Giáo DụcLà gì?

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

Bạn đang xem: Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022 tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2021 – 2022 tổng hợp toàn bộ kiến ​​thức lý thuyết và các dạng bài tập tự luận, kiểm tra trọng tâm trong chương trình công dân 9. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em Học sinh chuẩn bị tốt cho kì thi giữa học kì I sắp tới.

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Công dân 9 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với các dạng đề thi, lý thuyết và cấu trúc được trình bày khoa học. Từ đó các bạn dễ dàng tổng hợp kiến ​​thức và thực hành giải bài tập. Vậy sau đây là nội dung của Đề cương giữa học kì II môn GDCD 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Kiến thức chuẩn bị kiểm tra giữa kì 2 công dân 9

* Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Bạn đang xem: Đề cương kiểm tra giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

– Hôn nhân là gì?

– Pháp luật nước ta quy định như thế nào về hôn nhân?

– Trách nhiệm của công dân trong hôn nhân?

*Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.

– Quyền tự do kinh doanh là gì? Ví dụ?

– Thuế là gì? Tác dụng của thuế?

– Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh?

* Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

– Khái niệm lao động?

– Vì sao nói lao động là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân? Ví dụ?

– Thái độ, trách nhiệm của công dân, học sinh đối với lao động?

* Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

– Khái niệm vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý? Các loại VPPL & TNPL? Cho ví dụ minh họa về từng loại VPPL & TNPL?

* Bài tập tình huống liên quan đến nội dung bài đã học

II. kiểm tra giữa kì GDCD9

Câu 1: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên những cơ sở quan trọng nào sau đây?

A. Hoàn cảnh gia đình phù hợpB. Hợp gu thời trang.C. Tình yêu đích thựcD. Có công việc ổn định.

Câu 2: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào sau đây được phép kết hôn?

A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi.C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi.

Câu 3: Em không đồng ý với ý kiến ​​nào sau đây khi nói về hôn nhân?

A. Việc kết hôn phải được Nhà nước thừa nhận.B. Mục đích chính của hôn nhân là duy trì và phát triển kinh tế.C. Hôn nhân là vì mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.D. Hôn nhân là sự kết hợp đặc biệt giữa nam và nữ theo nguyên tắc bình đẳng và tự nguyện.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của tảo hôn?

A. Không được gặp lại người thân.B. Suy giảm chất lượng dân số.C. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của cả mẹ và con.D. Mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ.

Câu 5: Mục đích nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúcB. củng cố tình cảm vợ chồng C. tổ chức đời sống vật chất của gia đìnhD. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với Tổ quốc

Câu 6: Nội dung nào sau đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam?

A. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền cản trở.C. Hôn nhân giữa người theo đạo và người không theo đạo.D. Đồng thời kết hôn giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên.B. Cha mẹ có quyền quyết định việc kết hôn của con.C. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc.D. Hôn nhân là sự tự nguyện giữa nam và nữ, trên cơ sở tình yêu đích thực.

Câu 8: Dựa vào những hiểu biết về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, em không đồng tình với quan điểm nào sau đây?

A. Ép dầu ép mỡ, ai dám ép định mệnh.B. Con hư tại mẹ, con hư tại bà.C. Vợ chồng Thuấn tát cạn biển Đông.D. Chồng em áo rách em thương/Chồng nàng mặc áo gấm.

Câu hỏi 9: Độ tuổi kết hôn theo pháp luật hiện hành đối với nam và nữ là bao nhiêu?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi.B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 17 tuổi trở lên C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên D. Nam đủ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 10: Bình đẳng trong hôn nhân là vợ và chồng

A. quyền và nghĩa vụ không bình đẳng.B. chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp.C. có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau.D. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Câu 11: Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn trong trường hợp nào sau đây?

A. Người đã có vợ, có chồng B. Người mất năng lực hành vi dân sự.C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba thế hệ.D. Giữa những người từng là cha mẹ nuôi và con nuôi.

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Làm việc cùng nhau để duy trì một cuộc sống trong khả năng của chúng tôi. B. Tự do lựa chọn nghề phù hợp với khả năng của mình.C. Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động.D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 13: Hành vi nào sau đây không vi phạm quy định của pháp luật trong hôn nhân?

A. Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.B. Chống tảo hôn.C. Đòi của cải trong hôn nhân.D. Ngăn chặn ly hôn.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về hôn nhân?

A. Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng nhau.B. Tình yêu đích thực là cơ sở quan trọng của hôn nhân.C. Muốn có hôn nhân hạnh phúc thì phải có giấy đăng ký kết hôn.D. Nam, nữ có quyền kết hôn và ly hôn theo quy định của pháp luật.

Câu 15: Ý nghĩa câu thành ngữ “Thuận vợ thuận chồng biển đông cũng cạn” có nghĩa là gì?

A. Vợ chồng không thống nhất được với nhau.B. Vợ chồng đi đến thống nhất, cùng nhau giải quyết vấn đề.C. Chồng không đồng ý cho vợ tham gia.D. Tự ý giải quyết công việc mà không theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đìnhB. Chỉ cha mẹ mới có quyền nuôi conC. Cha mẹ nuôi có trách nhiệm nuôi dạy con như con ruột.D. Ông, bà, bà con có trách nhiệm nuôi dưỡng cháu, cháu đến tuổi trưởng thành nếu cháu mồ côi.

Câu 17: Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định được gọi là

A. tái hôn B. tảo hôn C. ly hôn. D kết hôn.

Câu 18: Thế nào là hôn nhân hạnh phúc?

A. Một vợ, một chồng.B. Một chồng, hai vợ.C. Đánh nhau, cãi vã.D. Một vợ, hai chồng.

Câu 19: Ca dao sau lên án hủ tục nào dưới đây?

Cơ thể tôi mười sáu tuổi,Cha mẹ ép cô gả vào nhà người ta.Nói ra sợ người cười,Năm ba là bi kịch, chín mươi là cay đắng.

A. Trộm vợ B. Trọng nam khinh nữ.C. tảo hônD. mê tín dị đoan.

Câu 20: Hôn nhân là

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hônB. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Pháp luật về độ tuổi, năng lực pháp luật, đăng ký kết hônC. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Pháp luật tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hônD. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Pháp luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng ký kết hôn

Câu 21: M đang học lớp 9 thì mẹ bắt M phải thôi học và ép lấy một người đàn ông glau. Nếu anh không đồng ý, mẹ anh mắng và ép anh đi lấy vợ. Dựa vào kiến ​​thức của bài Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, anh (chị) hãy khuyên M nên làm gì trong trường hợp này?

A. Chấp nhận sự sắp đặt của cha mẹ.B. Trốn khỏi nhà để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó.C. Đi lấy lòng nhà giàu kia để yêu cầu họ hủy hôn.D. Làm cho cha mẹ hiểu điều đó là trái pháp luật.

Câu 22: Anh H và chị T yêu nhau, khi về ra mắt hai bên gia đình hai bên phản đối vì anh H và chị T là anh em họ xa. Trong trường hợp này anh H và chị T phải làm thế nào?

A. Gây áp lực buộc hai bên gia đình phải đồng ý.B. Chấp nhận chia tay theo yêu cầu của hai bên gia đình.C. Bỏ qua sự phản đối, hai người vẫn tổ chức đám cưới của riêng mình.D. Giải thích cho gia đình biết luật chỉ cấm kết hôn với những người có họ trong vòng ba đời.

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội

lớp 9

Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) TagsĐề thi học kì 2 lớp 9

Thông tin cần xem thêm:

Tóp 10 Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

#Đề #cương #ôn #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #năm

Video Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

Hình Ảnh Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

#Đề #cương #ôn #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #năm

Tin tức Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

#Đề #cương #ôn #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #năm

Review Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

#Đề #cương #ôn #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #năm

Tham khảo Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

#Đề #cương #ôn #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #năm

Mới nhất Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

#Đề #cương #ôn #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #năm

Hướng dẫn Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

#Đề #cương #ôn #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #năm

Tổng Hợp Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

Wiki về Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022

Bạn thấy bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn GDCD 9 năm 2021 – 2022 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Đề #cương #ôn #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #năm

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button