Giáo Dục

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 6

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 6

CHỦ ĐỀ

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu hỏi 1: Chất nào sau đây có tính tẩy màu?

A. HỌ2S B. Br2 C. VẬY2 LÀM2

Câu 2: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?

Câu hỏi 3: Hóa chất nào sau đây dùng trong sinh hoạt để làm sạch nước máy, bể bơi?


A. F2 B. Br2 C. O2 D. Cl2

Câu hỏi 4: Hợp chất nào sau đây có thể phản ứng với H. dung dịch?2VÌ THẾ4 tại sao?

A. BaCl2Ba, Cu, CuO C. BaCl2Fe, CuO, Na2CO3

B. Ag, Fe, Fe2O3FeCO3 D. Fe, FeCO3Cu, CuSO4

Câu hỏi 5: Đun sôi 7,84 lít SO. khí ga2 ở dtc vào 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X là:

A. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và 0,6M NaHSO3 C. 0,8M Na2VÌ THẾ3 và 0,6M NaHSO3

B. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và 0,8M NaHSO3 D. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và NaOH 0,8M

Câu hỏi 6: Lấy 20 ml dung dịch HCl 2M cho vào ống nghiệm và thả vào đó một mẩu giấy quỳ tím. Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào ống nghiệm trên cho đến khi màu giấy quỳ tím trở lại thì hết đúng V ml. Giá trị của V là:

A. 0 ml B. 40 ml C. 20 ml D. 80 ml

II – Tự luận (7,0 điểm)

Bài 1. (2,5 điểm)

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

A. Al + Cl2

B. Dd AgNO3 + dd KBr →

C. GIA ĐÌNH2S + O2

D. Cl2 + dd NaI →

E. FeCO3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 dày, nóng & rarr;

Bài 2. (1,5 điểm)

Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch không nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hoá học xảy ra nếu có): KOH; Na2S; KY2VÌ THẾ4; MgCl2

Bài 3. (3,0 điểm)

Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào H. dung dịch2VÌ THẾ4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít SO. khí đã được giải phóng2 là sản phẩm khử duy nhất (ở điều hòa) và dung dịch B.

một. Tính thành phần% khối lượng mỗi kim loại trong A. (1,5 điểm)

b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch B. (1 điểm)

c. Oxi hoá 11,4 gam hỗn hợp A bằng 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm oxi và clo có tỉ khối hơi so với H.2 là 25,75. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với một lượng H dư. dung dịch2VÌ THẾ4 Nung nóng chất rắn thu được V lít SO2 (dktc). Tính V? (0,5 điểm)

(Cho: Fe = 56; Mg = 24; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16; S = 32; Cl = 35,5)

(Học ​​sinh không được phép sử dụng Bảng tuần hoàn)

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

Câu trả lời

Một

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

II. Tự luận (7,0 điểm)

Bài 1: (2,5 điểm). Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm, thiếu điều kiện cân bằng và phản ứng trừ 0,25 điểm.

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 6 -


Bài 2: (1,5 điểm). Lấy từng chất một cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh số từ 1-4.

KOH

Na2S

KY2VÌ THẾ4

MgCl2

Quỳ tím

màu xanh lá

Dd BaCl2

X

trắng

Dd AgNO3

X

màu đen

X

trắng

PTH

BaCl2 + KỲ2VÌ THẾ4 & rarr; BaSO4 + 2KCl

2AgNO3+ Na2S → Ag2S + 2NaNO3

2AgNO3+ MgCl2 → 2AgCl + Mg (KHÔNG3)2

Các phương pháp ghi nhận khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa.

bài 3: (3,0 điểm)

một. (1,5đ)

Mg + 2H2VÌ THẾ4 Đặc nóng → MgSO4 + VẬY2 + 2 NHÀ Ở2O

x 2x xx (mol)

2Fe + 6H2VÌ THẾ4 Rắn nóng → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3SO2 + 2 NHÀ Ở2O

y 3y y / 2 1,5y (mol)

0,5 đồng

Gọi số mol của Mg và Fe là x và y (mol) → m. tương ứngMột = 24x + 56y = 22,8 (g) (1)

NSO2 = 0,7 (mol) => x + 1,5y = 0,7 mol (2)

Giải hệ pt (1) và (2) → x = 0,25; y = 0,3 (mol)

% mMg = 26,32%; % mFe = 73,68%

1 đồng

b. (1,0đ) mddB = 22,8 + 1,4,98,100/80 – 0,7,64 = 149,5 g

C% MgSO4 = 20,066%; C% Fe2(VÌ THẾ)4)3 = 40,133%

1 đồng

c. (0,5đ) Bản chất của hai quá trình xảy ra như sau:

Fe0 → Fe+3 + 3e O2 + 4e → 2O-2

0,15 0,45 0,1 0,4

Mg0→ Mg+2 + 2e Cl2 + 2e → 2Cl

0,125 0,25 0,1 0,2

S+6 + 2e → WILL+4

a 2a a

Theo định luật bảo toàn e ta có PT: 0,45 + 0,25 = 0,4 +0,2 + 2a a = 0,05

Số mol SO2 = 0,05 mol

Khối lượng SO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít.

0,5 đồng

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 6

Video về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 6

Wiki về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 6

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 6

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 6 -

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 6

CHỦ ĐỀ

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu hỏi 1: Chất nào sau đây có tính tẩy màu?

A. HỌ2S B. Br2 C. VẬY2 LÀM2

Câu 2: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?

Câu hỏi 3: Hóa chất nào sau đây dùng trong sinh hoạt để làm sạch nước máy, bể bơi?


A. F2 B. Br2 C. O2 D. Cl2

Câu hỏi 4: Hợp chất nào sau đây có thể phản ứng với H. dung dịch?2VÌ THẾ4 tại sao?

A. BaCl2Ba, Cu, CuO C. BaCl2Fe, CuO, Na2CO3

B. Ag, Fe, Fe2O3FeCO3 D. Fe, FeCO3Cu, CuSO4

Câu hỏi 5: Đun sôi 7,84 lít SO. khí ga2 ở dtc vào 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X là:

A. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và 0,6M NaHSO3 C. 0,8M Na2VÌ THẾ3 và 0,6M NaHSO3

B. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và 0,8M NaHSO3 D. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và NaOH 0,8M

Câu hỏi 6: Lấy 20 ml dung dịch HCl 2M cho vào ống nghiệm và thả vào đó một mẩu giấy quỳ tím. Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào ống nghiệm trên cho đến khi màu giấy quỳ tím trở lại thì hết đúng V ml. Giá trị của V là:

A. 0 ml B. 40 ml C. 20 ml D. 80 ml

II – Tự luận (7,0 điểm)

Bài 1. (2,5 điểm)

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

A. Al + Cl2

B. Dd AgNO3 + dd KBr →

C. GIA ĐÌNH2S + O2

D. Cl2 + dd NaI →

E. FeCO3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 dày, nóng & rarr;

Bài 2. (1,5 điểm)

Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch không nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hoá học xảy ra nếu có): KOH; Na2S; KY2VÌ THẾ4; MgCl2

Bài 3. (3,0 điểm)

Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào H. dung dịch2VÌ THẾ4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít SO. khí đã được giải phóng2 là sản phẩm khử duy nhất (ở điều hòa) và dung dịch B.

một. Tính thành phần% khối lượng mỗi kim loại trong A. (1,5 điểm)

b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch B. (1 điểm)

c. Oxi hoá 11,4 gam hỗn hợp A bằng 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm oxi và clo có tỉ khối hơi so với H.2 là 25,75. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với một lượng H dư. dung dịch2VÌ THẾ4 Nung nóng chất rắn thu được V lít SO2 (dktc). Tính V? (0,5 điểm)

(Cho: Fe = 56; Mg = 24; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16; S = 32; Cl = 35,5)

(Học ​​sinh không được phép sử dụng Bảng tuần hoàn)

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

Câu trả lời

Một

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

II. Tự luận (7,0 điểm)

Bài 1: (2,5 điểm). Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm, thiếu điều kiện cân bằng và phản ứng trừ 0,25 điểm.

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 6 -


Bài 2: (1,5 điểm). Lấy từng chất một cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh số từ 1-4.

KOH

Na2S

KY2VÌ THẾ4

MgCl2

Quỳ tím

màu xanh lá

-

-

-

Dd BaCl2

X

-

trắng

-

Dd AgNO3

X

màu đen

X

trắng

PTH

BaCl2 + KỲ2VÌ THẾ4 & rarr; BaSO4 + 2KCl

2AgNO3+ Na2S → Ag2S + 2NaNO3

2AgNO3+ MgCl2 → 2AgCl + Mg (KHÔNG3)2

Các phương pháp ghi nhận khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa.

bài 3: (3,0 điểm)

một. (1,5đ)

Mg + 2H2VÌ THẾ4 Đặc nóng → MgSO4 + VẬY2 + 2 NHÀ Ở2O

x 2x xx (mol)

2Fe + 6H2VÌ THẾ4 Rắn nóng → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3SO2 + 2 NHÀ Ở2O

y 3y y / 2 1,5y (mol)

0,5 đồng

Gọi số mol của Mg và Fe là x và y (mol) → m. tương ứngMột = 24x + 56y = 22,8 (g) (1)

NSO2 = 0,7 (mol) => x + 1,5y = 0,7 mol (2)

Giải hệ pt (1) và (2) → x = 0,25; y = 0,3 (mol)

% mMg = 26,32%; % mFe = 73,68%

1 đồng

b. (1,0đ) mddB = 22,8 + 1,4,98,100/80 - 0,7,64 = 149,5 g

C% MgSO4 = 20,066%; C% Fe2(VÌ THẾ)4)3 = 40,133%

1 đồng

c. (0,5đ) Bản chất của hai quá trình xảy ra như sau:

Fe0 → Fe+3 + 3e O2 + 4e → 2O-2

0,15 0,45 0,1 0,4

Mg0→ Mg+2 + 2e Cl2 + 2e → 2Cl-

0,125 0,25 0,1 0,2

S+6 + 2e → WILL+4

a 2a a

Theo định luật bảo toàn e ta có PT: 0,45 + 0,25 = 0,4 +0,2 + 2a a = 0,05

Số mol SO2 = 0,05 mol

Khối lượng SO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít.

0,5 đồng

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

[rule_{ruleNumber}]

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 6

CHỦ ĐỀ

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu hỏi 1: Chất nào sau đây có tính tẩy màu?

A. HỌ2S B. Br2 C. VẬY2 LÀM2

Câu 2: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?

Câu hỏi 3: Hóa chất nào sau đây dùng trong sinh hoạt để làm sạch nước máy, bể bơi?


A. F2 B. Br2 C. O2 D. Cl2

Câu hỏi 4: Hợp chất nào sau đây có thể phản ứng với H. dung dịch?2VÌ THẾ4 tại sao?

A. BaCl2Ba, Cu, CuO C. BaCl2Fe, CuO, Na2CO3

B. Ag, Fe, Fe2O3FeCO3 D. Fe, FeCO3Cu, CuSO4

Câu hỏi 5: Đun sôi 7,84 lít SO. khí ga2 ở dtc vào 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X là:

A. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và 0,6M NaHSO3 C. 0,8M Na2VÌ THẾ3 và 0,6M NaHSO3

B. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và 0,8M NaHSO3 D. 0,6M Na2VÌ THẾ3 và NaOH 0,8M

Câu hỏi 6: Lấy 20 ml dung dịch HCl 2M cho vào ống nghiệm và thả vào đó một mẩu giấy quỳ tím. Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào ống nghiệm trên cho đến khi màu giấy quỳ tím trở lại thì hết đúng V ml. Giá trị của V là:

A. 0 ml B. 40 ml C. 20 ml D. 80 ml

II – Tự luận (7,0 điểm)

Bài 1. (2,5 điểm)

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

A. Al + Cl2

B. Dd AgNO3 + dd KBr →

C. GIA ĐÌNH2S + O2

D. Cl2 + dd NaI →

E. FeCO3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 dày, nóng & rarr;

Bài 2. (1,5 điểm)

Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch không nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hoá học xảy ra nếu có): KOH; Na2S; KY2VÌ THẾ4; MgCl2

Bài 3. (3,0 điểm)

Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào H. dung dịch2VÌ THẾ4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít SO. khí đã được giải phóng2 là sản phẩm khử duy nhất (ở điều hòa) và dung dịch B.

một. Tính thành phần% khối lượng mỗi kim loại trong A. (1,5 điểm)

b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch B. (1 điểm)

c. Oxi hoá 11,4 gam hỗn hợp A bằng 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm oxi và clo có tỉ khối hơi so với H.2 là 25,75. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với một lượng H dư. dung dịch2VÌ THẾ4 Nung nóng chất rắn thu được V lít SO2 (dktc). Tính V? (0,5 điểm)

(Cho: Fe = 56; Mg = 24; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16; S = 32; Cl = 35,5)

(Học ​​sinh không được phép sử dụng Bảng tuần hoàn)

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

Câu trả lời

Một

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

II. Tự luận (7,0 điểm)

Bài 1: (2,5 điểm). Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm, thiếu điều kiện cân bằng và phản ứng trừ 0,25 điểm.

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án- Câu 6 -


Bài 2: (1,5 điểm). Lấy từng chất một cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh số từ 1-4.

KOH

Na2S

KY2VÌ THẾ4

MgCl2

Quỳ tím

màu xanh lá

Dd BaCl2

X

trắng

Dd AgNO3

X

màu đen

X

trắng

PTH

BaCl2 + KỲ2VÌ THẾ4 & rarr; BaSO4 + 2KCl

2AgNO3+ Na2S → Ag2S + 2NaNO3

2AgNO3+ MgCl2 → 2AgCl + Mg (KHÔNG3)2

Các phương pháp ghi nhận khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa.

bài 3: (3,0 điểm)

một. (1,5đ)

Mg + 2H2VÌ THẾ4 Đặc nóng → MgSO4 + VẬY2 + 2 NHÀ Ở2O

x 2x xx (mol)

2Fe + 6H2VÌ THẾ4 Rắn nóng → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3SO2 + 2 NHÀ Ở2O

y 3y y / 2 1,5y (mol)

0,5 đồng

Gọi số mol của Mg và Fe là x và y (mol) → m. tương ứngMột = 24x + 56y = 22,8 (g) (1)

NSO2 = 0,7 (mol) => x + 1,5y = 0,7 mol (2)

Giải hệ pt (1) và (2) → x = 0,25; y = 0,3 (mol)

% mMg = 26,32%; % mFe = 73,68%

1 đồng

b. (1,0đ) mddB = 22,8 + 1,4,98,100/80 – 0,7,64 = 149,5 g

C% MgSO4 = 20,066%; C% Fe2(VÌ THẾ)4)3 = 40,133%

1 đồng

c. (0,5đ) Bản chất của hai quá trình xảy ra như sau:

Fe0 → Fe+3 + 3e O2 + 4e → 2O-2

0,15 0,45 0,1 0,4

Mg0→ Mg+2 + 2e Cl2 + 2e → 2Cl

0,125 0,25 0,1 0,2

S+6 + 2e → WILL+4

a 2a a

Theo định luật bảo toàn e ta có PT: 0,45 + 0,25 = 0,4 +0,2 + 2a a = 0,05

Số mol SO2 = 0,05 mol

Khối lượng SO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít.

0,5 đồng

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Bạn thấy bài viết Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 6 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 6 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Đề #thi #Học #kì #Hóa #có #đáp #án #Đề

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button