Điểm giống nhau giữa N2 và CO2? Tính chất của N2 và CO2
Điểm giống nhau giữa N2 và CO2
A. Tất cả đều tan tốt trong nước.
B. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
C. Không thể duy trì lửa và sự sống.
D. Tất cả đều đúng.
Câu trả lời:
Đáp án: C. Không thể duy trì lửa và sự sống
Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 không duy trì lửa và sự sống.
A sai vì N2 ít tan trong nước
B sai vì CO2 chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử vì C có số oxi hóa +4 là số oxi hóa cao nhất còn O có số oxi hóa -2 nhưng không có phản ứng với O tạo thành O2 nên O không có tính khử.
I. Khí N2
Khái niệm và cấu tạo phân tử
Khái niệm
– Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số hiệu nguyên tử 7. Ở điều kiện thường nó là chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ, tồn tại. như một N. phân tử2, còn được gọi là khí nitơ.
Nitơ chiếm khoảng 78% bầu khí quyển của Trái đất và là thành phần của tất cả các sinh vật sống. Nitơ tạo thành nhiều hợp chất quan trọng như axit amin, amoniac, axit nitric và xyanua.
Cấu trúc phân tử
– Thuộc nhóm VA có cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np3 Do đó nitơ vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
– Cấu hình electron của N2: 1s22s22p3
– Công thức cấu tạo: N ≡ N.
– Công thức phân tử: N2.
– Chỉ số oxi hóa là: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
Tính chất vật lý của nitơ
Nitơ thứ nhất là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí (có d = 28/29). Nó được hóa lỏng ở -196ºC.
Nitơ lỏng còn được gọi là LN2, là một cụm từ xuất hiện rộng rãi hiện nay, đặc biệt là trong lĩnh vực y tế và bảo quản thực phẩm. Nó tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ rất thấp, được tạo ra bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Là chất lỏng trong, không màu, hằng số điện môi 1.4.
Ít tan trong nước, đông đặc ở nhiệt độ rất thấp.
– Khí N2 không duy trì quá trình cháy và hô hấp nên không độc.
Tính chất hóa học của Nitơ
– Nitơ có EN N = 946 kJ / mol nên khá trơ ở nhiệt độ thường. Tính chất hóa học của nitơ hoạt động chủ yếu ở nhiệt độ cao.
– Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. Vì nó có số oxi hóa bằng 0 nên nó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, nhưng tính chất oxi hóa cụ thể hơn.
Tính chất oxy hóa
Cấu trúc của phân tử nitơ tương đối bền giữa ba liên kết, làm phát sinh tính oxi hóa với các nguyên tố hóa học sau đây.
Phản ứng với hydro
Nitơ phản ứng với hydro ở nhiệt độ và áp suất cao và cần chất xúc tác, tạo ra amoniac.
Tác dụng với kim loại
– Ở nhiệt độ thường, nitơ phản ứng với liti tạo thành liti nitrua:6Li + N2 → 2Li3N.
– Ở nhiệt độ cao, nitơ phản ứng với Mg, tạo magie nitrua: 3Mg + N2 → Mg3N2
– Có một điểm cần lưu ý là các nitrua rất dễ bị thủy phân tạo NH3. Nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa với những nguyên tố kém âm điện hơn.
Thuộc tính loại bỏ
Khí nitơ thể hiện tính khử khi kết hợp với các nguyên tố âm điện hơn.
Ở nhiệt độ khoảng 3000ºC, nitơ phản ứng với oxy tạo thành nitơ monoxit
Ở điều kiện bình thường, nitơ monoxit phản ứng với oxy có trong không khí, tạo thành nitơ đioxit có màu nâu đỏ đặc trưng.
Một số oxit khác của nitơ gồm có N2O, N2O3, N2O5, nhưng không được điều chế trực tiếp từ oxi và nitơ.
Trong tự nhiên, Khí N2 tồn tại ở hai dạng là dạng tự do và dạng hợp chất.
Ở dạng tự do, nó chiếm 80% thể tích không khí
Ở dạng hợp chất, nitơ có trong thành phần của protein, axit ucleic và nhiều hợp chất hữu cơ khác. Nitơ được tìm thấy rất nhiều trong khoáng chất NaNO3 như muối natri.
II. KHÍ CO2
Khái niệm và cấu tạo phân tử
Khái niệm
Khí cacbonic (tên gọi khác là khí cacbonic, anhiđrit cacbonic, khí cacbonic). Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi, nó thường được gọi bằng công thức hóa học là CO2.
CO2 Một hợp chất ở điều kiện bình thường là khí và có ở nồng độ thấp trong bầu khí quyển của Trái đất. Ở dạng rắn, nó được gọi là đá khô. Bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử oxy.
Cấu trúc phân tử
– Công thức phân tử: CO2
=> Liên kết C-O trong CO2là liên kết cộng hóa trị có cực nhưng do CO2 có cấu trúc thẳng nên các cực bị hủy là CO2 là một phân tử không phân cực.
– Công thức cấu tạo: O = C = O.
Tính chất vật lý của CO2
Ở điều kiện thường: là chất khí không màu, không mùi, có vị chua nhẹ, nặng hơn không khí.
– Có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao 2000oC tạo thành CO và O2
– Tạo thành chất rắn khi làm lạnh đột ngột và được gọi là đá khô. Đá khô sẽ thăng hoa mà không bị tan chảy thành CO2 lỏng dưới áp suất thường.
Tỷ trọng riêng: 1,98 kg.m-3 (ở tuổi 25oC)
Điểm nóng chảy: -57oC (-71oF; 216oK) (áp suất)
Điểm sôi: -78oC (-108oF; 195oK) (thăng hoa)
Tính chất hóa học của CO2
– CO2 là oxit axit
Khi hòa tan trong nước, nó tạo thành axit cacbonic
CO2 + H2O ↔ H2CO3
– Phản ứng với oxit bazơ tạo ra muối
CaO + CO2 → CaCO3 (to lớn)
– Phản ứng với dung dịch bazơ tạo ra muối và nước
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
– Là chất khí bền, có tính oxi hóa ở nhiệt độ cao khi phản ứng với chất khử mạnh
CO2 + 2Mg → 2MgO + C
CO2 + C → 2CO
– Cách nhận biết: tạo kết tủa trắng bằng dung dịch nước vôi trong dư.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Điều chế CO2
Điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm
-CO2 Thường được điều chế từ CaCO3 và dung dịch HCl. Tuy nhiên, sản phẩm tạo thành có chứa một lượng nhỏ khí hiđro clorua và hơi nước.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Để lấy CO2 nguyên chất sẽ cho hỗn hợp khí và hơi đi qua bình đựng NaHCO. dung dịch3 dư thì khí hiđro clorua sẽ bị giữ lại. Sau đó cho hỗn hợp còn lại qua bình đựng H2VÌ THẾ4 rắn (hoặc P2O5) hơi nước sẽ được hấp thụ và sản phẩm là CO. thu được2 thuần khiết.
Điều chế CO2 trong ngành
– Sản xuất CO2 bằng cách đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí:
C + O2 → CO2
Hoặc nhiệt phân đá vôi:
CaCO3 → CaO + CO2 (ở mức 1000oC)
– Ngoài ra có thể thu khí CO2 từ:
Hô hấp của con người hoặc động vật
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
- Lên men rượu
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
- Quá trình đốt cháy nhiên liệu
CxHy + (x+y/4)O2 → XCO2 + (y/2)H2O
Nguồn: hubm.edu.vn
#Điểm #giống #nhau #giữa #và #CO2