Giáo Dục

Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án – Đề 14

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 12 có đáp án – Câu 14

CHỦ ĐỀ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi 1: Khi ánh sáng truyền từ không khí qua nước (trong suốt), nó

A. tần số giữ nguyên, bước sóng giảm dần.

B. chu kì không đổi, bước sóng tăng.

C. tần số tăng, chu kỳ giảm.

D. Bước sóng giảm, tốc độ tăng.


Câu 2: Phát biểu nào sau đây về photon là không đúng?

A. Một phôtôn có thể tồn tại ở trạng thái nghỉ.

B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.

D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.

Câu hỏi 3: Biết bán kính Bo (Bohr) là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính của quỹ đạo đứng yên N trong nguyên tử hiđrô là

A. 4,77,10-9 m

B. 4,77,10-11 m

C. 8,48.10-mười m

D. 1,34.10-9 m

Câu hỏi 4: Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của một ống Cu-li-Geor là 20 kV. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt. Tính tốc độ của êlectron khi đập vào anôt. Biết khối lượng electron m.e = 9,1.10-31Kilôgam; -e = – 1,6.10-19

A. 8,4.107 bệnh đa xơ cứng

B. 4,5.106 bệnh đa xơ cứng

C. 2,5.104 bệnh đa xơ cứng

D. 3,10số 8 bệnh đa xơ cứng

Câu hỏi 5: Chọn câu đúng về sự phân tán của ánh sáng.

A. Ánh sáng Mặt trời là ánh sáng đơn sắc

B. Ánh sáng đơn sắc có màu xác định và bị tán xạ khi truyền qua lăng kính.

C. Chiết suất của chất trong suốt thay đổi theo màu của ánh sáng và tăng từ đỏ đến tím.

D. Sự tách một chùm ánh sáng phức tạp thành ánh sáng trắng là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu hỏi 6: Khi nói về sóng điện từ. Câu nào sau đây không đúng?

A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

B. Sóng vô tuyến có bước sóng từ vài mét đến vài chục mét.

C. Sóng điện từ lan truyền trong chân không và trong điện môi.

D. Sóng điện từ là sóng ngang

Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ thống vân trên màn, vân sáng thứ 4 cách vân trung tâm 3,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 0,30 μm

B. 0,27 μm

C. 0,60 μm

D. 0,40 μm

Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Tính bề rộng của quang phổ liên tục bậc 2.

A. 3,2 mm

B. 1,9 mm

C. 2,1 mm

D. 0,9 mm

Câu 9: Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 µm. Lấy h = 6,625.10-34Js; c = 3,10số 8 m / s và
e = 1,6.10-19C. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này xấp xỉ

A. 2,84,10-20 J

B. 3,37,10-19 J

C. 1,57,10-mười J

D. 6,07,10-25 J

Câu 10: Khi nói về tia X. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Bước sóng của tia X lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Sử dụng tia X để chẩn đoán và điều trị một số bệnh trong y học.

C. Tia X là sóng điện từ và làm ion hóa không khí.

D. Tia X làm đen thủy tinh thể và phá hủy tế bào.

Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,39 μm thì khoảng vân đo được là 0,18 mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,76μm thì khoảng các vân đo được là bao nhiêu?

A. 0,35 mm

B. 0,40 mm

C. 0,50 mm

D. 0,53 mm

Câu 12: Khi nói về các loại quang phổ. Câu nào sau đây không đúng?

A. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

B. Đun nóng một chất khí ở áp suất thấp thì tạo ra quang phổ vạch (phát xạ).

C. Đun nóng một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí ở áp suất cao thì phát ra quang phổ liên tục.

D. Quang phổ vạch (phát xạ) là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? Ở phương tiện “máy truyền thống” trên đường

A. vừa có máy phát vừa có máy thu thanh.

B. chỉ máy phát sóng vô tuyến.

C. chỉ máy thu thanh.

D. không có máy phát và máy thu thanh.

Câu 14: Chọn câu sai.

A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định trong chân không.

B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô cùng (∞)

C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất hạt.

Câu 15: Chọn câu đúng.

A. Tia tử ngoại có thể đi qua nước, thủy tinh và bị thạch anh hấp thụ mạnh

B. Vật có nhiệt độ lớn hơn 20000C không phát ra tia hồng ngoại.

C. Ứng dụng chính của tia tử ngoại là làm khô và sưởi ấm.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.

Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm N trên màn có vân tối thứ 4 (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe SĐầu tiên SẼ2 đến N có độ lớn

A. 1,5λ

B. 3λ

C. 3,5λ

D. 2,5λ

Câu 17: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hòa

A. nấu bia chậm (rad) so với cường độ dòng điện.

B. nấu bia chậm so với cường độ dòng điện.

C. ủ sớm


so với cường độ dòng điện.

D. cùng pha so với cường độ dòng điện.

Câu 18: Chọn câu đúng.

A. Trong mạch dao động điện từ tự do, năng lượng điện từ biến thiên điều hòa với chu kì T

B. Năng lượng từ trường tập trung bên trong tụ điện.

C. Một tụ điện mắc nối tiếp với cuộn cảm tạo thành mạch kín, gọi là mạch dao động.

D. Mạch dao động lí tưởng có điện trở rất lớn.

Câu 19: Theo mô hình nguyên tử của Bo (Niels Bohr), trạng thái đứng yên của nguyên tử

A. chỉ là trạng thái kích thích.

B. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.

C. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.

D. chỉ là trạng thái cơ bản.

Câu 20: Giới hạn quang điện của kim loại kẽm là 0,35 µm. Hiệu ứng quang điện có thể xảy ra khi chiếu vào tấm kẽm bằng cách:

A. tia hồng ngoại.

B. ánh sáng tím.

C. đèn đỏ.

D. Tia X.

Câu 21: Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A. Nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.

B. Cơ năng được biến đổi thành năng lượng điện.

C. Quang năng được biến đổi thành điện năng.

D. Hóa năng được biến đổi thành điện năng.

Câu 22: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất và tụ điện có điện dung Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất. Tần số riêng của mạch là

A. 500 kHz

B. 50 kHz

C. 150 kHz

D. 250 kHz

Câu 23: Một mạch dao động điện từ lí tưởng có tần số f = 1,5.107 Hz, tốc độ ánh sáng trong chân không
c = 3,10số 8bệnh đa xơ cứng. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là.

A. 50 m

B. 200 m

C. 30 m

D. 20 m

Câu 24: Giới hạn quang điện của kim loại là 0,35 µm. Công bứt êlectron ra khỏi kim loại xấp xỉ bằng

A. 5,60 eV

B. 2,65 eV

C. 3,55 eV

D. 4,21 eV

II. PHẦN THẢO LUẬN:

BÀI 1:(0,8 điểm)

Mạch chọn của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được C. Điều chỉnh C = CĐầu tiên thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng 30 m, Chỉnh
C = C2 thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng 75 m. Khi ốmĐầu tiên trong chuỗi với C2 Bước sóng mà mạch này thu được là bao nhiêu?

BÀI 2:(0,8 điểm)

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 0,6 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu dịch chuyển màn ảnh một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,45 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là bao nhiêu?

BÀI 3:(0,8 điểm)

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,8 m. Bề rộng giao thoa trên màn là 1,45 cm. Tính tổng số vân sáng và vân tối trong vùng giao thoa này.

BÀI 4:(0,8 điểm)

Một ống Cu-L-Gear có công suất trung bình là 400 W, hiệu điện thế giữa anôt và catốt là 12 kV. Tính số êlectron chuyển qua ống trong 10 giây.

BÀI 5:(0,8 điểm)

Khi êlectron ở quỹ đạo đứng yên thứ n, năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất (với n = 1,2,3,4 ……). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử hiđrô phát ra bước sóng nào?

TRẢ LỜI VÀ PHẠM VI

I. PHẦN THỬ NGHIỆM

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

7

số 8

9

mười

11

thứ mười hai

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Câu trả lời

Một

Một

Một

GỠ BỎ

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

Một

Một

DỄ

Một

DỄ

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

DỄ

GỠ BỎ

DỄ

II. PHẦN THẢO LUẬN:

BÀI 1:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 2:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 3:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất số vân sáng = 2,7 + 1 = 15;

số vân tối = 2,7 = 14;

Tổng số vân = 15 + 14 = 29

BÀI 4:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 5:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Vật lý 12

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án – Đề 14

Video về Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án – Đề 14

Wiki về Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án – Đề 14

Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án – Đề 14

Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án – Đề 14 -

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 12 có đáp án - Câu 14

CHỦ ĐỀ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi 1: Khi ánh sáng truyền từ không khí qua nước (trong suốt), nó

A. tần số giữ nguyên, bước sóng giảm dần.

B. chu kì không đổi, bước sóng tăng.

C. tần số tăng, chu kỳ giảm.

D. Bước sóng giảm, tốc độ tăng.


Câu 2: Phát biểu nào sau đây về photon là không đúng?

A. Một phôtôn có thể tồn tại ở trạng thái nghỉ.

B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.

D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.

Câu hỏi 3: Biết bán kính Bo (Bohr) là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính của quỹ đạo đứng yên N trong nguyên tử hiđrô là

A. 4,77,10-9 m

B. 4,77,10-11 m

C. 8,48.10-mười m

D. 1,34.10-9 m

Câu hỏi 4: Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của một ống Cu-li-Geor là 20 kV. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt. Tính tốc độ của êlectron khi đập vào anôt. Biết khối lượng electron m.e = 9,1.10-31Kilôgam; -e = - 1,6.10-19

A. 8,4.107 bệnh đa xơ cứng

B. 4,5.106 bệnh đa xơ cứng

C. 2,5.104 bệnh đa xơ cứng

D. 3,10số 8 bệnh đa xơ cứng

Câu hỏi 5: Chọn câu đúng về sự phân tán của ánh sáng.

A. Ánh sáng Mặt trời là ánh sáng đơn sắc

B. Ánh sáng đơn sắc có màu xác định và bị tán xạ khi truyền qua lăng kính.

C. Chiết suất của chất trong suốt thay đổi theo màu của ánh sáng và tăng từ đỏ đến tím.

D. Sự tách một chùm ánh sáng phức tạp thành ánh sáng trắng là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu hỏi 6: Khi nói về sóng điện từ. Câu nào sau đây không đúng?

A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

B. Sóng vô tuyến có bước sóng từ vài mét đến vài chục mét.

C. Sóng điện từ lan truyền trong chân không và trong điện môi.

D. Sóng điện từ là sóng ngang

Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ thống vân trên màn, vân sáng thứ 4 cách vân trung tâm 3,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 0,30 μm

B. 0,27 μm

C. 0,60 μm

D. 0,40 μm

Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Tính bề rộng của quang phổ liên tục bậc 2.

A. 3,2 mm

B. 1,9 mm

C. 2,1 mm

D. 0,9 mm

Câu 9: Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 µm. Lấy h = 6,625.10-34Js; c = 3,10số 8 m / s và
e = 1,6.10-19C. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này xấp xỉ

A. 2,84,10-20 J

B. 3,37,10-19 J

C. 1,57,10-mười J

D. 6,07,10-25 J

Câu 10: Khi nói về tia X. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Bước sóng của tia X lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Sử dụng tia X để chẩn đoán và điều trị một số bệnh trong y học.

C. Tia X là sóng điện từ và làm ion hóa không khí.

D. Tia X làm đen thủy tinh thể và phá hủy tế bào.

Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,39 μm thì khoảng vân đo được là 0,18 mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,76μm thì khoảng các vân đo được là bao nhiêu?

A. 0,35 mm

B. 0,40 mm

C. 0,50 mm

D. 0,53 mm

Câu 12: Khi nói về các loại quang phổ. Câu nào sau đây không đúng?

A. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

B. Đun nóng một chất khí ở áp suất thấp thì tạo ra quang phổ vạch (phát xạ).

C. Đun nóng một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí ở áp suất cao thì phát ra quang phổ liên tục.

D. Quang phổ vạch (phát xạ) là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? Ở phương tiện "máy truyền thống" trên đường

A. vừa có máy phát vừa có máy thu thanh.

B. chỉ máy phát sóng vô tuyến.

C. chỉ máy thu thanh.

D. không có máy phát và máy thu thanh.

Câu 14: Chọn câu sai.

A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định trong chân không.

B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô cùng (∞)

C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất hạt.

Câu 15: Chọn câu đúng.

A. Tia tử ngoại có thể đi qua nước, thủy tinh và bị thạch anh hấp thụ mạnh

B. Vật có nhiệt độ lớn hơn 20000C không phát ra tia hồng ngoại.

C. Ứng dụng chính của tia tử ngoại là làm khô và sưởi ấm.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.

Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm N trên màn có vân tối thứ 4 (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe SĐầu tiên SẼ2 đến N có độ lớn

A. 1,5λ

B. 3λ

C. 3,5λ

D. 2,5λ

Câu 17: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hòa

A. nấu bia chậm (rad) so với cường độ dòng điện.

B. nấu bia chậm so với cường độ dòng điện.

C. ủ sớm


so với cường độ dòng điện.

D. cùng pha so với cường độ dòng điện.

Câu 18: Chọn câu đúng.

A. Trong mạch dao động điện từ tự do, năng lượng điện từ biến thiên điều hòa với chu kì T

B. Năng lượng từ trường tập trung bên trong tụ điện.

C. Một tụ điện mắc nối tiếp với cuộn cảm tạo thành mạch kín, gọi là mạch dao động.

D. Mạch dao động lí tưởng có điện trở rất lớn.

Câu 19: Theo mô hình nguyên tử của Bo (Niels Bohr), trạng thái đứng yên của nguyên tử

A. chỉ là trạng thái kích thích.

B. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.

C. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.

D. chỉ là trạng thái cơ bản.

Câu 20: Giới hạn quang điện của kim loại kẽm là 0,35 µm. Hiệu ứng quang điện có thể xảy ra khi chiếu vào tấm kẽm bằng cách:

A. tia hồng ngoại.

B. ánh sáng tím.

C. đèn đỏ.

D. Tia X.

Câu 21: Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A. Nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.

B. Cơ năng được biến đổi thành năng lượng điện.

C. Quang năng được biến đổi thành điện năng.

D. Hóa năng được biến đổi thành điện năng.

Câu 22: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất và tụ điện có điện dung Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất. Tần số riêng của mạch là

A. 500 kHz

B. 50 kHz

C. 150 kHz

D. 250 kHz

Câu 23: Một mạch dao động điện từ lí tưởng có tần số f = 1,5.107 Hz, tốc độ ánh sáng trong chân không
c = 3,10số 8bệnh đa xơ cứng. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là.

A. 50 m

B. 200 m

C. 30 m

D. 20 m

Câu 24: Giới hạn quang điện của kim loại là 0,35 µm. Công bứt êlectron ra khỏi kim loại xấp xỉ bằng

A. 5,60 eV

B. 2,65 eV

C. 3,55 eV

D. 4,21 eV

II. PHẦN THẢO LUẬN:

BÀI 1:(0,8 điểm)

Mạch chọn của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được C. Điều chỉnh C = CĐầu tiên thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng 30 m, Chỉnh
C = C2 thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng 75 m. Khi ốmĐầu tiên trong chuỗi với C2 Bước sóng mà mạch này thu được là bao nhiêu?

BÀI 2:(0,8 điểm)

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 0,6 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu dịch chuyển màn ảnh một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,45 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là bao nhiêu?

BÀI 3:(0,8 điểm)

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,8 m. Bề rộng giao thoa trên màn là 1,45 cm. Tính tổng số vân sáng và vân tối trong vùng giao thoa này.

BÀI 4:(0,8 điểm)

Một ống Cu-L-Gear có công suất trung bình là 400 W, hiệu điện thế giữa anôt và catốt là 12 kV. Tính số êlectron chuyển qua ống trong 10 giây.

BÀI 5:(0,8 điểm)

Khi êlectron ở quỹ đạo đứng yên thứ n, năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất (với n = 1,2,3,4 ……). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử hiđrô phát ra bước sóng nào?

TRẢ LỜI VÀ PHẠM VI

I. PHẦN THỬ NGHIỆM

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

7

số 8

9

mười

11

thứ mười hai

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Câu trả lời

Một

Một

Một

GỠ BỎ

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

Một

Một

DỄ

Một

DỄ

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

DỄ

GỠ BỎ

DỄ

II. PHẦN THẢO LUẬN:

BÀI 1:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 2:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 3:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất số vân sáng = 2,7 + 1 = 15;

số vân tối = 2,7 = 14;

Tổng số vân = 15 + 14 = 29

BÀI 4:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 5:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Vật lý 12

[rule_{ruleNumber}]

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 12 có đáp án – Câu 14

CHỦ ĐỀ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi 1: Khi ánh sáng truyền từ không khí qua nước (trong suốt), nó

A. tần số giữ nguyên, bước sóng giảm dần.

B. chu kì không đổi, bước sóng tăng.

C. tần số tăng, chu kỳ giảm.

D. Bước sóng giảm, tốc độ tăng.


Câu 2: Phát biểu nào sau đây về photon là không đúng?

A. Một phôtôn có thể tồn tại ở trạng thái nghỉ.

B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.

D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.

Câu hỏi 3: Biết bán kính Bo (Bohr) là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính của quỹ đạo đứng yên N trong nguyên tử hiđrô là

A. 4,77,10-9 m

B. 4,77,10-11 m

C. 8,48.10-mười m

D. 1,34.10-9 m

Câu hỏi 4: Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của một ống Cu-li-Geor là 20 kV. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt. Tính tốc độ của êlectron khi đập vào anôt. Biết khối lượng electron m.e = 9,1.10-31Kilôgam; -e = – 1,6.10-19

A. 8,4.107 bệnh đa xơ cứng

B. 4,5.106 bệnh đa xơ cứng

C. 2,5.104 bệnh đa xơ cứng

D. 3,10số 8 bệnh đa xơ cứng

Câu hỏi 5: Chọn câu đúng về sự phân tán của ánh sáng.

A. Ánh sáng Mặt trời là ánh sáng đơn sắc

B. Ánh sáng đơn sắc có màu xác định và bị tán xạ khi truyền qua lăng kính.

C. Chiết suất của chất trong suốt thay đổi theo màu của ánh sáng và tăng từ đỏ đến tím.

D. Sự tách một chùm ánh sáng phức tạp thành ánh sáng trắng là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu hỏi 6: Khi nói về sóng điện từ. Câu nào sau đây không đúng?

A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

B. Sóng vô tuyến có bước sóng từ vài mét đến vài chục mét.

C. Sóng điện từ lan truyền trong chân không và trong điện môi.

D. Sóng điện từ là sóng ngang

Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ thống vân trên màn, vân sáng thứ 4 cách vân trung tâm 3,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 0,30 μm

B. 0,27 μm

C. 0,60 μm

D. 0,40 μm

Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Tính bề rộng của quang phổ liên tục bậc 2.

A. 3,2 mm

B. 1,9 mm

C. 2,1 mm

D. 0,9 mm

Câu 9: Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 µm. Lấy h = 6,625.10-34Js; c = 3,10số 8 m / s và
e = 1,6.10-19C. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này xấp xỉ

A. 2,84,10-20 J

B. 3,37,10-19 J

C. 1,57,10-mười J

D. 6,07,10-25 J

Câu 10: Khi nói về tia X. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Bước sóng của tia X lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

B. Sử dụng tia X để chẩn đoán và điều trị một số bệnh trong y học.

C. Tia X là sóng điện từ và làm ion hóa không khí.

D. Tia X làm đen thủy tinh thể và phá hủy tế bào.

Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,39 μm thì khoảng vân đo được là 0,18 mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,76μm thì khoảng các vân đo được là bao nhiêu?

A. 0,35 mm

B. 0,40 mm

C. 0,50 mm

D. 0,53 mm

Câu 12: Khi nói về các loại quang phổ. Câu nào sau đây không đúng?

A. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

B. Đun nóng một chất khí ở áp suất thấp thì tạo ra quang phổ vạch (phát xạ).

C. Đun nóng một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí ở áp suất cao thì phát ra quang phổ liên tục.

D. Quang phổ vạch (phát xạ) là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? Ở phương tiện “máy truyền thống” trên đường

A. vừa có máy phát vừa có máy thu thanh.

B. chỉ máy phát sóng vô tuyến.

C. chỉ máy thu thanh.

D. không có máy phát và máy thu thanh.

Câu 14: Chọn câu sai.

A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định trong chân không.

B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô cùng (∞)

C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất hạt.

Câu 15: Chọn câu đúng.

A. Tia tử ngoại có thể đi qua nước, thủy tinh và bị thạch anh hấp thụ mạnh

B. Vật có nhiệt độ lớn hơn 20000C không phát ra tia hồng ngoại.

C. Ứng dụng chính của tia tử ngoại là làm khô và sưởi ấm.

D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.

Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm N trên màn có vân tối thứ 4 (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe SĐầu tiên SẼ2 đến N có độ lớn

A. 1,5λ

B. 3λ

C. 3,5λ

D. 2,5λ

Câu 17: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hòa

A. nấu bia chậm (rad) so với cường độ dòng điện.

B. nấu bia chậm so với cường độ dòng điện.

C. ủ sớm


so với cường độ dòng điện.

D. cùng pha so với cường độ dòng điện.

Câu 18: Chọn câu đúng.

A. Trong mạch dao động điện từ tự do, năng lượng điện từ biến thiên điều hòa với chu kì T

B. Năng lượng từ trường tập trung bên trong tụ điện.

C. Một tụ điện mắc nối tiếp với cuộn cảm tạo thành mạch kín, gọi là mạch dao động.

D. Mạch dao động lí tưởng có điện trở rất lớn.

Câu 19: Theo mô hình nguyên tử của Bo (Niels Bohr), trạng thái đứng yên của nguyên tử

A. chỉ là trạng thái kích thích.

B. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.

C. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.

D. chỉ là trạng thái cơ bản.

Câu 20: Giới hạn quang điện của kim loại kẽm là 0,35 µm. Hiệu ứng quang điện có thể xảy ra khi chiếu vào tấm kẽm bằng cách:

A. tia hồng ngoại.

B. ánh sáng tím.

C. đèn đỏ.

D. Tia X.

Câu 21: Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A. Nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.

B. Cơ năng được biến đổi thành năng lượng điện.

C. Quang năng được biến đổi thành điện năng.

D. Hóa năng được biến đổi thành điện năng.

Câu 22: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất và tụ điện có điện dung Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất. Tần số riêng của mạch là

A. 500 kHz

B. 50 kHz

C. 150 kHz

D. 250 kHz

Câu 23: Một mạch dao động điện từ lí tưởng có tần số f = 1,5.107 Hz, tốc độ ánh sáng trong chân không
c = 3,10số 8bệnh đa xơ cứng. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là.

A. 50 m

B. 200 m

C. 30 m

D. 20 m

Câu 24: Giới hạn quang điện của kim loại là 0,35 µm. Công bứt êlectron ra khỏi kim loại xấp xỉ bằng

A. 5,60 eV

B. 2,65 eV

C. 3,55 eV

D. 4,21 eV

II. PHẦN THẢO LUẬN:

BÀI 1:(0,8 điểm)

Mạch chọn của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được C. Điều chỉnh C = CĐầu tiên thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng 30 m, Chỉnh
C = C2 thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng 75 m. Khi ốmĐầu tiên trong chuỗi với C2 Bước sóng mà mạch này thu được là bao nhiêu?

BÀI 2:(0,8 điểm)

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 0,6 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu dịch chuyển màn ảnh một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,45 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là bao nhiêu?

BÀI 3:(0,8 điểm)

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,8 m. Bề rộng giao thoa trên màn là 1,45 cm. Tính tổng số vân sáng và vân tối trong vùng giao thoa này.

BÀI 4:(0,8 điểm)

Một ống Cu-L-Gear có công suất trung bình là 400 W, hiệu điện thế giữa anôt và catốt là 12 kV. Tính số êlectron chuyển qua ống trong 10 giây.

BÀI 5:(0,8 điểm)

Khi êlectron ở quỹ đạo đứng yên thứ n, năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất (với n = 1,2,3,4 ……). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử hiđrô phát ra bước sóng nào?

TRẢ LỜI VÀ PHẠM VI

I. PHẦN THỬ NGHIỆM

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

7

số 8

9

mười

11

thứ mười hai

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Câu trả lời

Một

Một

Một

GỠ BỎ

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

Một

Một

DỄ

Một

DỄ

DỄ

GỠ BỎ

GỠ BỎ

DỄ

GỠ BỎ

DỄ

II. PHẦN THẢO LUẬN:

BÀI 1:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 2:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 3:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất số vân sáng = 2,7 + 1 = 15;

số vân tối = 2,7 = 14;

Tổng số vân = 15 + 14 = 29

BÀI 4:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

BÀI 5:(0,8 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án - Câu 14 |  65 đề thi học kì 2 môn Vật lý 12 hay nhất

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Vật lý 12

Bạn thấy bài viết Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án – Đề 14 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Đề thi Học kì 2 Vật lý 12 có đáp án – Đề 14 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Đề #thi #Học #kì #Vật #lý #có #đáp #án #Đề

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button