Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021

Đề cương học kì 2 môn Địa lớp 7 năm học 2020 – 2021 tổng hợp đầy đủ lý thuyết, bài tập trọng tâm và đề thi mẫu chọn lọc dành cho học sinh lớp 7.
Thông qua Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 7 môn Địa giúp các em học sinh ôn tập kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới. Như vậy trên đây là nội dung chi tiết của dàn ý Khu 7, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Phần I: Lý thuyết ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7
Mỹ:
Bạn đang xem: Đề cương học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm học 2020 – 2021
Câu 1: Nêu đặc điểm địa lí của châu Mĩ?
Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở tây bán cầu, diện tích 42 triệu km2.
– Lãnh thổ trải dài theo phương kinh tuyến từ cực Bắc đến cực Nam (Từ khoảng 820B-55054/B).
Bắc Mỹ:
Câu 2: Vị trí từ vùng cực Bắc đến 150B
Mô tả địa hình Bắc Mĩ?
Trả lời: Gồm 3 miền địa hình:
* Hệ thống núi trẻ Cooc Di e phía tây: đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km. Độ cao trung bình 3000m – 4000m, gồm nhiều dãy sông xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên.
* Đồng bằng ở giữa: rộng lớn, cao ở phía bắc, tây bắc, thấp ở phía nam và đông nam.
* Núi già và sơn nguyên phía đông:
– Cao nguyên trên bán đảo La-bra đo.
Núi cổ Apalat thấp nhiều khoáng sản, phía bắc thấp, phía nam cao.
Câu 3: Nêu sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ?
Hồi đáp:
Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo hướng bắc – nam và tây – đông:
* Từ bắc xuống nam:
+ Có đủ 3 vành đai khí hậu: hàn đới, ôn đới, hàn đới.
Giải thích: do nằm từ cực bắc đến 150B.
* Từ Tây sang Đông:
+ Trong mỗi đới khí hậu có sự phân hóa theo hướng tây – đông.
Do sự phân bố địa lý.
Câu 4: Mô tả sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ?
Hồi đáp:
Dân số Bắc Mỹ phân bố không đều giữa bắc và nam và giữa tây và đông:
– Miền Bắc: (thuộc bán đảo Alaska và bắc Ca-na-đa) dân cư thưa thớt do khí hậu lạnh.
– Phía Tây: khu vực hệ thống Cooc Di, dân cư thưa thớt do có nhiều núi cao.
– Phía Đông (bờ biển Đông Bắc Hoa Kỳ, phía nam Hồ Lớn): dân số đông nhất do công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, nhiều thành phố, nhiều hải cảng.
Câu 5: Điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa có trình độ cao?
Hồi đáp:
* Điều kiện tự nhiên:
– Đất nông nghiệp rộng lớn, màu mỡ.
– Khí hậu đa dạng.
– Nguồn nước dồi dào.
*Điều kiện kinh tế xã hội:
– Áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến.
-Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng vật nuôi.
Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ.
-Sử dụng nhiều máy bón phân…
* Nam Mỹ:
Câu 6: Nam Mĩ có các miền địa hình nào?
* Phía Tây hệ thống núi trẻ Andes: Cao và đồ sộ nhất châu Mỹ. Độ cao trung bình: 3000m – 5000m.
+ Giữa các dãy núi là cao nguyên và thung lũng.
+ Thiên nhiên phân hoá phức tạp, thay đổi từ bắc vào nam, từ thấp lên cao.
– Ở giữa là các đồng bằng: 4 đồng bằng nối tiếp nhau (Orinoco, Amazon, Pampa, Laplata)
– Phía đông là cao nguyên Braxin và Guyana.
Câu 7: So sánh đối chiếu địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ?
Hồi đáp:
– Giống nhau: Về cấu trúc địa hình.
– Khác biệt:
Khu vực | Bắc Mỹ | Nam Mỹ |
hướng Tây | Hệ thống Hành lang chiếm một nửa diện tích địa hình của Bắc Mỹ. | – Hệ thống An Đê đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn. |
Giữa | – Cao ở phía Bắc, thấp ở phía Nam. | – Chuỗi đồng bằng nối liền nhau, đồng bằng thấp trừ đồng bằng Pampa cao phía nam. |
Phía đông | Núi Cổ Apalat. | Sơn thô. |
Câu 8: Nam Mĩ có các đới khí hậu nào?
Hồi đáp:
Trên trái đất có hầu hết các kiểu khí hậu: k/h xích đạo, k/h cận xích đạo, k/h nhiệt đới, k/h cận nhiệt, ôn đới.
– Khí hậu phân hóa theo hướng bắc nam; Đông Tây; thấp đến cao.
Câu 9: Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ?
Hồi đáp:
– Phần lớn dân số là người lai.
-Tỷ suất gia tăng tự nhiên cao.
– Phân bố dân cư không đều:
+ Phía Đông: Ven biển, cửa sông, trên cao nguyên mát mẻ.
Có: sâu trong đất liền.
– Tỷ lệ đô thị hóa cao 75% dân số, nhưng đô thị hóa tự phát chiếm 35%-45% dân số.
Cực Nam:
Câu 10: Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
Hồi đáp:
-Vị trí:
– Khí hậu:
– Cực lạnh, cực lạnh của trái đất. Nhiệt độ dưới 00C quanh năm.
– Sức gió bão mạnh nhất thế giới với tốc độ 60Km/h.
– Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ, độ cao trung bình 2600m
– Sinh vật:
+ Thực vật: Không có.
+ Động vật: Chịu rét tốt như chim cánh cụt, hải âu, hải cẩu, cá voi xanh, sam biển… sống ven lục địa.
Châu Đại Dương:
- Đặc điểm khí hậu và thảm thực vật?
- Đặc điểm kinh tế?
Châu Âu:
Câu 11: Nêu đặc điểm địa lí của Châu Âu?
Hồi đáp:
Nó là một lục địa trong lục địa Á-Âu.
-Nằm giữa các vĩ độ 360B-710B, có 3 mặt giáp biển và đại dương. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền.
Câu 12: Trình bày sự phân bố các miền địa hình của Châu Âu?
Trả lời: Châu Âu có 3 dạng địa hình chính
Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích trải dài từ tây sang đông.
Núi Già: ở phía bắc và trung tâm, đỉnh tròn, thấp, sườn thoai thoải
-Núi non phía nam. đỉnh nhọn bên thung lũng sâu.
Câu 13: Nêu đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật của châu Âu?
Hồi đáp:
*Khí hậu: Phần lớn châu Âu có khí hậu ôn đới. Khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông
+ Phía Tây: biển khô/ôn đới.
+ Phía Đông: k/h là ôn đới lục địa.
+ Miền Nam: k/h địa trung hải.
+ Phía bắc k/h đới lạnh.
*Thực vật: thay đổi từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông:
+ Phía Tây: rừng lá rộng.
+ Phía đông: rừng lá kim.
+ Rừng gỗ cứng phía Nam
+ Đông Nam; thảo nguyên.
* Sông ngòi: nguồn nước dồi dào.
Câu 14: Châu Âu có những môi trường chính nào? Nêu đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật, môi trường của từng kiểu môi trường?
Trả lời: Có 3 loại môi trường chính:
* Môi trường ôn đới hải dương:
Phân bố: phía tây.
– Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm, mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn từ 800mm-1000mm/năm
-Sông có nhiều nước quanh năm, không đóng băng.
– Thực vật: rừng lá rộng như sồi, dẻ.
* Môi trường ôn đới lục địa:
Phân bố: phía đông
Khí hậu: mùa đông lạnh có tuyết rơi, mùa hè nóng và mưa.
-Sông đóng băng vào mùa đông.
– Thực vật: thay đổi từ bắc xuống nam: đồng cỏ rêu, rừng lá kim, rừng tạp, rừng lá rộng, rừng-thảo nguyên, thảo nguyên, bán hoang mạc.
* Môi trường Địa Trung Hải:
– Phân bố: miền nam
Khí hậu: mùa hè khô nóng, mùa đông không lạnh lắm, mưa nhiều vào mùa thu và đông.
Sông ngòi: độ dốc ngắn, mùa thu đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.
– Thực vật: Rừng thưa cứng, lá xanh quanh năm.
Câu 15: Nêu đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu?
Hồi đáp:
– Đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa.
– Dân số đang già đi.
– Mức độ đô thị hóa cao.
– Chủ yếu thuộc chủng Eropeoid.
Câu 16: Vì sao nền nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao?
Hồi đáp:
-Các nước châu Âu có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến gắn chặt với công nghiệp chế biến nên đạt hiệu quả cao.
Câu 17: Công nghiệp và dịch vụ Châu Âu có đặc điểm gì?
Hồi đáp:
* Ngành công nghiệp:
– Nền công nghiệp Châu Âu phát triển sớm nhất thế giới.
– Từ những năm 80 của thế kỷ 20, các ngành công nghiệp truyền thống gặp khó khăn về công nghệ, cơ cấu cần phải thay đổi.
– Các ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, cơ khí chính xác, tự động hóa, công nghiệp hàng không… năng suất, chất lượng được nâng cao.
* Công nghiệp dịch vụ:
Đây là khu vực kinh tế phát triển nhanh nhất ở châu Âu.
Câu 18: Nêu đặc điểm của 3 miền địa hình khu vực Tây và Trung Âu?
– Đồng bằng Bắc Bộ:
+ Phía bắc có nhiều đầm lầy, đất xấu.
+ Phía Nam là dải đất sét pha cát màu mỡ
+ Dọc biển Bắc phần đất thấp vẫn bị sụt lún vài cm/năm..
-Núi già ở giữa là sơn nguyên uốn nếp, địa tầng.
– Miền núi trẻ phía nam: Anpơ, Xác:
+ Dãy Anpơ: – Dãy Anpơ dài 1200 km.
– Carapace: Dài 1500km, nhiều đỉnh cao 2000-3000m.
Phần 2: Bài tập ôn thi học kì 2 môn Địa lý 7
Bài tập 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Nước | Dân số (Triệu người) | Tổng sản phẩm quốc nội (Triệu USD) |
Pháp | 52,9 | 1294246 |
Đức hạnh | 82.2 | 1872292 |
Ba Lan | 38,6 | 157585 |
Cộng hòa Séc | 10.3 | 50777 |
a- Tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước?
b- Nhận xét về thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước?
Phần thưởng:
Một. Tính thu nhập, bình quân đầu người ở mỗi quốc gia:
Pháp | 21862,3USD/người. |
Đức hạnh | 22777,3USD/người. |
Ba Lan | 4082,5USD/người. |
Cộng hòa Séc | 4929,8USD/người |
Nhận xét: -Thu nhập bình quân đầu người ở các nước không bằng nhau:
Người dân ở Đức và Pháp có thu nhập cao.
+ Người dân Cộng hòa Séc và Ba Lan có thu nhập thấp.
Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội
Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) Tags Đề thi học kì 2 lớp 7
Thông tin cần xem thêm:
Tóp 10 Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #năm
Video Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
Hình Ảnh Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #năm
Tin tức Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #năm
Review Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #năm
Tham khảo Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #năm
Mới nhất Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #năm
Hướng dẫn Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #năm
Tổng Hợp Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
Wiki về Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021
Bạn thấy bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2020 – 2021 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Địa #lý #lớp #năm