Giáo Dục

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng?

A. quỳ tím ẩm

B. Dung dịch Ca (OH)2

C. Dung dịch Ba (OH)2

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu trả lời:

Đáp án: D. Cả a, b, c đều đúng

Giải thích:

– Giấy quỳ tím ẩm: SO2 chuyển sang màu đỏ quỳ, O2 không thay đổi màu sắc

Dung dịch Ca (OH)2 hoặc Ba (OH)2: SO2 là dung dịch xuất hiện vẩn đục, O2 không hiện tượng

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

I. Lưu huỳnh Dioxit

Lưu huỳnh đioxit (hay còn gọi là anhydride sunfurơlưu huỳnh(IV) Oxidesulfur dioxide) là một oxit có tính axit quan trọng. Đây đây là sản phẩm chính khi đốt cháy lưu huỳnh, với công thức hóa học SO.2.

Tính chất vật lý của lưu huỳnh đioxit

Lưu huỳnh đioxit là một chất khí không màu, mùi hăng, nặng hơn không khí (d = 64/29), là một trong những chất gây ô nhiễm không khí chính và mưa axit. Nó là một loại khí độc mà khi hít phải có thể gây ho hoặc viêm đường hô hấp.

Có điểm nóng là -72 độ C và điểm sôi – 10 độ C. Ngoài ra, khí này còn có khả năng làm vẩn đục nước sôi và làm mất màu dung dịch brom và màu cánh hoa hồng.

Tính chất hóa học của SO2 

Lưu huỳnh đioxit có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.

  • Lưu huỳnh Dioxide là một Oxide acid, tan trong nước tạo thành dung dịch Acid yếu 

S + O2 → SO2

SO2 + H2O → H2SO3

  • Tác dụng với bazơ:

Lưu huỳnh đioxit phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước.

SO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

  • Phản ứng với oxit bazơ:

Lưu huỳnh đioxit phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối.

SO2 + Na2O → Na2SO3

  • SO2  là chất khử khi tác dụng một chất oxy hóa mạnh:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (Phản ứng làm mất màu nước brom)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng?
Lưu huỳnh Dioxit SO2

 Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit

  • Phần lớn SO2 được dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4).
  • SO2  Được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy để làm chất tẩy trắng bột gỗ.
  • SO2  Dùng làm thuốc diệt nấm …

Điều chế lưu huỳnh đioxit

Trong phòng thí nghiệm

– Trong PTN, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit (HCl, H2SO4…). Khí SO2 thu được bằng cách đẩy không khí.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

– Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với Cu:

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Trong công nghiệp

Trong ngành, SO2 chuẩn bị từ:

  • Đốt lưu huỳnh: S + O2 (t°) → SO2
  • Đốt pyrit sắt (FeS2): 4FeS2 + 11O2 → Fe2O3 + 8SO2

II. Oxi 

Cấu trúc phân tử

Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4, lớp ngoài cùng có 6e.

Ở trong điều kiện bình thường, phân tử oxi có 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực có thể viết công thức cấu tạo phân tử oxi là O=O.

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (Hình 2)

Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của oxi

Tính chất vật lý: Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí (d= 32/29, xấp xỉ bằng 1.1), hóa lỏng ở -183.0c.

Oxy ít hòa tan trong nước, 100ml nước ở 20 độ C, 1 atm hòa tan được 3.1ml khí oxi.

Trạng thái tự nhiên: Ôxy là nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên, chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí, trong nước …

Ngoài ra, oxy còn có trong cơ thể người, động vật và thực vật.

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 3)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 4)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 5)
(Rừng tạo ra khí ô-xi, rừng là lá phổi xanh của trái đất, chúng ta cần ra sức trồng và bảo vệ rừng)

Tính chất hóa học của Oxi

Khi tham gia phản ứng, oxi có xu hướng nhận thêm 2e

O2 + 4e → 2O2

Oxi là phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh, trong hợp chất có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và hợp chất với peoxit).

* Tác dụng với kim loại:

Oxi có thể phản ứng với hầu hết các kim loại, trừ Au, Pt … tạo oxit kim loại.

– Na, Fe cháy sáng trong khí oxi, phản ứng toả nhiều nhiệt:

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 6)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 7)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 8)
Mg cháy sáng trong oxi, phản ứng toả nhiều nhiệt.

* Tác dụng với phi kim:

Oxi phản ứng với nhiều phi kim trừ halogen, tạo ra oxit phi kim. Ví dụ: Lưu huỳnh cháy sáng trong khí oxi, phản ứng tỏa nhiệt:

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 9)

Tương tự như C, P cũng cháy mạnh trong khí oxi.

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (Hình 10)

* Phản ứng với các hợp chất: Ở nhiệt độ cao, nhiều hợp chất cháy trong khí oxi, phản ứng toả nhiều nhiệt.

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (Hình 11)

Kết luận: Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.

3. Ứng dụng của oxy

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (Hình 12)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (Hình 13)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 14)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (Hình 15)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (Hình 16)

Điều chế Oxi

Trong phòng thí nghiệm:

Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 với chất xúc tác MnO2

  • 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (Điều kiện: Nhiệt độ)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 17)
Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 18)

Sự phân hủy của HO2O2 với chất xúc tác MnO2

Trong công nghiệp:

Để nhận biết SO2 và O2 ta dùng? (ảnh 19)

 

Nguồn: hubm.edu.vn

#Để #nhận #biết #SO2 #và #dùng

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button