Giáo Dục

Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?

Câu hỏi: Độ điện li của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là:

A. 2 và 1.

B. 2+ và 1.

C. +2 và -1.

D. 2+ và 2

Câu trả lời:

Câu trả lời chính xác: B. 2+ và 1.

Độ điện li của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự của 2+ và 1.

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về điện hóa học nhé!

1. Số oxi hóa là gì?

Số oxi hóa của một nguyên tố là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu tất cả các liên kết trong phân tử đều là ion.

Như vậy, theo quan niệm này, số oxi hóa chỉ là một số giả thiết.

Quy tắc xác định số oxi hóa

Trong các nguyên tố, số oxi hóa của một nguyên tố là 0.

Trong phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử nhân với số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng 0.

Trong ion đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong các ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số hiệu nguyên tử bằng điện tích của các ion.

– Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ các hiđrua kim loại NaH, CaH2…). Số oxi hóa của O là -2 (trừ OF2 và HO peroxide2O2…).

Chú ý:

Số oxi hóa thường dùng là số oxi hóa trung bình.

– Số oxi hóa trung bình có thể là số dương, số âm hoặc số không. Số oxi hóa có thể là số nguyên hoặc số thập phân.

– Đối với hợp chất hữu cơ, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm chứa 1 nguyên tử C là 0.

– Đối với các nguyên tố phi kim nhóm nMột: số oxi hóa cao nhất là + n và thấp nhất là (n – 8).

– Đối với nguyên tố kim loại: số oxi hóa thấp nhất là 0; cao nhất là + n (với n. kim loại nhómMột).

2. Điện hóa học

Giá trị trong các hợp chất ion

Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

Ví dụ:

Trong hợp chất NaCl, Na có độ âm điện bằng 1.+ và Cl có điện trị là 1.

Trong CaF. Các hợp chất2Ca có điện hóa trị là 2+ và F có điện trị là 1.

Cách xác định điện hóa trị:

Giá trị điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc đạt để tạo thành ion.

– Cách ghi điện tích của nguyên tố: Ghi giá trị của điện tích trước, dấu của điện tích sau.

Ví dụ:

Trong phân tử NaCl:

Cl + 1e → Cl

=> Clo có điện hóa trị là 1

Na → Na+ + 1e

=> Natri có điện hóa trị là 1+

3. Dãy điện hoá của kim loại

Dãy điện hoá kim loại là dãy các cặp oxi hoá – khử của kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của ion kim loại và tính khử của ion kim loại giảm dần.

Dưới đây là dãy số điện hóa của một số kim loại thường gặp

Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?


4. Ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại

Phản ứng của kim loại với dung dịch muối

Dãy thế điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá khử.

Quy tắc alpha (α): Kim loại của cặp oxi hóa – khử thứ nhất trong dãy điện hóa đẩy được ion kim loại của cặp oxi hóa – khử thứ hai ra khỏi dung dịch muối. Nói cách khác, cation kim loại trong cặp oxi hóa khử sau có thể oxi hóa kim loại ở cặp trước (trừ những chất có phản ứng với nước).

Ví dụ, hãy xem xét phản ứng giữa hai cặp oxi hóa khử:

Cation Ag+ sự oxi hóa Cu thành Cu. cation2+ và cation Ag+ bị khử thành Ag.

Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag

Phản ứng của kim loại với axit

Kim loại phản ứng mạnh hơn H2 có thể đẩy CHÚNG2 ra khỏi dung dịch axit. Nói cách khác, H. cation+ trong một cặp THÁNH+/ H2 có thể oxi hóa kim loại trong cặp oxi hóa khử có thế điện cực thấp hơn (thế điện cực âm).
Ví dụ, hai cặp oxi hóa – khử

Phản ứng: Mg + 2H+ → Mg2+ + BẠN BÈ2

5. Phương pháp giải các bài tập về hoá trị và số oxi hoá

Quy tắc xác định số oxi hóa

● Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong một nguyên tố bằng 0.

Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất:

Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với các kim loại như NaH, CaH2thì H có số oxi hóa -1).

Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như H2O2F2O, oxi có các số oxi hóa lần lượt là: -1, +2.

● Quy tắc 3: Trong phân tử, tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa đó. của các phần tử còn lại.

● Quy tắc 4: Trong ion đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

● Lưu ý: Để biểu diễn số oxi hóa phải viết dấu thứ nhất, số thứ hai, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.

Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa, cả dấu và chữ (+1 hoặc -1) phải được viết đầy đủ.

Trong các hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có các số oxi hóa là: +1, +2, +3.

6. Bài tập

Bài 1
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, nguyên tố và ion sau:

a) HỌ2S, S, NHÀ2VÌ THẾ3H2VÌ THẾ4.

b) HCl, HClO, NaClO2HClO3.

c) Mn, MnCl2MnO2KMnO4.

Hướng dẫn giải pháp:

a) Các số oxi hóa của S trong các chất là: S-2SẼ0SẼ+4SẼ+6

b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-Đầu tiênCl+1Cl+3Cl+5Cl+7.

c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0Mn+2Mn+4Mn+7

Bài 2

Cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2 Al2O3.

Hướng dẫn giải: Cs = 1+; Cl = 1-; Na = 1+; O = 2-; Ba = 2+; O = 2-; Al = 3+; O = 2-

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?

Video về Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?

Wiki về Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?

Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?

Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là? -

Câu hỏi: Độ điện li của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là:

A. 2 và 1.

B. 2+ và 1.

C. +2 và -1.

D. 2+ và 2

Câu trả lời:

Câu trả lời chính xác: B. 2+ và 1.


Độ điện li của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự của 2+ và 1.

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về điện hóa học nhé!

1. Số oxi hóa là gì?

Số oxi hóa của một nguyên tố là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu tất cả các liên kết trong phân tử đều là ion.

Như vậy, theo quan niệm này, số oxi hóa chỉ là một số giả thiết.

Quy tắc xác định số oxi hóa

Trong các nguyên tố, số oxi hóa của một nguyên tố là 0.

Trong phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử nhân với số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng 0.

Trong ion đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong các ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số hiệu nguyên tử bằng điện tích của các ion.

– Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ các hiđrua kim loại NaH, CaH2…). Số oxi hóa của O là -2 (trừ OF2 và HO peroxide2O2…).

Chú ý:

Số oxi hóa thường dùng là số oxi hóa trung bình.

– Số oxi hóa trung bình có thể là số dương, số âm hoặc số không. Số oxi hóa có thể là số nguyên hoặc số thập phân.

– Đối với hợp chất hữu cơ, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm chứa 1 nguyên tử C là 0.

– Đối với các nguyên tố phi kim nhóm nMột: số oxi hóa cao nhất là + n và thấp nhất là (n – 8).

– Đối với nguyên tố kim loại: số oxi hóa thấp nhất là 0; cao nhất là + n (với n. kim loại nhómMột).

2. Điện hóa học

Giá trị trong các hợp chất ion

Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

Ví dụ:

Trong hợp chất NaCl, Na có độ âm điện bằng 1.+ và Cl có điện trị là 1.

Trong CaF. Các hợp chất2Ca có điện hóa trị là 2+ và F có điện trị là 1.

Cách xác định điện hóa trị:

Giá trị điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc đạt để tạo thành ion.

– Cách ghi điện tích của nguyên tố: Ghi giá trị của điện tích trước, dấu của điện tích sau.

Ví dụ:

Trong phân tử NaCl:

Cl + 1e → Cl

=> Clo có điện hóa trị là 1

Na → Na+ + 1e

=> Natri có điện hóa trị là 1+

3. Dãy điện hoá của kim loại

Dãy điện hoá kim loại là dãy các cặp oxi hoá – khử của kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của ion kim loại và tính khử của ion kim loại giảm dần.

Dưới đây là dãy số điện hóa của một số kim loại thường gặp

Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?


4. Ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại

Phản ứng của kim loại với dung dịch muối

Dãy thế điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá khử.

Quy tắc alpha (α): Kim loại của cặp oxi hóa – khử thứ nhất trong dãy điện hóa đẩy được ion kim loại của cặp oxi hóa – khử thứ hai ra khỏi dung dịch muối. Nói cách khác, cation kim loại trong cặp oxi hóa khử sau có thể oxi hóa kim loại ở cặp trước (trừ những chất có phản ứng với nước).

Ví dụ, hãy xem xét phản ứng giữa hai cặp oxi hóa khử:

Cation Ag+ sự oxi hóa Cu thành Cu. cation2+ và cation Ag+ bị khử thành Ag.

Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag

Phản ứng của kim loại với axit

Kim loại phản ứng mạnh hơn H2 có thể đẩy CHÚNG2 ra khỏi dung dịch axit. Nói cách khác, H. cation+ trong một cặp THÁNH+/ H2 có thể oxi hóa kim loại trong cặp oxi hóa khử có thế điện cực thấp hơn (thế điện cực âm).
Ví dụ, hai cặp oxi hóa – khử

Phản ứng: Mg + 2H+ → Mg2+ + BẠN BÈ2

5. Phương pháp giải các bài tập về hoá trị và số oxi hoá

Quy tắc xác định số oxi hóa

● Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong một nguyên tố bằng 0.

Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất:

Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với các kim loại như NaH, CaH2thì H có số oxi hóa -1).

Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như H2O2F2O, oxi có các số oxi hóa lần lượt là: -1, +2.

● Quy tắc 3: Trong phân tử, tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa đó. của các phần tử còn lại.

● Quy tắc 4: Trong ion đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

● Lưu ý: Để biểu diễn số oxi hóa phải viết dấu thứ nhất, số thứ hai, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.

Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa, cả dấu và chữ (+1 hoặc -1) phải được viết đầy đủ.

Trong các hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có các số oxi hóa là: +1, +2, +3.

6. Bài tập

Bài 1
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, nguyên tố và ion sau:

a) HỌ2S, S, NHÀ2VÌ THẾ3H2VÌ THẾ4.

b) HCl, HClO, NaClO2HClO3.

c) Mn, MnCl2MnO2KMnO4.

Hướng dẫn giải pháp:

a) Các số oxi hóa của S trong các chất là: S-2SẼ0SẼ+4SẼ+6

b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-Đầu tiênCl+1Cl+3Cl+5Cl+7.

c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0Mn+2Mn+4Mn+7

Bài 2

Cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2 Al2O3.

Hướng dẫn giải: Cs = 1+; Cl = 1-; Na = 1+; O = 2-; Ba = 2+; O = 2-; Al = 3+; O = 2-

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Độ điện li của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là:

A. 2 và 1.

B. 2+ và 1.

C. +2 và -1.

D. 2+ và 2

Câu trả lời:

Câu trả lời chính xác: B. 2+ và 1.


Độ điện li của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự của 2+ và 1.

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về điện hóa học nhé!

1. Số oxi hóa là gì?

Số oxi hóa của một nguyên tố là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu tất cả các liên kết trong phân tử đều là ion.

Như vậy, theo quan niệm này, số oxi hóa chỉ là một số giả thiết.

Quy tắc xác định số oxi hóa

Trong các nguyên tố, số oxi hóa của một nguyên tố là 0.

Trong phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử nhân với số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng 0.

Trong ion đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong các ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số hiệu nguyên tử bằng điện tích của các ion.

– Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ các hiđrua kim loại NaH, CaH2…). Số oxi hóa của O là -2 (trừ OF2 và HO peroxide2O2…).

Chú ý:

Số oxi hóa thường dùng là số oxi hóa trung bình.

– Số oxi hóa trung bình có thể là số dương, số âm hoặc số không. Số oxi hóa có thể là số nguyên hoặc số thập phân.

– Đối với hợp chất hữu cơ, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm chứa 1 nguyên tử C là 0.

– Đối với các nguyên tố phi kim nhóm nMột: số oxi hóa cao nhất là + n và thấp nhất là (n – 8).

– Đối với nguyên tố kim loại: số oxi hóa thấp nhất là 0; cao nhất là + n (với n. kim loại nhómMột).

2. Điện hóa học

Giá trị trong các hợp chất ion

Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

Ví dụ:

Trong hợp chất NaCl, Na có độ âm điện bằng 1.+ và Cl có điện trị là 1.

Trong CaF. Các hợp chất2Ca có điện hóa trị là 2+ và F có điện trị là 1.

Cách xác định điện hóa trị:

Giá trị điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc đạt để tạo thành ion.

– Cách ghi điện tích của nguyên tố: Ghi giá trị của điện tích trước, dấu của điện tích sau.

Ví dụ:

Trong phân tử NaCl:

Cl + 1e → Cl

=> Clo có điện hóa trị là 1

Na → Na+ + 1e

=> Natri có điện hóa trị là 1+

3. Dãy điện hoá của kim loại

Dãy điện hoá kim loại là dãy các cặp oxi hoá – khử của kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của ion kim loại và tính khử của ion kim loại giảm dần.

Dưới đây là dãy số điện hóa của một số kim loại thường gặp

Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?


4. Ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại

Phản ứng của kim loại với dung dịch muối

Dãy thế điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá khử.

Quy tắc alpha (α): Kim loại của cặp oxi hóa – khử thứ nhất trong dãy điện hóa đẩy được ion kim loại của cặp oxi hóa – khử thứ hai ra khỏi dung dịch muối. Nói cách khác, cation kim loại trong cặp oxi hóa khử sau có thể oxi hóa kim loại ở cặp trước (trừ những chất có phản ứng với nước).

Ví dụ, hãy xem xét phản ứng giữa hai cặp oxi hóa khử:

Cation Ag+ sự oxi hóa Cu thành Cu. cation2+ và cation Ag+ bị khử thành Ag.

Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag

Phản ứng của kim loại với axit

Kim loại phản ứng mạnh hơn H2 có thể đẩy CHÚNG2 ra khỏi dung dịch axit. Nói cách khác, H. cation+ trong một cặp THÁNH+/ H2 có thể oxi hóa kim loại trong cặp oxi hóa khử có thế điện cực thấp hơn (thế điện cực âm).
Ví dụ, hai cặp oxi hóa – khử

Phản ứng: Mg + 2H+ → Mg2+ + BẠN BÈ2

5. Phương pháp giải các bài tập về hoá trị và số oxi hoá

Quy tắc xác định số oxi hóa

● Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong một nguyên tố bằng 0.

Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất:

Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với các kim loại như NaH, CaH2thì H có số oxi hóa -1).

Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như H2O2F2O, oxi có các số oxi hóa lần lượt là: -1, +2.

● Quy tắc 3: Trong phân tử, tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa đó. của các phần tử còn lại.

● Quy tắc 4: Trong ion đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

● Lưu ý: Để biểu diễn số oxi hóa phải viết dấu thứ nhất, số thứ hai, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.

Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa, cả dấu và chữ (+1 hoặc -1) phải được viết đầy đủ.

Trong các hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có các số oxi hóa là: +1, +2, +3.

6. Bài tập

Bài 1
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, nguyên tố và ion sau:

a) HỌ2S, S, NHÀ2VÌ THẾ3H2VÌ THẾ4.

b) HCl, HClO, NaClO2HClO3.

c) Mn, MnCl2MnO2KMnO4.

Hướng dẫn giải pháp:

a) Các số oxi hóa của S trong các chất là: S-2SẼ0SẼ+4SẼ+6

b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-Đầu tiênCl+1Cl+3Cl+5Cl+7.

c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0Mn+2Mn+4Mn+7

Bài 2

Cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2 Al2O3.

Hướng dẫn giải: Cs = 1+; Cl = 1-; Na = 1+; O = 2-; Ba = 2+; O = 2-; Al = 3+; O = 2-

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Bạn thấy bài viết Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Điện #hóa #trị #của #và #trong #MgCl2theo #thứ #tự #là

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button