Giáo Dục

Đề thi Học kì 2 Hóa 12 có đáp án- Đề 5

Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 12 có đáp án – Câu 5

Câu hỏi 1. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

MỘT. chấp nhận proton B. loại bỏ C. loại bỏ D. cho proton

Câu 2. Trộn 200 ml H. dung dịch2VÌ THẾ4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. PH của dung dịch thu được là

MỘT. 2,7 B. 1,6 C. 2,4 D. 1,9

Câu 3. Thêm từ từ dung dịch H2 vào2VÌ THẾ4 Pha loãng thành K. dung dịch2CrO4 sau đó màu của dung dịch chuyển từ

MỘT. Từ vàng sang cam B. không màu đến vàng


C. Không màu đến cam D. cam sang vàng

Câu 4. Có các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự

MỘT. Ag, Cu, Au, Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au C. Al, Fe, Cu, Ag, Cu D. Au, Ag, Cu, Fe, Al

Câu hỏi 5. Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào H dư. dung dịch2VÌ THẾ4 Pha loãng sinh ra 0,4 mol khí, còn dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là

MỘT. 11.00 B. 13,70 C. 12,28 D. 19,50

Câu 6. Dùng m gam Al để khử 1,6g Fe2O3 (nhôm thu nhiệt). Cho sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lít khí (dktc). Giá trị của m là

MỘT. 0,540 B. 1.755 C. 1.080 D. 0,810

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào HNO. dung dịch3 loãng dư, thoát ra 8,064 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba (OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là

MỘT. 8,64 B. 9,76 C. 7.92 D. 9.52

Câu 8. Điện phân CuCl. dung dịch2 với điện cực trơ trong 1 h với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng đồng thoát ra ở catot là

MỘT. 5,9 gam B. 7,9 gam C. 5,5 gam D. 7,5 gam

Câu 9. Hòa tan 1,84 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dd HNO dư. dung dịch3 thấy có 0,04 mol khí NO duy nhất bay ra (dktc). Số mol của Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt bằng

MỘT. 0,03 và 0,03 B. 0,02 và 0,03 C. 0,03 và 0,02 D. 0,01 và 0,01

Câu 10. 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A đến khi kết tủa tan một phần, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn.

MỘT. 0,8 lít B. 0,6 lít C. 0,7 lít D. 0,5 lít

Câu 11. Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, khối lượng của khí tăng 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là

MỘT. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO2

Câu 12. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu phản ứng hết với H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, thừa. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H. khí đã thu được2 (dktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

MỘT. 4.4 B. 5,6 C. 3,4 D. 6.4

Câu 13. Cho 10 gam kim loại kiềm thổ phản ứng hết với nước thu được 5,6 lít khí (đktc). Các kim loại kiềm thổ là:

MỘT. Mg B. số ba C. Sự thay đổi D. Sr

Câu 14. Ngâm một đinh sắt trong 200 ml CuSO. dung dịch4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ và lau khô. Khối lượng của đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ mol ban đầu của CuSO. dung dịch4 được

MỘT. 1 triệu B. 2 triệu C. 1,5 triệu D. 0,5 triệu

Câu 15. Để bảo quản các kim loại kiềm, cần

MỘT. Ngâm chúng trong nước B. ngâm chúng trong rượu nguyên chất

C. Giữ chúng trong lọ có nắp đậy kín D. ngâm chúng trong dầu hỏa

Câu 16. Có những vật bằng sắt được mạ bằng các kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các đồ vật này đều bị xước đến lớp sắt thì gỉ chậm nhất là

MỘT. Sắt tráng kẽm B. sắt tráng đồng C. sắt đóng hộp D. sắt tráng niken

Câu 17. Các chất có thể làm mềm nước với độ cứng toàn phần là

MỘT. CaSO4 B. CaCO3 C. Na2CO3 D. NaCl

Câu 18. Dùng cách nào sau đây để điều chế Mg kim loại?

MỘT. Điện phân MgCl nóng chảy2 B. Điện phân dd Mg (NO3)2

C. Cho Na phản ứng với MgSO. dung dịch4 D. Sử dụng họ2 khử MgO ở nhiệt độ cao

Câu 19. Cấu hình nào sau đây là cấu hình của nguyên tử hoặc ion? không Chính xác?

MỘT. Fe3+ (Z = 26): [Ar] 3d5 B. Mn2+ (Z = 25): [Ar] 3d3 4 giây2

C. Cr (Z = 24): [Ar] 3d5 4 giâyĐầu tiên D. Mn2+ (Z = 25): [Ar] 3dmười 4 giâyĐầu tiên

Câu 20. Thể tích dung dịch KOH 0,1 M cần dùng để kết tủa hết ion Fe là3+ trong 100 ml FeCl. dung dịch3 0,2M là

MỘT. 200 ml B. 600 ml C. 100 ml D. 300 ml

Câu 21. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

MỘT. đặc tính oxy hóa B. tính cơ bản C. tính chất oxy hóa và tính khử D. sự giảm bớt

Câu 22. Khi cho dung dịch Ca (OH) vào2 vào dung dịch Ca (HCO.)3)2 thấy có

MỘT. Có bọt khí và kết tủa trắng B. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần

C. Bọt khí thoát ra D. kết tủa trắng

Câu 23. Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe phản ứng với 100 ml dung dịch A chứa Cu (NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch A ‘và 8,12 g chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B phản ứng với dung dịch HCl cho ra 0,672 lít H.2. Các thể tích khí ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu (KHÔNG3)2 trong giải pháp A là

MỘT. 0,3M và 0,05M B. 0,03M và 0,5M C. 0,03M và 0,05M D. 0,3M và 0,5M

Câu 24. Đun nóng 47 gam hỗn hợp gồm Ca (HCO.)3)2 và Mg (HCO3)2 đến khi khối lượng không thay đổi thì thu được 6,72 lít CO. khí được giải phóng2 (dktc). Thành phần% khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

MỘT. 42% và 58% B. 68,94% và 31,06% C. 21% và 79% D. 61,06% và 38,94%

Câu 25. Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng HNO. dung dịch3 loãng, dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ptc). Giá trị của V là

MỘT. 2,24 B. 3,36 C. 1.12 D. 4,48

Câu 26. Chất nào sau đây là chất khử của oxit sắt trong lò cao?

MỘT. Al B. H2 C. Na D. CO

Câu 27. Cho 6 lít CO. hỗn hợp2 và NỮ2 (dktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6g KHCO3. Thành phần% theo thể tích CO2 trong hỗn hợp là

MỘT. 50% B. 42% C. 28% D. 56%

Câu 28. Hoà tan 6 gam hợp kim Cu – Ag trong HNO. dung dịch3 tạo ra 14,68 gam hỗn hợp muối Cu (NO.)3)2 và AgNO3. Thành phần% khối lượng của hợp kim là

MỘT. 50% Cu và 50% Ag B. 64% Cu và 36% Ag C. 60% Cu và 40% Ag D. 36% Cu và 64% Ag

Câu 29. Fe có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

MỘT. Dung dịch HNO3 loãng, dư thừa B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch CuSO4 D. Giải pháp HO2VÌ THẾ4 bẩn thỉu

Câu 30. Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ với một thuốc thử là

MỘT. Dung dịch HCl B. NaOH. dung dịch C. HNO. dung dịch3 D. Dung dịch CuSO4

—CHẤM DỨT—

Học sinh không được phép sử dụng tài liệu

Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5

K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

1B 2 A 3A 4A 5A 6C 7B 8A 9B 10C
11C 12A 13C 14A 15D 16A 17C 18A 19B 20B
21D 22D 23D 24B 25A 26D 27C 28B 29A 30B

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Đề thi Học kì 2 Hóa 12 có đáp án- Đề 5

Video về Đề thi Học kì 2 Hóa 12 có đáp án- Đề 5

Wiki về Đề thi Học kì 2 Hóa 12 có đáp án- Đề 5

Đề thi Học kì 2 Hóa 12 có đáp án- Đề 5

Đề thi Học kì 2 Hóa 12 có đáp án- Đề 5 -

Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 12 có đáp án - Câu 5

Câu hỏi 1. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

MỘT. chấp nhận proton B. loại bỏ C. loại bỏ D. cho proton

Câu 2. Trộn 200 ml H. dung dịch2VÌ THẾ4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. PH của dung dịch thu được là

MỘT. 2,7 B. 1,6 C. 2,4 D. 1,9

Câu 3. Thêm từ từ dung dịch H2 vào2VÌ THẾ4 Pha loãng thành K. dung dịch2CrO4 sau đó màu của dung dịch chuyển từ

MỘT. Từ vàng sang cam B. không màu đến vàng


C. Không màu đến cam D. cam sang vàng

Câu 4. Có các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự

MỘT. Ag, Cu, Au, Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au C. Al, Fe, Cu, Ag, Cu D. Au, Ag, Cu, Fe, Al

Câu hỏi 5. Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào H dư. dung dịch2VÌ THẾ4 Pha loãng sinh ra 0,4 mol khí, còn dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là

MỘT. 11.00 B. 13,70 C. 12,28 D. 19,50

Câu 6. Dùng m gam Al để khử 1,6g Fe2O3 (nhôm thu nhiệt). Cho sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lít khí (dktc). Giá trị của m là

MỘT. 0,540 B. 1.755 C. 1.080 D. 0,810

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào HNO. dung dịch3 loãng dư, thoát ra 8,064 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba (OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là

MỘT. 8,64 B. 9,76 C. 7.92 D. 9.52

Câu 8. Điện phân CuCl. dung dịch2 với điện cực trơ trong 1 h với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng đồng thoát ra ở catot là

MỘT. 5,9 gam B. 7,9 gam C. 5,5 gam D. 7,5 gam

Câu 9. Hòa tan 1,84 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dd HNO dư. dung dịch3 thấy có 0,04 mol khí NO duy nhất bay ra (dktc). Số mol của Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt bằng

MỘT. 0,03 và 0,03 B. 0,02 và 0,03 C. 0,03 và 0,02 D. 0,01 và 0,01

Câu 10. 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A đến khi kết tủa tan một phần, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn.

MỘT. 0,8 lít B. 0,6 lít C. 0,7 lít D. 0,5 lít

Câu 11. Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, khối lượng của khí tăng 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là

MỘT. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO2

Câu 12. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu phản ứng hết với H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, thừa. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H. khí đã thu được2 (dktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

MỘT. 4.4 B. 5,6 C. 3,4 D. 6.4

Câu 13. Cho 10 gam kim loại kiềm thổ phản ứng hết với nước thu được 5,6 lít khí (đktc). Các kim loại kiềm thổ là:

MỘT. Mg B. số ba C. Sự thay đổi D. Sr

Câu 14. Ngâm một đinh sắt trong 200 ml CuSO. dung dịch4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ và lau khô. Khối lượng của đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ mol ban đầu của CuSO. dung dịch4 được

MỘT. 1 triệu B. 2 triệu C. 1,5 triệu D. 0,5 triệu

Câu 15. Để bảo quản các kim loại kiềm, cần

MỘT. Ngâm chúng trong nước B. ngâm chúng trong rượu nguyên chất

C. Giữ chúng trong lọ có nắp đậy kín D. ngâm chúng trong dầu hỏa

Câu 16. Có những vật bằng sắt được mạ bằng các kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các đồ vật này đều bị xước đến lớp sắt thì gỉ chậm nhất là

MỘT. Sắt tráng kẽm B. sắt tráng đồng C. sắt đóng hộp D. sắt tráng niken

Câu 17. Các chất có thể làm mềm nước với độ cứng toàn phần là

MỘT. CaSO4 B. CaCO3 C. Na2CO3 D. NaCl

Câu 18. Dùng cách nào sau đây để điều chế Mg kim loại?

MỘT. Điện phân MgCl nóng chảy2 B. Điện phân dd Mg (NO3)2

C. Cho Na phản ứng với MgSO. dung dịch4 D. Sử dụng họ2 khử MgO ở nhiệt độ cao

Câu 19. Cấu hình nào sau đây là cấu hình của nguyên tử hoặc ion? không Chính xác?

MỘT. Fe3+ (Z = 26): [Ar] 3d5 B. Mn2+ (Z = 25): [Ar] 3d3 4 giây2

C. Cr (Z = 24): [Ar] 3d5 4 giâyĐầu tiên D. Mn2+ (Z = 25): [Ar] 3dmười 4 giâyĐầu tiên

Câu 20. Thể tích dung dịch KOH 0,1 M cần dùng để kết tủa hết ion Fe là3+ trong 100 ml FeCl. dung dịch3 0,2M là

MỘT. 200 ml B. 600 ml C. 100 ml D. 300 ml

Câu 21. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

MỘT. đặc tính oxy hóa B. tính cơ bản C. tính chất oxy hóa và tính khử D. sự giảm bớt

Câu 22. Khi cho dung dịch Ca (OH) vào2 vào dung dịch Ca (HCO.)3)2 thấy có

MỘT. Có bọt khí và kết tủa trắng B. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần

C. Bọt khí thoát ra D. kết tủa trắng

Câu 23. Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe phản ứng với 100 ml dung dịch A chứa Cu (NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch A 'và 8,12 g chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B phản ứng với dung dịch HCl cho ra 0,672 lít H.2. Các thể tích khí ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu (KHÔNG3)2 trong giải pháp A là

MỘT. 0,3M và 0,05M B. 0,03M và 0,5M C. 0,03M và 0,05M D. 0,3M và 0,5M

Câu 24. Đun nóng 47 gam hỗn hợp gồm Ca (HCO.)3)2 và Mg (HCO3)2 đến khi khối lượng không thay đổi thì thu được 6,72 lít CO. khí được giải phóng2 (dktc). Thành phần% khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

MỘT. 42% và 58% B. 68,94% và 31,06% C. 21% và 79% D. 61,06% và 38,94%

Câu 25. Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng HNO. dung dịch3 loãng, dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ptc). Giá trị của V là

MỘT. 2,24 B. 3,36 C. 1.12 D. 4,48

Câu 26. Chất nào sau đây là chất khử của oxit sắt trong lò cao?

MỘT. Al B. H2 C. Na D. CO

Câu 27. Cho 6 lít CO. hỗn hợp2 và NỮ2 (dktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6g KHCO3. Thành phần% theo thể tích CO2 trong hỗn hợp là

MỘT. 50% B. 42% C. 28% D. 56%

Câu 28. Hoà tan 6 gam hợp kim Cu - Ag trong HNO. dung dịch3 tạo ra 14,68 gam hỗn hợp muối Cu (NO.)3)2 và AgNO3. Thành phần% khối lượng của hợp kim là

MỘT. 50% Cu và 50% Ag B. 64% Cu và 36% Ag C. 60% Cu và 40% Ag D. 36% Cu và 64% Ag

Câu 29. Fe có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

MỘT. Dung dịch HNO3 loãng, dư thừa B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch CuSO4 D. Giải pháp HO2VÌ THẾ4 bẩn thỉu

Câu 30. Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ với một thuốc thử là

MỘT. Dung dịch HCl B. NaOH. dung dịch C. HNO. dung dịch3 D. Dung dịch CuSO4

---CHẤM DỨT---

Học sinh không được phép sử dụng tài liệu

Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5

K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

1B 2 A 3A 4A 5A 6C 7B 8A 9B 10C
11C 12A 13C 14A 15D 16A 17C 18A 19B 20B
21D 22D 23D 24B 25A 26D 27C 28B 29A 30B

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

[rule_{ruleNumber}]

Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 12 có đáp án – Câu 5

Câu hỏi 1. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

MỘT. chấp nhận proton B. loại bỏ C. loại bỏ D. cho proton

Câu 2. Trộn 200 ml H. dung dịch2VÌ THẾ4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. PH của dung dịch thu được là

MỘT. 2,7 B. 1,6 C. 2,4 D. 1,9

Câu 3. Thêm từ từ dung dịch H2 vào2VÌ THẾ4 Pha loãng thành K. dung dịch2CrO4 sau đó màu của dung dịch chuyển từ

MỘT. Từ vàng sang cam B. không màu đến vàng


C. Không màu đến cam D. cam sang vàng

Câu 4. Có các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự

MỘT. Ag, Cu, Au, Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au C. Al, Fe, Cu, Ag, Cu D. Au, Ag, Cu, Fe, Al

Câu hỏi 5. Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào H dư. dung dịch2VÌ THẾ4 Pha loãng sinh ra 0,4 mol khí, còn dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là

MỘT. 11.00 B. 13,70 C. 12,28 D. 19,50

Câu 6. Dùng m gam Al để khử 1,6g Fe2O3 (nhôm thu nhiệt). Cho sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lít khí (dktc). Giá trị của m là

MỘT. 0,540 B. 1.755 C. 1.080 D. 0,810

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào HNO. dung dịch3 loãng dư, thoát ra 8,064 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba (OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là

MỘT. 8,64 B. 9,76 C. 7.92 D. 9.52

Câu 8. Điện phân CuCl. dung dịch2 với điện cực trơ trong 1 h với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng đồng thoát ra ở catot là

MỘT. 5,9 gam B. 7,9 gam C. 5,5 gam D. 7,5 gam

Câu 9. Hòa tan 1,84 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dd HNO dư. dung dịch3 thấy có 0,04 mol khí NO duy nhất bay ra (dktc). Số mol của Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt bằng

MỘT. 0,03 và 0,03 B. 0,02 và 0,03 C. 0,03 và 0,02 D. 0,01 và 0,01

Câu 10. 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A đến khi kết tủa tan một phần, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn.

MỘT. 0,8 lít B. 0,6 lít C. 0,7 lít D. 0,5 lít

Câu 11. Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, khối lượng của khí tăng 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là

MỘT. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO2

Câu 12. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu phản ứng hết với H. dung dịch2VÌ THẾ4 loãng, thừa. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H. khí đã thu được2 (dktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

MỘT. 4.4 B. 5,6 C. 3,4 D. 6.4

Câu 13. Cho 10 gam kim loại kiềm thổ phản ứng hết với nước thu được 5,6 lít khí (đktc). Các kim loại kiềm thổ là:

MỘT. Mg B. số ba C. Sự thay đổi D. Sr

Câu 14. Ngâm một đinh sắt trong 200 ml CuSO. dung dịch4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ và lau khô. Khối lượng của đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ mol ban đầu của CuSO. dung dịch4 được

MỘT. 1 triệu B. 2 triệu C. 1,5 triệu D. 0,5 triệu

Câu 15. Để bảo quản các kim loại kiềm, cần

MỘT. Ngâm chúng trong nước B. ngâm chúng trong rượu nguyên chất

C. Giữ chúng trong lọ có nắp đậy kín D. ngâm chúng trong dầu hỏa

Câu 16. Có những vật bằng sắt được mạ bằng các kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các đồ vật này đều bị xước đến lớp sắt thì gỉ chậm nhất là

MỘT. Sắt tráng kẽm B. sắt tráng đồng C. sắt đóng hộp D. sắt tráng niken

Câu 17. Các chất có thể làm mềm nước với độ cứng toàn phần là

MỘT. CaSO4 B. CaCO3 C. Na2CO3 D. NaCl

Câu 18. Dùng cách nào sau đây để điều chế Mg kim loại?

MỘT. Điện phân MgCl nóng chảy2 B. Điện phân dd Mg (NO3)2

C. Cho Na phản ứng với MgSO. dung dịch4 D. Sử dụng họ2 khử MgO ở nhiệt độ cao

Câu 19. Cấu hình nào sau đây là cấu hình của nguyên tử hoặc ion? không Chính xác?

MỘT. Fe3+ (Z = 26): [Ar] 3d5 B. Mn2+ (Z = 25): [Ar] 3d3 4 giây2

C. Cr (Z = 24): [Ar] 3d5 4 giâyĐầu tiên D. Mn2+ (Z = 25): [Ar] 3dmười 4 giâyĐầu tiên

Câu 20. Thể tích dung dịch KOH 0,1 M cần dùng để kết tủa hết ion Fe là3+ trong 100 ml FeCl. dung dịch3 0,2M là

MỘT. 200 ml B. 600 ml C. 100 ml D. 300 ml

Câu 21. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

MỘT. đặc tính oxy hóa B. tính cơ bản C. tính chất oxy hóa và tính khử D. sự giảm bớt

Câu 22. Khi cho dung dịch Ca (OH) vào2 vào dung dịch Ca (HCO.)3)2 thấy có

MỘT. Có bọt khí và kết tủa trắng B. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần

C. Bọt khí thoát ra D. kết tủa trắng

Câu 23. Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe phản ứng với 100 ml dung dịch A chứa Cu (NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch A ‘và 8,12 g chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B phản ứng với dung dịch HCl cho ra 0,672 lít H.2. Các thể tích khí ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu (KHÔNG3)2 trong giải pháp A là

MỘT. 0,3M và 0,05M B. 0,03M và 0,5M C. 0,03M và 0,05M D. 0,3M và 0,5M

Câu 24. Đun nóng 47 gam hỗn hợp gồm Ca (HCO.)3)2 và Mg (HCO3)2 đến khi khối lượng không thay đổi thì thu được 6,72 lít CO. khí được giải phóng2 (dktc). Thành phần% khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

MỘT. 42% và 58% B. 68,94% và 31,06% C. 21% và 79% D. 61,06% và 38,94%

Câu 25. Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng HNO. dung dịch3 loãng, dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ptc). Giá trị của V là

MỘT. 2,24 B. 3,36 C. 1.12 D. 4,48

Câu 26. Chất nào sau đây là chất khử của oxit sắt trong lò cao?

MỘT. Al B. H2 C. Na D. CO

Câu 27. Cho 6 lít CO. hỗn hợp2 và NỮ2 (dktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6g KHCO3. Thành phần% theo thể tích CO2 trong hỗn hợp là

MỘT. 50% B. 42% C. 28% D. 56%

Câu 28. Hoà tan 6 gam hợp kim Cu – Ag trong HNO. dung dịch3 tạo ra 14,68 gam hỗn hợp muối Cu (NO.)3)2 và AgNO3. Thành phần% khối lượng của hợp kim là

MỘT. 50% Cu và 50% Ag B. 64% Cu và 36% Ag C. 60% Cu và 40% Ag D. 36% Cu và 64% Ag

Câu 29. Fe có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

MỘT. Dung dịch HNO3 loãng, dư thừa B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch CuSO4 D. Giải pháp HO2VÌ THẾ4 bẩn thỉu

Câu 30. Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ với một thuốc thử là

MỘT. Dung dịch HCl B. NaOH. dung dịch C. HNO. dung dịch3 D. Dung dịch CuSO4

—CHẤM DỨT—

Học sinh không được phép sử dụng tài liệu

Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, P = 31, S = 32, Cl = 35,5

K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137

CÂU TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

1B 2 A 3A 4A 5A 6C 7B 8A 9B 10C
11C 12A 13C 14A 15D 16A 17C 18A 19B 20B
21D 22D 23D 24B 25A 26D 27C 28B 29A 30B

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Bạn thấy bài viết Đề thi Học kì 2 Hóa 12 có đáp án- Đề 5 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Đề thi Học kì 2 Hóa 12 có đáp án- Đề 5 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Đề #thi #Học #kì #Hóa #có #đáp #án #Đề

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button