hoàn thành bài tập điền từ dưới đây.

1. Tôi đang ăn sáng thì điện thoại reo.

2. ___ họ đang nấu ăn, ai đó đột nhập vào nhà họ.

3. Anh ấy đã ngủ ___ Tôi đã nấu bữa tối.

4. ___ bạn gọi, anh ấy bắt máy.

5. Tôi thường đến thăm bà của tôi ___ Tôi còn nhỏ.

Trả lời

1. khi nào

2. Trong khi

3. trong khi

4. Khi nào

5. khi nào

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội

Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn)

Thông tin cần xem thêm:

Tóp 10 Công thức while

#Công #thức

Video Công thức while

Hình Ảnh Công thức while

#Công #thức

Tin tức Công thức while

#Công #thức

Review Công thức while

#Công #thức

Tham khảo Công thức while

#Công #thức

Mới nhất Công thức while

#Công #thức

Hướng dẫn Công thức while

#Công #thức

Tổng Hợp Công thức while

Wiki về Công thức while

Bạn thấy bài viết Công thức while có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Công thức while bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Công #thức

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button