Đề thi Học kì 2 Tin học 10 có đáp án – Đề 7

Đề thi học kì 2 môn Tin học 10 có đáp án – Câu 7
CHỦ ĐỀ
1) Lý thuyết (4 điểm)
a) Trắc nghiệm khách quan (1,5 điểm)
Câu hỏi 1: Để định dạng trang, chúng ta cần thực hiện lệnh:
S. Chỉnh sửa / Thiết lập trang
B. Định dạng / Thiết lập Trang
C. Thiết lập Tệp / Trang
D. Thiết lập tệp / in
Câu 2: Để gõ một từ hoặc cụm từ được lặp lại nhiều lần trong văn bản, hãy thực hiện lệnh:
A. Chèn → Tùy chọn Tự động sửa
B. Định dạng → Tùy chọn Tự động sửa
C. Công cụ → Tùy chọn Tự động sửa
D. Bảng → Tùy chọn Tự động sửa
Câu hỏi 3: Để tạo một bảng, chúng tôi thực hiện:
A. Chèn → Biểu tượng
B. Bảng → Chèn → Bảng
C. Chèn → Hình ảnh
D. Bảng → Chèn → Hàng
Câu hỏi 4: Các thành phần của mạng máy tính bao gồm:
A. Hub, Switch – Hệ điều hành – Dây mạng;
B. Internet- Modem – Máy tính
C. Các máy tính được kết nối với nhau – thiết bị máy tính – phần mềm cho phép giao tiếp;
D. Thiết bị mạng – Máy tính cá nhân;
Câu hỏi 5: Đối tượng nào sau đây giúp tìm kiếm thông tin trên mạng?
A. Máy chủ DNS
B. Địa chỉ IP
C. Bộ giao thức TCP / IP
D. Công cụ tìm kiếm
Câu hỏi 6: Siêu văn bản là gì?
A. Văn bản tích hợp các phương tiện như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, v.v. và các liên kết đến siêu văn bản khác
B. Văn bản tích hợp các phương tiện như văn bản, hình ảnh, âm thanh.
C. Văn bản với siêu văn bản tích hợp
D. Văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh và các liên kết đến các siêu dữ liệu khác
a) Bài kiểm tra tự luận (2,5 điểm)
Câu 7: Nêu ưu nhược điểm của việc sử dụng nút lệnh (Máy in) trên thanh công cụ tiêu chuẩn để in văn bản?
Câu 8: Internet là gì? Làm thế nào để tìm kiếm thông tin trên Internet?
2) Luyện tập (6 điểm)
Câu hỏi 1: Khởi động Word, Lưu tài liệu trên vào ổ D với name_class.Doc của bạn.
a) Soạn thảo và trình bày văn bản theo mẫu.
KHÔNG CÓ CHỦ ĐỀ
Mỗi bước chia tay, mỗi bước buồn,
Mỗi lần xa nhớ ngàn lần thương nhớ.
Cảm thấy nhớ nhung khi xa nhau,
Hai từ bạn thân, một từ buồn.
(sưu tầm)
b) Tạo và trình bày bảng sau:
STT |
TÊN NỮ |
NGÀY SINH |
ĐIỂM KIỂM TRA DANH MỤC |
|||
Nam giới |
Giống cái |
Toán học |
Văn chương |
Ngoại ngữ |
||
Đầu tiên |
Lê Thị Anh |
4/5/1992 |
7,5 |
7 |
6,5 |
|
2 |
Lê Xuân Chung |
12/1/1993 |
6,5 |
số 8 |
7 |
|
3 |
Bùi Thị Nga |
10 tháng 5 năm 1993 |
9 |
số 8 |
số 8 |
|
4 |
Hà Thị Nga |
11 tháng 9 năm 1993 |
6 |
7 |
9 |
|
. |
||||||
. |
||||||
. |
Câu 2: Vui lòng gửi văn bản trên đến địa chỉ email: [email protected] (đoạn văn này có thể được sao chép vào trang soạn hoặc gửi dưới dạng tệp đính kèm).
TRẢ LỜI VÀ PHẠM VI
Kết án |
Câu trả lời |
Biểu đồ điểm |
Học thuyết |
||
Đầu tiên |
CŨ |
0,25 |
2 |
CŨ |
0,25 |
3 |
GỠ BỎ |
0,25 |
4 |
CŨ |
0,25 |
5 |
DỄ |
0,25 |
6 |
Một |
0,25 |
7 |
Ưu điểm: Giúp chúng ta in tài liệu nhanh chóng Nhược điểm: Chúng tôi không thể chọn các tùy chọn như: Số trang để in, số bản sao … |
0,25 0,25 |
số 8 |
– Internet là một mạng máy tính khổng lồ, kết hợp hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP / IP. Internet đảm bảo mọi người đều có thể truy cập vào nhiều loại tài nguyên thường trực, cung cấp các hướng dẫn hữu ích, dịch vụ mua và bán, chuyển tệp, thư điện tử, v.v. Để tìm kiếm thông tin trên Internet, chúng tôi sử dụng một trong hai cách: + Tìm kiếm theo danh mục hoặc địa chỉ hoặc liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên Web + Tìm kiếm nhờ các công cụ tìm kiếm Ví dụ: www.Google.com.vn |
Đầu tiên Đầu tiên |
Thực tiễn |
||
Đầu tiên |
-Khởi động Word, lưu tệp a) Soạn và gửi đúng định dạng văn bản b) Tạo và trình bày bảng đúng |
0,5 Đầu tiên 2,5 |
2 |
Văn bản trên có thể được gửi đến địa chỉ email: [email protected] (đoạn văn này có thể được sao chép vào trang soạn hoặc gửi dưới dạng tệp đính kèm). |
2 |
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tin học lớp 10, Tin học 10
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Đề thi Học kì 2 Tin học 10 có đáp án – Đề 7
Video về Đề thi Học kì 2 Tin học 10 có đáp án – Đề 7
Wiki về Đề thi Học kì 2 Tin học 10 có đáp án – Đề 7
Đề thi Học kì 2 Tin học 10 có đáp án – Đề 7
Đề thi Học kì 2 Tin học 10 có đáp án – Đề 7 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học 10 có đáp án - Câu 7
CHỦ ĐỀ
1) Lý thuyết (4 điểm)
a) Trắc nghiệm khách quan (1,5 điểm)
Câu hỏi 1: Để định dạng trang, chúng ta cần thực hiện lệnh:
S. Chỉnh sửa / Thiết lập trang
B. Định dạng / Thiết lập Trang
C. Thiết lập Tệp / Trang
D. Thiết lập tệp / in
Câu 2: Để gõ một từ hoặc cụm từ được lặp lại nhiều lần trong văn bản, hãy thực hiện lệnh:
A. Chèn → Tùy chọn Tự động sửa
B. Định dạng → Tùy chọn Tự động sửa
C. Công cụ → Tùy chọn Tự động sửa
D. Bảng → Tùy chọn Tự động sửa
Câu hỏi 3: Để tạo một bảng, chúng tôi thực hiện:
A. Chèn → Biểu tượng
B. Bảng → Chèn → Bảng
C. Chèn → Hình ảnh
D. Bảng → Chèn → Hàng
Câu hỏi 4: Các thành phần của mạng máy tính bao gồm:
A. Hub, Switch - Hệ điều hành - Dây mạng;
B. Internet- Modem - Máy tính
C. Các máy tính được kết nối với nhau - thiết bị máy tính - phần mềm cho phép giao tiếp;
D. Thiết bị mạng - Máy tính cá nhân;
Câu hỏi 5: Đối tượng nào sau đây giúp tìm kiếm thông tin trên mạng?
A. Máy chủ DNS
B. Địa chỉ IP
C. Bộ giao thức TCP / IP
D. Công cụ tìm kiếm
Câu hỏi 6: Siêu văn bản là gì?
A. Văn bản tích hợp các phương tiện như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, v.v. và các liên kết đến siêu văn bản khác
B. Văn bản tích hợp các phương tiện như văn bản, hình ảnh, âm thanh.
C. Văn bản với siêu văn bản tích hợp
D. Văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh và các liên kết đến các siêu dữ liệu khác
a) Bài kiểm tra tự luận (2,5 điểm)
Câu 7: Nêu ưu nhược điểm của việc sử dụng nút lệnh (Máy in) trên thanh công cụ tiêu chuẩn để in văn bản?
Câu 8: Internet là gì? Làm thế nào để tìm kiếm thông tin trên Internet?
2) Luyện tập (6 điểm)
Câu hỏi 1: Khởi động Word, Lưu tài liệu trên vào ổ D với name_class.Doc của bạn.
a) Soạn thảo và trình bày văn bản theo mẫu.
KHÔNG CÓ CHỦ ĐỀ
Mỗi bước chia tay, mỗi bước buồn,
Mỗi lần xa nhớ ngàn lần thương nhớ.
Cảm thấy nhớ nhung khi xa nhau,
Hai từ bạn thân, một từ buồn.
(sưu tầm)
b) Tạo và trình bày bảng sau:
STT |
TÊN NỮ |
NGÀY SINH |
ĐIỂM KIỂM TRA DANH MỤC |
|||
Nam giới |
Giống cái |
Toán học |
Văn chương |
Ngoại ngữ |
||
Đầu tiên |
Lê Thị Anh |
4/5/1992 |
7,5 |
7 |
6,5 |
|
2 |
Lê Xuân Chung |
12/1/1993 |
6,5 |
số 8 |
7 |
|
3 |
Bùi Thị Nga |
10 tháng 5 năm 1993 |
9 |
số 8 |
số 8 |
|
4 |
Hà Thị Nga |
11 tháng 9 năm 1993 |
6 |
7 |
9 |
|
. |
||||||
. |
||||||
. |
Câu 2: Vui lòng gửi văn bản trên đến địa chỉ email: [email protected] (đoạn văn này có thể được sao chép vào trang soạn hoặc gửi dưới dạng tệp đính kèm).
TRẢ LỜI VÀ PHẠM VI
Kết án |
Câu trả lời |
Biểu đồ điểm |
Học thuyết |
||
Đầu tiên |
CŨ |
0,25 |
2 |
CŨ |
0,25 |
3 |
GỠ BỎ |
0,25 |
4 |
CŨ |
0,25 |
5 |
DỄ |
0,25 |
6 |
Một |
0,25 |
7 |
Ưu điểm: Giúp chúng ta in tài liệu nhanh chóng Nhược điểm: Chúng tôi không thể chọn các tùy chọn như: Số trang để in, số bản sao ... |
0,25 0,25 |
số 8 |
- Internet là một mạng máy tính khổng lồ, kết hợp hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP / IP. Internet đảm bảo mọi người đều có thể truy cập vào nhiều loại tài nguyên thường trực, cung cấp các hướng dẫn hữu ích, dịch vụ mua và bán, chuyển tệp, thư điện tử, v.v. Để tìm kiếm thông tin trên Internet, chúng tôi sử dụng một trong hai cách: + Tìm kiếm theo danh mục hoặc địa chỉ hoặc liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên Web + Tìm kiếm nhờ các công cụ tìm kiếm Ví dụ: www.Google.com.vn |
Đầu tiên Đầu tiên |
Thực tiễn |
||
Đầu tiên |
-Khởi động Word, lưu tệp a) Soạn và gửi đúng định dạng văn bản b) Tạo và trình bày bảng đúng |
0,5 Đầu tiên 2,5 |
2 |
Văn bản trên có thể được gửi đến địa chỉ email: [email protected] (đoạn văn này có thể được sao chép vào trang soạn hoặc gửi dưới dạng tệp đính kèm). |
2 |
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tin học lớp 10, Tin học 10
[rule_{ruleNumber}]
Đề thi học kì 2 môn Tin học 10 có đáp án – Câu 7
CHỦ ĐỀ
1) Lý thuyết (4 điểm)
a) Trắc nghiệm khách quan (1,5 điểm)
Câu hỏi 1: Để định dạng trang, chúng ta cần thực hiện lệnh:
S. Chỉnh sửa / Thiết lập trang
B. Định dạng / Thiết lập Trang
C. Thiết lập Tệp / Trang
D. Thiết lập tệp / in
Câu 2: Để gõ một từ hoặc cụm từ được lặp lại nhiều lần trong văn bản, hãy thực hiện lệnh:
A. Chèn → Tùy chọn Tự động sửa
B. Định dạng → Tùy chọn Tự động sửa
C. Công cụ → Tùy chọn Tự động sửa
D. Bảng → Tùy chọn Tự động sửa
Câu hỏi 3: Để tạo một bảng, chúng tôi thực hiện:
A. Chèn → Biểu tượng
B. Bảng → Chèn → Bảng
C. Chèn → Hình ảnh
D. Bảng → Chèn → Hàng
Câu hỏi 4: Các thành phần của mạng máy tính bao gồm:
A. Hub, Switch – Hệ điều hành – Dây mạng;
B. Internet- Modem – Máy tính
C. Các máy tính được kết nối với nhau – thiết bị máy tính – phần mềm cho phép giao tiếp;
D. Thiết bị mạng – Máy tính cá nhân;
Câu hỏi 5: Đối tượng nào sau đây giúp tìm kiếm thông tin trên mạng?
A. Máy chủ DNS
B. Địa chỉ IP
C. Bộ giao thức TCP / IP
D. Công cụ tìm kiếm
Câu hỏi 6: Siêu văn bản là gì?
A. Văn bản tích hợp các phương tiện như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, v.v. và các liên kết đến siêu văn bản khác
B. Văn bản tích hợp các phương tiện như văn bản, hình ảnh, âm thanh.
C. Văn bản với siêu văn bản tích hợp
D. Văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh và các liên kết đến các siêu dữ liệu khác
a) Bài kiểm tra tự luận (2,5 điểm)
Câu 7: Nêu ưu nhược điểm của việc sử dụng nút lệnh (Máy in) trên thanh công cụ tiêu chuẩn để in văn bản?
Câu 8: Internet là gì? Làm thế nào để tìm kiếm thông tin trên Internet?
2) Luyện tập (6 điểm)
Câu hỏi 1: Khởi động Word, Lưu tài liệu trên vào ổ D với name_class.Doc của bạn.
a) Soạn thảo và trình bày văn bản theo mẫu.
KHÔNG CÓ CHỦ ĐỀ
Mỗi bước chia tay, mỗi bước buồn,
Mỗi lần xa nhớ ngàn lần thương nhớ.
Cảm thấy nhớ nhung khi xa nhau,
Hai từ bạn thân, một từ buồn.
(sưu tầm)
b) Tạo và trình bày bảng sau:
STT |
TÊN NỮ |
NGÀY SINH |
ĐIỂM KIỂM TRA DANH MỤC |
|||
Nam giới |
Giống cái |
Toán học |
Văn chương |
Ngoại ngữ |
||
Đầu tiên |
Lê Thị Anh |
4/5/1992 |
7,5 |
7 |
6,5 |
|
2 |
Lê Xuân Chung |
12/1/1993 |
6,5 |
số 8 |
7 |
|
3 |
Bùi Thị Nga |
10 tháng 5 năm 1993 |
9 |
số 8 |
số 8 |
|
4 |
Hà Thị Nga |
11 tháng 9 năm 1993 |
6 |
7 |
9 |
|
. |
||||||
. |
||||||
. |
Câu 2: Vui lòng gửi văn bản trên đến địa chỉ email: [email protected] (đoạn văn này có thể được sao chép vào trang soạn hoặc gửi dưới dạng tệp đính kèm).
TRẢ LỜI VÀ PHẠM VI
Kết án |
Câu trả lời |
Biểu đồ điểm |
Học thuyết |
||
Đầu tiên |
CŨ |
0,25 |
2 |
CŨ |
0,25 |
3 |
GỠ BỎ |
0,25 |
4 |
CŨ |
0,25 |
5 |
DỄ |
0,25 |
6 |
Một |
0,25 |
7 |
Ưu điểm: Giúp chúng ta in tài liệu nhanh chóng Nhược điểm: Chúng tôi không thể chọn các tùy chọn như: Số trang để in, số bản sao … |
0,25 0,25 |
số 8 |
– Internet là một mạng máy tính khổng lồ, kết hợp hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP / IP. Internet đảm bảo mọi người đều có thể truy cập vào nhiều loại tài nguyên thường trực, cung cấp các hướng dẫn hữu ích, dịch vụ mua và bán, chuyển tệp, thư điện tử, v.v. Để tìm kiếm thông tin trên Internet, chúng tôi sử dụng một trong hai cách: + Tìm kiếm theo danh mục hoặc địa chỉ hoặc liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên Web + Tìm kiếm nhờ các công cụ tìm kiếm Ví dụ: www.Google.com.vn |
Đầu tiên Đầu tiên |
Thực tiễn |
||
Đầu tiên |
-Khởi động Word, lưu tệp a) Soạn và gửi đúng định dạng văn bản b) Tạo và trình bày bảng đúng |
0,5 Đầu tiên 2,5 |
2 |
Văn bản trên có thể được gửi đến địa chỉ email: [email protected] (đoạn văn này có thể được sao chép vào trang soạn hoặc gửi dưới dạng tệp đính kèm). |
2 |
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tin học lớp 10, Tin học 10
Bạn thấy bài viết Đề thi Học kì 2 Tin học 10 có đáp án – Đề 7 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Đề thi Học kì 2 Tin học 10 có đáp án – Đề 7 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Đề #thi #Học #kì #Tin #học #có #đáp #án #Đề