Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 7

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án – Câu 7
CHỦ ĐỀ
TÔI. Phần chung cho các ban: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
Câu 2: (2 điểm)
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NaCl, Na2VÌ THẾ4 NaNO3 và họ2VÌ THẾ4 Đóng gói trong lọ không nhãn mác.
Câu 3: (2 điểm)
Sắp xếp các chất: Br2 Cl2 Tôi2 theo thứ tự trạng thái oxi hoá giảm dần. Viết phương trình minh họa cho phản ứng và nêu vai trò của các chất phản ứng
Câu 4: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO. khí thu được2 (dktc).
một. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
II. Phần riêng cho các bảng: (2 điểm)
1. Phần chỉ dành cho chương trình tiêu chuẩn ( hội đồng quản trị cơ bản và hội đồng quản trị cấp cao ):
Câu 5a:
Hãy xem xét hệ thống cân bằng sau trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
một. Giảm nhiệt độ.
b. Thêm khí HO2 đi vào .
c. Sử dụng chất xúc tác.
2. Phần chỉ dành cho chương trình nâng cao ( bạn A ) :
Câu hỏi 5b:
Đối với phản ứng thuận nghịch:
một. Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [N2] = 0,01 M; [H2] = 2,0 M và [NH3] = 0,4 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ đó.
b. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
– Khi nồng độ của H. tăng2 .
– Khi giảm áp suất của hệ thống.
——Chấm dứt ——
CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
TÔI. Phần chung cho các ban: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
1/4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 …………………….0,5 điểm
2 / 2SO2 + O2 → 2SO3 ……………………. ………….0,5 điểm
3 / VẬY3 + 2 NHÀ Ở2O → CÁCH2VÌ THẾ4 …………………….0,5 điểm
4/2 GIỜ2S + SO2 → 3 SHOT + 2 SHOT2Ơ …………………… ..0,5 điểm
Câu 2: (2 điểm) Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NaCl, Na2VÌ THẾ4 NaNO3 và họ2VÌ THẾ4 Đóng gói trong lọ không nhãn mác.
– Dùng quỳ đỏ: nhận biết axit H2VÌ THẾ4 (Chuyển sang màu đỏ) 0,25 điểm
– Sử dụng BaCl2: nhận ra Na2VÌ THẾ4 (kết tủa trắng) 0,25 điểm
Na2VÌ THẾ4 + BaCl2 → BaSO4+ 2NaCl 0,5 điểm
– Sử dụng AgNO3: phát hiện NaCl (kết tủa trắng) 0,25 điểm
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 0,5 điểm
– Mẫu chưa phản ứng là NaNO3 0,25 điểm
Câu 3: (2 điểm) Sắp xếp các chất: Br2 Cl2 Tôi2 theo thứ tự trạng thái oxi hoá giảm dần. Viết phương trình phản ứng minh họa và cho biết vai trò của các chất phản ứng.
– Thứ tự tính oxi hoá giảm dần: Cl2 > Br2 > Tôi2 ……………………. 0,5 đồng
– Phương trình phản ứng: Cl2 + 2 NaBr → NaCl + Br2 …………………… 0,5 đồng
(C. ồ) (C. giảm) ……………………. 0,25đ
Br2 + 2 NaI → NaBr + I2 …………………… 0,5 đồng
(C. ồ) (C. giảm) …………………… .. 0,5 đồng
Lưu ý: Khi xác định vai trò của các chất tham gia: đúng cho cả 2 chất, điểm: 0,25đ
Câu 4: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO. khí thu được2 (dktc).
a / Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b / Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có: = 0,3 mol …………………… 0,25 mol
2Fe + 6 HO2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3 VẬY2 + 6 gia đình2Ơ ………… ..0,25 mol
x
Cu + 2 HO2VÌ THẾ4 → CuSO4 + VẬY2 + 2 NHÀ Ở2Ơ …………………… .0,25 mol
yy
3x / 2 + y = 0,3 …………………… .0,25 mol
56x + 64 y = 15,2 ……………… .. 0,25 mol
x = 0,1; y = 0,15 …… 0,25 mol
% Fe = 36,8% …………………………………………………… .0,25 mol
% Cu = 63,2 …………………………………………………… .0,25 mol
II. Phần riêng cho các bảng: (2 điểm)
1. Phần chỉ dành cho chương trình tiêu chuẩn ( hội đồng quản trị cơ bản và hội đồng quản trị cấp cao ):
Câu 5a:
Hãy xem xét hệ thống cân bằng sau trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
một. Giảm nhiệt độ.
b. Thêm khí HO2 đi vào .
c. Sử dụng chất xúc tác.
Phần thưởng :
một. Giảm nhiệt độ:
– Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận …………………….0,25 điểm
– Vì khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt (tỏa nhiệt) tức là theo chiều thuận …………………… .. 0,5 điểm
b. Thêm khí HO2 đi vào :
– Cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại ……………………0,25 điểm.
Bởi vì khi bạn thêm chúng2 ở nồng độ H2 tăng, do đó cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm nồng độ của H2 tức là chiều ngược lại …………………… .. 0,5 điểm.
c. Sử dụng chất xúc tác:
– Cân bằng không chuyển dịch …………………………………………………….0,25 điểm
– Vì chất xúc tác không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng ……0,25 điểm
2. Phần chỉ dành cho chương trình nâng cao ( bạn A ) :
Câu hỏi 5b:
một. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, nếu lúc cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 M; của phụ nữ2 là 0,05 M và của H2 là 0,10 M.
b. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
– Khi nồng độ của H. tăng2 .
– Khi giảm áp suất của hệ thống.
Phần thưởng :
Viết công thức đúng: 0,5 điểm .
– Câu trả lời chính xác: 0,5 điểm.
b.
– Khi nồng độ của H. tăng2 Cân bằng chuyển dịch sang hướng ngược lại0,25 điểm.
vì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm nồng độ H2 tức là chiều ngược lại ……. 0,25 điểm .
– Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại …………………….0,25 điểm
vì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (tăng số nguyên tử khí), tức là theo chiều ngược lại.0,25 điểm
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 7
Video về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 7
Wiki về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 7
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 7
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 7 -
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án - Câu 7
CHỦ ĐỀ
TÔI. Phần chung cho các ban: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
Câu 2: (2 điểm)
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NaCl, Na2VÌ THẾ4 NaNO3 và họ2VÌ THẾ4 Đóng gói trong lọ không nhãn mác.
Câu 3: (2 điểm)
Sắp xếp các chất: Br2 Cl2 Tôi2 theo thứ tự trạng thái oxi hoá giảm dần. Viết phương trình minh họa cho phản ứng và nêu vai trò của các chất phản ứng
Câu 4: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO. khí thu được2 (dktc).
một. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
II. Phần riêng cho các bảng: (2 điểm)
1. Phần chỉ dành cho chương trình tiêu chuẩn ( hội đồng quản trị cơ bản và hội đồng quản trị cấp cao ):
Câu 5a:
Hãy xem xét hệ thống cân bằng sau trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
một. Giảm nhiệt độ.
b. Thêm khí HO2 đi vào .
c. Sử dụng chất xúc tác.
2. Phần chỉ dành cho chương trình nâng cao ( bạn A ) :
Câu hỏi 5b:
Đối với phản ứng thuận nghịch:
một. Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [N2] = 0,01 M; [H2] = 2,0 M và [NH3] = 0,4 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ đó.
b. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
- Khi nồng độ của H. tăng2 .
- Khi giảm áp suất của hệ thống.
------Chấm dứt ------
CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
TÔI. Phần chung cho các ban: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
1/4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 …………………….0,5 điểm
2 / 2SO2 + O2 → 2SO3 ……………………. ………….0,5 điểm
3 / VẬY3 + 2 NHÀ Ở2O → CÁCH2VÌ THẾ4 …………………….0,5 điểm
4/2 GIỜ2S + SO2 → 3 SHOT + 2 SHOT2Ơ …………………… ..0,5 điểm
Câu 2: (2 điểm) Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NaCl, Na2VÌ THẾ4 NaNO3 và họ2VÌ THẾ4 Đóng gói trong lọ không nhãn mác.
- Dùng quỳ đỏ: nhận biết axit H2VÌ THẾ4 (Chuyển sang màu đỏ) 0,25 điểm
- Sử dụng BaCl2: nhận ra Na2VÌ THẾ4 (kết tủa trắng) 0,25 điểm
Na2VÌ THẾ4 + BaCl2 → BaSO4+ 2NaCl 0,5 điểm
- Sử dụng AgNO3: phát hiện NaCl (kết tủa trắng) 0,25 điểm
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 0,5 điểm
- Mẫu chưa phản ứng là NaNO3 0,25 điểm
Câu 3: (2 điểm) Sắp xếp các chất: Br2 Cl2 Tôi2 theo thứ tự trạng thái oxi hoá giảm dần. Viết phương trình phản ứng minh họa và cho biết vai trò của các chất phản ứng.
- Thứ tự tính oxi hoá giảm dần: Cl2 > Br2 > Tôi2 ……………………. 0,5 đồng
- Phương trình phản ứng: Cl2 + 2 NaBr → NaCl + Br2 …………………… 0,5 đồng
(C. ồ) (C. giảm) ……………………. 0,25đ
Br2 + 2 NaI → NaBr + I2 …………………… 0,5 đồng
(C. ồ) (C. giảm) …………………… .. 0,5 đồng
Lưu ý: Khi xác định vai trò của các chất tham gia: đúng cho cả 2 chất, điểm: 0,25đ
Câu 4: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO. khí thu được2 (dktc).
a / Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b / Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có: = 0,3 mol …………………… 0,25 mol
2Fe + 6 HO2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3 VẬY2 + 6 gia đình2Ơ ………… ..0,25 mol
x
Cu + 2 HO2VÌ THẾ4 → CuSO4 + VẬY2 + 2 NHÀ Ở2Ơ …………………… .0,25 mol
yy
3x / 2 + y = 0,3 …………………… .0,25 mol
56x + 64 y = 15,2 ……………… .. 0,25 mol
x = 0,1; y = 0,15 …… 0,25 mol
% Fe = 36,8% …………………………………………………… .0,25 mol
% Cu = 63,2 …………………………………………………… .0,25 mol
II. Phần riêng cho các bảng: (2 điểm)
1. Phần chỉ dành cho chương trình tiêu chuẩn ( hội đồng quản trị cơ bản và hội đồng quản trị cấp cao ):
Câu 5a:
Hãy xem xét hệ thống cân bằng sau trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
một. Giảm nhiệt độ.
b. Thêm khí HO2 đi vào .
c. Sử dụng chất xúc tác.
Phần thưởng :
một. Giảm nhiệt độ:
- Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận …………………….0,25 điểm
- Vì khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt (tỏa nhiệt) tức là theo chiều thuận …………………… .. 0,5 điểm
b. Thêm khí HO2 đi vào :
- Cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại ……………………0,25 điểm.
Bởi vì khi bạn thêm chúng2 ở nồng độ H2 tăng, do đó cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm nồng độ của H2 tức là chiều ngược lại …………………… .. 0,5 điểm.
c. Sử dụng chất xúc tác:
- Cân bằng không chuyển dịch …………………………………………………….0,25 điểm
- Vì chất xúc tác không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng ……0,25 điểm
2. Phần chỉ dành cho chương trình nâng cao ( bạn A ) :
Câu hỏi 5b:
một. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, nếu lúc cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 M; của phụ nữ2 là 0,05 M và của H2 là 0,10 M.
b. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
- Khi nồng độ của H. tăng2 .
- Khi giảm áp suất của hệ thống.
Phần thưởng :
Viết công thức đúng: 0,5 điểm .
- Câu trả lời chính xác: 0,5 điểm.
b.
- Khi nồng độ của H. tăng2 Cân bằng chuyển dịch sang hướng ngược lại0,25 điểm.
vì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm nồng độ H2 tức là chiều ngược lại ……. 0,25 điểm .
- Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại …………………….0,25 điểm
vì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (tăng số nguyên tử khí), tức là theo chiều ngược lại.0,25 điểm
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
[rule_{ruleNumber}]
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án – Câu 7
CHỦ ĐỀ
TÔI. Phần chung cho các ban: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
Câu 2: (2 điểm)
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NaCl, Na2VÌ THẾ4 NaNO3 và họ2VÌ THẾ4 Đóng gói trong lọ không nhãn mác.
Câu 3: (2 điểm)
Sắp xếp các chất: Br2 Cl2 Tôi2 theo thứ tự trạng thái oxi hoá giảm dần. Viết phương trình minh họa cho phản ứng và nêu vai trò của các chất phản ứng
Câu 4: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO. khí thu được2 (dktc).
một. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
II. Phần riêng cho các bảng: (2 điểm)
1. Phần chỉ dành cho chương trình tiêu chuẩn ( hội đồng quản trị cơ bản và hội đồng quản trị cấp cao ):
Câu 5a:
Hãy xem xét hệ thống cân bằng sau trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
một. Giảm nhiệt độ.
b. Thêm khí HO2 đi vào .
c. Sử dụng chất xúc tác.
2. Phần chỉ dành cho chương trình nâng cao ( bạn A ) :
Câu hỏi 5b:
Đối với phản ứng thuận nghịch:
một. Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [N2] = 0,01 M; [H2] = 2,0 M và [NH3] = 0,4 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ đó.
b. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
– Khi nồng độ của H. tăng2 .
– Khi giảm áp suất của hệ thống.
——Chấm dứt ——
CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
TÔI. Phần chung cho các ban: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
1/4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 …………………….0,5 điểm
2 / 2SO2 + O2 → 2SO3 ……………………. ………….0,5 điểm
3 / VẬY3 + 2 NHÀ Ở2O → CÁCH2VÌ THẾ4 …………………….0,5 điểm
4/2 GIỜ2S + SO2 → 3 SHOT + 2 SHOT2Ơ …………………… ..0,5 điểm
Câu 2: (2 điểm) Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NaCl, Na2VÌ THẾ4 NaNO3 và họ2VÌ THẾ4 Đóng gói trong lọ không nhãn mác.
– Dùng quỳ đỏ: nhận biết axit H2VÌ THẾ4 (Chuyển sang màu đỏ) 0,25 điểm
– Sử dụng BaCl2: nhận ra Na2VÌ THẾ4 (kết tủa trắng) 0,25 điểm
Na2VÌ THẾ4 + BaCl2 → BaSO4+ 2NaCl 0,5 điểm
– Sử dụng AgNO3: phát hiện NaCl (kết tủa trắng) 0,25 điểm
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 0,5 điểm
– Mẫu chưa phản ứng là NaNO3 0,25 điểm
Câu 3: (2 điểm) Sắp xếp các chất: Br2 Cl2 Tôi2 theo thứ tự trạng thái oxi hoá giảm dần. Viết phương trình phản ứng minh họa và cho biết vai trò của các chất phản ứng.
– Thứ tự tính oxi hoá giảm dần: Cl2 > Br2 > Tôi2 ……………………. 0,5 đồng
– Phương trình phản ứng: Cl2 + 2 NaBr → NaCl + Br2 …………………… 0,5 đồng
(C. ồ) (C. giảm) ……………………. 0,25đ
Br2 + 2 NaI → NaBr + I2 …………………… 0,5 đồng
(C. ồ) (C. giảm) …………………… .. 0,5 đồng
Lưu ý: Khi xác định vai trò của các chất tham gia: đúng cho cả 2 chất, điểm: 0,25đ
Câu 4: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong H. dung dịch2VÌ THẾ4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO. khí thu được2 (dktc).
a / Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b / Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có: = 0,3 mol …………………… 0,25 mol
2Fe + 6 HO2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3 VẬY2 + 6 gia đình2Ơ ………… ..0,25 mol
x
Cu + 2 HO2VÌ THẾ4 → CuSO4 + VẬY2 + 2 NHÀ Ở2Ơ …………………… .0,25 mol
yy
3x / 2 + y = 0,3 …………………… .0,25 mol
56x + 64 y = 15,2 ……………… .. 0,25 mol
x = 0,1; y = 0,15 …… 0,25 mol
% Fe = 36,8% …………………………………………………… .0,25 mol
% Cu = 63,2 …………………………………………………… .0,25 mol
II. Phần riêng cho các bảng: (2 điểm)
1. Phần chỉ dành cho chương trình tiêu chuẩn ( hội đồng quản trị cơ bản và hội đồng quản trị cấp cao ):
Câu 5a:
Hãy xem xét hệ thống cân bằng sau trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
một. Giảm nhiệt độ.
b. Thêm khí HO2 đi vào .
c. Sử dụng chất xúc tác.
Phần thưởng :
một. Giảm nhiệt độ:
– Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận …………………….0,25 điểm
– Vì khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt (tỏa nhiệt) tức là theo chiều thuận …………………… .. 0,5 điểm
b. Thêm khí HO2 đi vào :
– Cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại ……………………0,25 điểm.
Bởi vì khi bạn thêm chúng2 ở nồng độ H2 tăng, do đó cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm nồng độ của H2 tức là chiều ngược lại …………………… .. 0,5 điểm.
c. Sử dụng chất xúc tác:
– Cân bằng không chuyển dịch …………………………………………………….0,25 điểm
– Vì chất xúc tác không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng ……0,25 điểm
2. Phần chỉ dành cho chương trình nâng cao ( bạn A ) :
Câu hỏi 5b:
một. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, nếu lúc cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 M; của phụ nữ2 là 0,05 M và của H2 là 0,10 M.
b. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? tại sao ?
– Khi nồng độ của H. tăng2 .
– Khi giảm áp suất của hệ thống.
Phần thưởng :
Viết công thức đúng: 0,5 điểm .
– Câu trả lời chính xác: 0,5 điểm.
b.
– Khi nồng độ của H. tăng2 Cân bằng chuyển dịch sang hướng ngược lại0,25 điểm.
vì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm nồng độ H2 tức là chiều ngược lại ……. 0,25 điểm .
– Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại …………………….0,25 điểm
vì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (tăng số nguyên tử khí), tức là theo chiều ngược lại.0,25 điểm
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10
Bạn thấy bài viết Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 7 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án – Đề 7 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Đề #thi #Học #kì #Hóa #có #đáp #án #Đề