Giáo Dục

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 11

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 11

CHỦ ĐỀ

(Biết nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ag = 108; Ba = 137

Câu hỏi 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Các chất X và Y là:

Một. H2S, hơi sợ hãi B. VÌ THẾ2Một chút sợ hãi C. VÌ THẾ2H2S D. H2S, VẬY2

Câu 2: Đưa ra câu trả lời: FEMALE2 (k) + 3 GIỜ2 (k) 2 NHỎ3 (k) . Khi cân bằng được thiết lập, nồng độ cân bằng của [N2] = 0,65 triệu, [H2] = 1,05 triệu, [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 được:

MỘT. 1,05 B. 1,5 C. 0,95 D. 0,40


Câu hỏi 3: Các axit không được đựng trong lọ thủy tinh là:

MỘT. HNO3 B. HCl. C. HF. D. H2VÌ THẾ4.

Câu hỏi 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các ô con p là 10. Nguyên tố X là:

Một. S. B. Na. C. Ô. D. Cl.

Câu hỏi 5: Dẫn 1,12 lít khí H.2S (dktc) vào 50,0ml dung dịch KOH 1,0M. Sản phẩm thu được sau phản ứng

MỘT. KHS B. KHS và HOUSE2S C. KY2S D. KOH và KI2S

Câu hỏi 6: Đưa ra các câu sau:

(a) Trong tự nhiên, nguyên tố oxi tồn tại ở hai dạng thù hình là oxi và ozon

(b) Trong tự nhiên, nguyên tố lưu huỳnh tồn tại ở hai dạng thù hình, đó là lưu huỳnh (S.)β) và lưu huỳnh đơn tà (Sα)

(c) Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830C dưới áp suất khí quyển

(d) Ôzôn ở mức độ cao có khả năng hấp thụ tia tử ngoại, nó bảo vệ con người và các sinh vật trên cạn khỏi tác hại của tia tử ngoại,

(e) Ở điều kiện thường, ozon là chất lỏng màu xanh lục nhạt, có mùi đặc trưng

Số lượng báo cáo không đúng là:

Một. 4 B. 2 C. Đầu tiên D. 3

Câu 7: Đưa ra các câu sau:

(a) Axit sunfuric là chất lỏng không màu, không bay hơi, giống dầu.

(b) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt,

(c) Khi pha loãng axit sunfuric đặc, nhanh chóng thêm nước vào axit và khuấy nhẹ

(d) Axit sunfuric đặc có tính ưa nước, da tiếp xúc với chất này sẽ bị bỏng nặng.

Các câu đúng là:

Một. 2 B. 3 C. 4 D. Đầu tiên

Câu 8: Vương quốc Java đã được chuẩn bị như thế nào?

Một. Cho clo phản ứng với dung dịch KOH đặc nóng

GỠ BỎ. Cho clo phản ứng với nước.

C. Cho clo phản ứng với dung dịch Ca (OH).2.

D. Cho clo phản ứng với dung dịch NaOH loãng nguội.

Câu 9: Clorua vôi là muối của canxi với hai loại gốc axit là Clorua vôi. và hypoclorit ClO. Vậy clorua vôi được gọi là muối gì?

MỘT. Muối axit B. Muối kép C. Muối hỗn hợp D. Muối trung tính

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp kim loại Mg, Zn bằng H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, thấy có V lít H. khí thoát ra2 (đkc). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được 28,1 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:

Một. 8,96 lít. B. 5,6 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

Câu 11: Thêm một lượng dư AgNO. dung dịch3 phản ứng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaF 0,5M và NaCl 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

MỘT. 7,175g B. 4,305g C. 13,60g D. 11,48g

Câu 12: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaF, NaCl, NaBr, NaI là:

MỘT. Khí Cl2 B. Br. dung dịch2 C. AgNO. dung dịch3 D. Khí SO2

Câu 13: Đưa ra các câu sau:

(a) O2 đi vào3 Cùng là chất oxi hóa, nhưng O3 Chất oxy hóa mạnh hơn

(b) Lưu huỳnh nguyên chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, nhưng tính oxi hóa chiếm ưu thế

(c) Hiđro sunfua vừa có tính khử vừa có tính axit yếu

(d) Hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit đều có thể phản ứng với dung dịch kiềm

Các câu đúng là:

MỘT. 4 B. 3 C. Đầu tiên D. 2

Câu 14: Hòa tan 4,48 lít SO2 Sục vào dung dịch nước brom dư, thu được dung dịch X, sau đó là dung dịch BaCl. đã được thêm vào2 cho đến khi phần còn lại trong X thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m được:

MỘT. 46,6 B. 23.3 C. 34,95 D. 58,25

Câu 15: Trong tự nhiên, có rất nhiều nguồn tạo ra khí hydro sunfua như phân hủy xác động vật, khí núi lửa,… nhưng không có sự tích tụ của nó trong không khí. Điều nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này?

MỘT. H2S ở thể khí nên dễ bị gió cuốn đi. B. H2S nặng hơn không khí

C. H2S dễ bị phân hủy trong không khí D. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí

Câu 16: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam của mỗi chất sau: KClO3 (Chất xúc tác MnO.2), KMnO4KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra O2 lớn nhất là

MỘT. KMnO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. KClO3.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây thường dùng để điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm?

Một. Na2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Na2VÌ THẾ4 + BẠN BÈ2O + SO2 B. S + O2 → VẬY2

C. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 D. 2 gia đình2S + 3O2 → 2SO2 + 2 NHÀ Ở2O

Câu 18: Theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân, khả năng oxi hóa của các nguyên tố halogen:

A. Vừa tăng vừa giảm B. Giảm bớt C. Không thay đổi D. Tăng dần

Câu 19: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là gì?

MỘT. Cộng hóa trị có cực. B. Liên kết ion.

C. Cộng hóa trị không cực. D. Liên kết để nhận.

Câu 20: Cho 11,3 gam hỗn hợp bột Mg và Zn vào dung dịch HCl. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng, thu được 32,6 gam muối clorua khan. Thể tích khí H2 thu được ở (đkc) là:

MỘT. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.

Câu 21: Dung dịch BaCl không màu2 Na2VÌ THẾ4 NaOH, H2VÌ THẾ4 Bảo quản trong các lọ riêng biệt không dán nhãn. Chỉ dùng thuốc thử quỳ tím, có thể phát hiện được tối đa số chất trong các chất sau:

MỘT. Đầu tiên. B. 2 C. 3 D. 4

Câu 22: Cho m m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc) và chất rắn không tan Y. Hòa tan hết Y được dung dịch H.2VÌ THẾ4 đặc nóng, thu được 2,24 lít SO. khí ga2 (dktc). Giá trị m được:

MỘT. 15,5 B. 14,5 C. 21,9 D. 11,8

Câu 23: Cho các phản ứng hóa học sau:

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án - Câu 11 -


Số phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất là:

MỘT. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 24: Cho phản ứng hóa học sau: NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 (k) + 3H2 (k) → 2NHS3(k); H

Một. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 25: Trong phương trình SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2VÌ THẾ4vai trò của các chất là:

MỘT. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử B. VÌ THẾ2 là chất khử, Br2 là một chất oxy hóa

C. VÌ THẾ2 là chất oxi hóa, Br2 là một chất khử D. VÌ THẾ2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa

Câu 26: Kim loại nào phản ứng được với H. dung dịch?2VÌ THẾ4 loãng, dư hoặc phản ứng với H2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư không tạo ra cùng một muối?

MỘT. Al. B. Mg C. Fe. D. Zn

Câu 27: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 . Ban đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol / l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol / l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây với HCOOH là:

MỘT. 2,5.10-5 mol / (ls). B. 5,0.10-5 mol / (ls). C. 2,5.10-4 mol / (ls). D. 2,0.10-4 mol / (ls).

Câu 28: Đốt một kim loại M trong bình đựng khí clo thu được 32,5g muối clorua, đồng thời thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại M là:

MỘT. Zn B. Mg C. Al. D. Fe

Câu 29: Cho 10g viên kẽm vào cốc chứa 100ml H. dung dịch2VÌ THẾ4 4M ở nhiệt độ bình thường (25o). Điều nào sau đây không làm thay đổi tốc độ của phản ứng?

MỘT. Dùng 200 ml dung dịch H2VÌ THẾ4 4 triệu. B. Thay 10g kẽm viên bằng 10g kẽm bột.

C. Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Thay thế dung dịch HO2VÌ THẾ4 4M với dung dịch HO2VÌ THẾ4 2 M.

Câu 30: Cho 17,4g MnO2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nóng sẽ thu được bao nhiêu lít khí clo?

MỘT. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 3.364 lít. D. 2,24 lít.

—- CHẤM DỨT —-

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

1D 2B 3C 4A 5A 6B 7B 8D 9C 10C
11B 12C 13B 14A 15D 16D 17A 18D 19C 20C
21D 22D 23A 24C 25B 26C 27B 28D 29A 30A

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 11

Video về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 11

Wiki về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 11

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 11

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 11 -

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 11

CHỦ ĐỀ

(Biết nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ag = 108; Ba = 137

Câu hỏi 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Các chất X và Y là:

Một. H2S, hơi sợ hãi B. VÌ THẾ2Một chút sợ hãi C. VÌ THẾ2H2S D. H2S, VẬY2

Câu 2: Đưa ra câu trả lời: FEMALE2 (k) + 3 GIỜ2 (k) 2 NHỎ3 (k) . Khi cân bằng được thiết lập, nồng độ cân bằng của [N2] = 0,65 triệu, [H2] = 1,05 triệu, [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 được:

MỘT. 1,05 B. 1,5 C. 0,95 D. 0,40


Câu hỏi 3: Các axit không được đựng trong lọ thủy tinh là:

MỘT. HNO3 B. HCl. C. HF. D. H2VÌ THẾ4.

Câu hỏi 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các ô con p là 10. Nguyên tố X là:

Một. S. B. Na. C. Ô. D. Cl.

Câu hỏi 5: Dẫn 1,12 lít khí H.2S (dktc) vào 50,0ml dung dịch KOH 1,0M. Sản phẩm thu được sau phản ứng

MỘT. KHS B. KHS và HOUSE2S C. KY2S D. KOH và KI2S

Câu hỏi 6: Đưa ra các câu sau:

(a) Trong tự nhiên, nguyên tố oxi tồn tại ở hai dạng thù hình là oxi và ozon

(b) Trong tự nhiên, nguyên tố lưu huỳnh tồn tại ở hai dạng thù hình, đó là lưu huỳnh (S.)β) và lưu huỳnh đơn tà (Sα)

(c) Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830C dưới áp suất khí quyển

(d) Ôzôn ở mức độ cao có khả năng hấp thụ tia tử ngoại, nó bảo vệ con người và các sinh vật trên cạn khỏi tác hại của tia tử ngoại,

(e) Ở điều kiện thường, ozon là chất lỏng màu xanh lục nhạt, có mùi đặc trưng

Số lượng báo cáo không đúng là:

Một. 4 B. 2 C. Đầu tiên D. 3

Câu 7: Đưa ra các câu sau:

(a) Axit sunfuric là chất lỏng không màu, không bay hơi, giống dầu.

(b) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt,

(c) Khi pha loãng axit sunfuric đặc, nhanh chóng thêm nước vào axit và khuấy nhẹ

(d) Axit sunfuric đặc có tính ưa nước, da tiếp xúc với chất này sẽ bị bỏng nặng.

Các câu đúng là:

Một. 2 B. 3 C. 4 D. Đầu tiên

Câu 8: Vương quốc Java đã được chuẩn bị như thế nào?

Một. Cho clo phản ứng với dung dịch KOH đặc nóng

GỠ BỎ. Cho clo phản ứng với nước.

C. Cho clo phản ứng với dung dịch Ca (OH).2.

D. Cho clo phản ứng với dung dịch NaOH loãng nguội.

Câu 9: Clorua vôi là muối của canxi với hai loại gốc axit là Clorua vôi.- và hypoclorit ClO-. Vậy clorua vôi được gọi là muối gì?

MỘT. Muối axit B. Muối kép C. Muối hỗn hợp D. Muối trung tính

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp kim loại Mg, Zn bằng H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, thấy có V lít H. khí thoát ra2 (đkc). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được 28,1 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:

Một. 8,96 lít. B. 5,6 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

Câu 11: Thêm một lượng dư AgNO. dung dịch3 phản ứng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaF 0,5M và NaCl 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

MỘT. 7,175g B. 4,305g C. 13,60g D. 11,48g

Câu 12: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaF, NaCl, NaBr, NaI là:

MỘT. Khí Cl2 B. Br. dung dịch2 C. AgNO. dung dịch3 D. Khí SO2

Câu 13: Đưa ra các câu sau:

(a) O2 đi vào3 Cùng là chất oxi hóa, nhưng O3 Chất oxy hóa mạnh hơn

(b) Lưu huỳnh nguyên chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, nhưng tính oxi hóa chiếm ưu thế

(c) Hiđro sunfua vừa có tính khử vừa có tính axit yếu

(d) Hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit đều có thể phản ứng với dung dịch kiềm

Các câu đúng là:

MỘT. 4 B. 3 C. Đầu tiên D. 2

Câu 14: Hòa tan 4,48 lít SO2 Sục vào dung dịch nước brom dư, thu được dung dịch X, sau đó là dung dịch BaCl. đã được thêm vào2 cho đến khi phần còn lại trong X thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m được:

MỘT. 46,6 B. 23.3 C. 34,95 D. 58,25

Câu 15: Trong tự nhiên, có rất nhiều nguồn tạo ra khí hydro sunfua như phân hủy xác động vật, khí núi lửa,… nhưng không có sự tích tụ của nó trong không khí. Điều nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này?

MỘT. H2S ở thể khí nên dễ bị gió cuốn đi. B. H2S nặng hơn không khí

C. H2S dễ bị phân hủy trong không khí D. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí

Câu 16: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam của mỗi chất sau: KClO3 (Chất xúc tác MnO.2), KMnO4KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra O2 lớn nhất là

MỘT. KMnO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. KClO3.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây thường dùng để điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm?

Một. Na2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Na2VÌ THẾ4 + BẠN BÈ2O + SO2 B. S + O2 → VẬY2

C. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 D. 2 gia đình2S + 3O2 → 2SO2 + 2 NHÀ Ở2O

Câu 18: Theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân, khả năng oxi hóa của các nguyên tố halogen:

A. Vừa tăng vừa giảm B. Giảm bớt C. Không thay đổi D. Tăng dần

Câu 19: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là gì?

MỘT. Cộng hóa trị có cực. B. Liên kết ion.

C. Cộng hóa trị không cực. D. Liên kết để nhận.

Câu 20: Cho 11,3 gam hỗn hợp bột Mg và Zn vào dung dịch HCl. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng, thu được 32,6 gam muối clorua khan. Thể tích khí H2 thu được ở (đkc) là:

MỘT. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.

Câu 21: Dung dịch BaCl không màu2 Na2VÌ THẾ4 NaOH, H2VÌ THẾ4 Bảo quản trong các lọ riêng biệt không dán nhãn. Chỉ dùng thuốc thử quỳ tím, có thể phát hiện được tối đa số chất trong các chất sau:

MỘT. Đầu tiên. B. 2 C. 3 D. 4

Câu 22: Cho m m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc) và chất rắn không tan Y. Hòa tan hết Y được dung dịch H.2VÌ THẾ4 đặc nóng, thu được 2,24 lít SO. khí ga2 (dktc). Giá trị m được:

MỘT. 15,5 B. 14,5 C. 21,9 D. 11,8

Câu 23: Cho các phản ứng hóa học sau:

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án - Câu 11 -


Số phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất là:

MỘT. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 24: Cho phản ứng hóa học sau: NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 (k) + 3H2 (k) → 2NHS3(k); H

Một. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 25: Trong phương trình SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2VÌ THẾ4vai trò của các chất là:

MỘT. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử B. VÌ THẾ2 là chất khử, Br2 là một chất oxy hóa

C. VÌ THẾ2 là chất oxi hóa, Br2 là một chất khử D. VÌ THẾ2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa

Câu 26: Kim loại nào phản ứng được với H. dung dịch?2VÌ THẾ4 loãng, dư hoặc phản ứng với H2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư không tạo ra cùng một muối?

MỘT. Al. B. Mg C. Fe. D. Zn

Câu 27: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 . Ban đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol / l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol / l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây với HCOOH là:

MỘT. 2,5.10-5 mol / (ls). B. 5,0.10-5 mol / (ls). C. 2,5.10-4 mol / (ls). D. 2,0.10-4 mol / (ls).

Câu 28: Đốt một kim loại M trong bình đựng khí clo thu được 32,5g muối clorua, đồng thời thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại M là:

MỘT. Zn B. Mg C. Al. D. Fe

Câu 29: Cho 10g viên kẽm vào cốc chứa 100ml H. dung dịch2VÌ THẾ4 4M ở nhiệt độ bình thường (25o). Điều nào sau đây không làm thay đổi tốc độ của phản ứng?

MỘT. Dùng 200 ml dung dịch H2VÌ THẾ4 4 triệu. B. Thay 10g kẽm viên bằng 10g kẽm bột.

C. Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Thay thế dung dịch HO2VÌ THẾ4 4M với dung dịch HO2VÌ THẾ4 2 M.

Câu 30: Cho 17,4g MnO2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nóng sẽ thu được bao nhiêu lít khí clo?

MỘT. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 3.364 lít. D. 2,24 lít.

---- CHẤM DỨT ----

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

1D 2B 3C 4A 5A 6B 7B 8D 9C 10C
11B 12C 13B 14A 15D 16D 17A 18D 19C 20C
21D 22D 23A 24C 25B 26C 27B 28D 29A 30A

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

[rule_{ruleNumber}]

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 11

CHỦ ĐỀ

(Biết nguyên tử khối (đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ag = 108; Ba = 137

Câu hỏi 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Các chất X và Y là:

Một. H2S, hơi sợ hãi B. VÌ THẾ2Một chút sợ hãi C. VÌ THẾ2H2S D. H2S, VẬY2

Câu 2: Đưa ra câu trả lời: FEMALE2 (k) + 3 GIỜ2 (k) 2 NHỎ3 (k) . Khi cân bằng được thiết lập, nồng độ cân bằng của [N2] = 0,65 triệu, [H2] = 1,05 triệu, [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 được:

MỘT. 1,05 B. 1,5 C. 0,95 D. 0,40


Câu hỏi 3: Các axit không được đựng trong lọ thủy tinh là:

MỘT. HNO3 B. HCl. C. HF. D. H2VÌ THẾ4.

Câu hỏi 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các ô con p là 10. Nguyên tố X là:

Một. S. B. Na. C. Ô. D. Cl.

Câu hỏi 5: Dẫn 1,12 lít khí H.2S (dktc) vào 50,0ml dung dịch KOH 1,0M. Sản phẩm thu được sau phản ứng

MỘT. KHS B. KHS và HOUSE2S C. KY2S D. KOH và KI2S

Câu hỏi 6: Đưa ra các câu sau:

(a) Trong tự nhiên, nguyên tố oxi tồn tại ở hai dạng thù hình là oxi và ozon

(b) Trong tự nhiên, nguyên tố lưu huỳnh tồn tại ở hai dạng thù hình, đó là lưu huỳnh (S.)β) và lưu huỳnh đơn tà (Sα)

(c) Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -1830C dưới áp suất khí quyển

(d) Ôzôn ở mức độ cao có khả năng hấp thụ tia tử ngoại, nó bảo vệ con người và các sinh vật trên cạn khỏi tác hại của tia tử ngoại,

(e) Ở điều kiện thường, ozon là chất lỏng màu xanh lục nhạt, có mùi đặc trưng

Số lượng báo cáo không đúng là:

Một. 4 B. 2 C. Đầu tiên D. 3

Câu 7: Đưa ra các câu sau:

(a) Axit sunfuric là chất lỏng không màu, không bay hơi, giống dầu.

(b) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt,

(c) Khi pha loãng axit sunfuric đặc, nhanh chóng thêm nước vào axit và khuấy nhẹ

(d) Axit sunfuric đặc có tính ưa nước, da tiếp xúc với chất này sẽ bị bỏng nặng.

Các câu đúng là:

Một. 2 B. 3 C. 4 D. Đầu tiên

Câu 8: Vương quốc Java đã được chuẩn bị như thế nào?

Một. Cho clo phản ứng với dung dịch KOH đặc nóng

GỠ BỎ. Cho clo phản ứng với nước.

C. Cho clo phản ứng với dung dịch Ca (OH).2.

D. Cho clo phản ứng với dung dịch NaOH loãng nguội.

Câu 9: Clorua vôi là muối của canxi với hai loại gốc axit là Clorua vôi. và hypoclorit ClO. Vậy clorua vôi được gọi là muối gì?

MỘT. Muối axit B. Muối kép C. Muối hỗn hợp D. Muối trung tính

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp kim loại Mg, Zn bằng H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, thấy có V lít H. khí thoát ra2 (đkc). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được 28,1 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:

Một. 8,96 lít. B. 5,6 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

Câu 11: Thêm một lượng dư AgNO. dung dịch3 phản ứng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaF 0,5M và NaCl 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

MỘT. 7,175g B. 4,305g C. 13,60g D. 11,48g

Câu 12: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaF, NaCl, NaBr, NaI là:

MỘT. Khí Cl2 B. Br. dung dịch2 C. AgNO. dung dịch3 D. Khí SO2

Câu 13: Đưa ra các câu sau:

(a) O2 đi vào3 Cùng là chất oxi hóa, nhưng O3 Chất oxy hóa mạnh hơn

(b) Lưu huỳnh nguyên chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, nhưng tính oxi hóa chiếm ưu thế

(c) Hiđro sunfua vừa có tính khử vừa có tính axit yếu

(d) Hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit đều có thể phản ứng với dung dịch kiềm

Các câu đúng là:

MỘT. 4 B. 3 C. Đầu tiên D. 2

Câu 14: Hòa tan 4,48 lít SO2 Sục vào dung dịch nước brom dư, thu được dung dịch X, sau đó là dung dịch BaCl. đã được thêm vào2 cho đến khi phần còn lại trong X thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m được:

MỘT. 46,6 B. 23.3 C. 34,95 D. 58,25

Câu 15: Trong tự nhiên, có rất nhiều nguồn tạo ra khí hydro sunfua như phân hủy xác động vật, khí núi lửa,… nhưng không có sự tích tụ của nó trong không khí. Điều nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này?

MỘT. H2S ở thể khí nên dễ bị gió cuốn đi. B. H2S nặng hơn không khí

C. H2S dễ bị phân hủy trong không khí D. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí

Câu 16: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam của mỗi chất sau: KClO3 (Chất xúc tác MnO.2), KMnO4KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra O2 lớn nhất là

MỘT. KMnO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. KClO3.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây thường dùng để điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm?

Một. Na2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Na2VÌ THẾ4 + BẠN BÈ2O + SO2 B. S + O2 → VẬY2

C. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 D. 2 gia đình2S + 3O2 → 2SO2 + 2 NHÀ Ở2O

Câu 18: Theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân, khả năng oxi hóa của các nguyên tố halogen:

A. Vừa tăng vừa giảm B. Giảm bớt C. Không thay đổi D. Tăng dần

Câu 19: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là gì?

MỘT. Cộng hóa trị có cực. B. Liên kết ion.

C. Cộng hóa trị không cực. D. Liên kết để nhận.

Câu 20: Cho 11,3 gam hỗn hợp bột Mg và Zn vào dung dịch HCl. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng, thu được 32,6 gam muối clorua khan. Thể tích khí H2 thu được ở (đkc) là:

MỘT. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.

Câu 21: Dung dịch BaCl không màu2 Na2VÌ THẾ4 NaOH, H2VÌ THẾ4 Bảo quản trong các lọ riêng biệt không dán nhãn. Chỉ dùng thuốc thử quỳ tím, có thể phát hiện được tối đa số chất trong các chất sau:

MỘT. Đầu tiên. B. 2 C. 3 D. 4

Câu 22: Cho m m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc) và chất rắn không tan Y. Hòa tan hết Y được dung dịch H.2VÌ THẾ4 đặc nóng, thu được 2,24 lít SO. khí ga2 (dktc). Giá trị m được:

MỘT. 15,5 B. 14,5 C. 21,9 D. 11,8

Câu 23: Cho các phản ứng hóa học sau:

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án - Câu 11 -


Số phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất là:

MỘT. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 24: Cho phản ứng hóa học sau: NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 (k) + 3H2 (k) → 2NHS3(k); H

Một. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 25: Trong phương trình SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2VÌ THẾ4vai trò của các chất là:

MỘT. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử B. VÌ THẾ2 là chất khử, Br2 là một chất oxy hóa

C. VÌ THẾ2 là chất oxi hóa, Br2 là một chất khử D. VÌ THẾ2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa

Câu 26: Kim loại nào phản ứng được với H. dung dịch?2VÌ THẾ4 loãng, dư hoặc phản ứng với H2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư không tạo ra cùng một muối?

MỘT. Al. B. Mg C. Fe. D. Zn

Câu 27: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 . Ban đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol / l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol / l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây với HCOOH là:

MỘT. 2,5.10-5 mol / (ls). B. 5,0.10-5 mol / (ls). C. 2,5.10-4 mol / (ls). D. 2,0.10-4 mol / (ls).

Câu 28: Đốt một kim loại M trong bình đựng khí clo thu được 32,5g muối clorua, đồng thời thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại M là:

MỘT. Zn B. Mg C. Al. D. Fe

Câu 29: Cho 10g viên kẽm vào cốc chứa 100ml H. dung dịch2VÌ THẾ4 4M ở nhiệt độ bình thường (25o). Điều nào sau đây không làm thay đổi tốc độ của phản ứng?

MỘT. Dùng 200 ml dung dịch H2VÌ THẾ4 4 triệu. B. Thay 10g kẽm viên bằng 10g kẽm bột.

C. Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Thay thế dung dịch HO2VÌ THẾ4 4M với dung dịch HO2VÌ THẾ4 2 M.

Câu 30: Cho 17,4g MnO2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nóng sẽ thu được bao nhiêu lít khí clo?

MỘT. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 3.364 lít. D. 2,24 lít.

—- CHẤM DỨT —-

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

1D 2B 3C 4A 5A 6B 7B 8D 9C 10C
11B 12C 13B 14A 15D 16D 17A 18D 19C 20C
21D 22D 23A 24C 25B 26C 27B 28D 29A 30A

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Bạn thấy bài viết Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 11 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 11 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Đề #thi #Học #kì #Hóa #có #đáp #án #Đề

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button