Giáo Dục

Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì

Câu hỏi: Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì?

A. Ở cực âm (-): Na2O và ở cực dương (+): O2 và họ2.

B. Ở cực âm (-): Na2O và ở cực dương (+): O2 và họ2Ô.

C. Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2Ô.

D. Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2.

Câu trả lời:

Câu trả lời đúng: C.

– Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2O

Giải thích:

– Khi điện phân NaOH nóng chảy, ở cực âm (-) xảy ra quá trình khử Na + thành Na, còn ở cực dương (+) xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O.2 và họ2O

4NaOH 4Na + O2 + 2 NHÀ Ở2O

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về quá trình điện phân qua bài viết dưới đây.

I. KHÁI NIỆM VỀ MÃ

Sự điện li là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt điện cực khi cho dòng điện một chiều chạy qua chất điện phân nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly.

* Ghi chú: Khác với phản ứng oxi hoá – khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của dòng điện và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp nhường electron cho nhau mà phải truyền qua dây dẫn.

– Ở cực âm (catot) luôn xảy ra quá trình (khử; bị) khử (nhận e)

– Ở cực dương (anot) luôn xảy ra quá trình oxi hoá (nhường electron).

II. QUÁ TRÌNH ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CATOT

– Nếu trên catot ion dương sau Al thì ion dương bị khử: Mn + + ne → MẸ

– Nếu catot ion dương từ Li sang Al thì H2O giảm: H2O + 2e → 2OH– + H2 ­

– Nếu trên catot có nhiều ion dương thì thứ tự khử ngược với khối Ag. loạt điện hóa+ > Fe3+> Cu2+> Gia đình+> Fe2+

1. Sự điện li của chất điện phân nóng chảy.

Thường điện phân muối của clorua kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc nhôm oxit. Vì phương pháp này đắt hơn phương pháp điện phân dung dịch.

2. Sự điện li của dung dịch chất điện li trong nước

– Điều chế kim loại trung bình, yếu (sau Al).

Hoa Kỳn + + ne → MẸ

* Ghi chú:

– Nếu điện phân dung dịch bằng K. ion+Sự thay đổi2+Na+Mg2+Al3+ nước sẽ tham gia vào quá trình điện phân.

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH–

Nếu có nhiều cation trong dung dịch thì cation có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước.

Ví dụ: Điện phân dung dịch mà catot chứa Na. ion+Fe2+Cu2+Ag+ và Zn2+ thì thứ tự điện phân sẽ là

Ag+ + 1e → Ag

Cu2+ + 2e → Cu

Fe2+ + 2e → Fe

Zn2+ + 2e → Zn

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH–

– Ion H + của axit dễ bị khử hơn ion H + của nước

III. QUÁ TRÌNH ĐIỆN ĐÃ THỰC HIỆN KHÁC

Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa anion

XN- → X + ne

– Nếu không có oxi trên cực dương ion âm thì ion âm bị oxi hóa:

– Nếu có oxi vào anot của ion âm thì nước sẽ bị oxi hóa: H2O → 4H+ + O2 + 4e

– Nếu trên anot có nhiều ion âm thì thứ tự xảy ra quá trình oxi hóa là:

S2-> I-> Br-> Cl-> OH-

1. Anốt trơ (điện cực làm bằng than chì)

một. Gốc axit không chứa oxi như halogenua Xsulfua SẼ2- … thì gốc axit tham gia điện phân

– Thứ tự các anion bị oxi hóa: S2- > I–> Br–> Cl–> RCOO–> OH–> H2O

b. Các gốc axit có chứa oxy NO3–VÌ THẾ42-PO43–CO32-ClO4-… Thì nước tham gia điện phân.

2 gia đình2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

2. Anôt hòa tan: Anôt điện phân dùng để mạ điện

* Ghi chú:

Trong quá trình điện phân, dung dịch nước đóng một vai trò quan trọng:

+ Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.

+ Có thể tham gia vào quá trình điện phân:

Ở cực âm (-) H2O được giảm:

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH

Ở cực dương (+) H2Ôxy hóa O:

2 gia đình2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

– Về bản chất, nước tinh khiết không bị điện phân vì điện tích quá lớn (I = 0). Vì vậy để điện phân nước cần bổ sung các chất điện li mạnh như muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh.

Bản tóm tắt

Điện phân dd muối

Môi trường, pH

Nồng độ% của muối sau phiên làm việc

Gốc KL-Axit mạnh không có oxi (ví dụ: NaCl) Bazo; pH> 7 Giảm
Nồng độ trung bình yếu-Gốc axit ôxy (ví dụ: CuSO4) Axit; độ pH Giảm
Cơ sở axit mạnh KL-Oxi hóa (ví dụ: Na2VÌ THẾ4) PH trung tính = 7 được tăng lương
Nồng độ trung bình yếu – Gốc axit không có oxy (ví dụ CuCl2) PH trung tính = 7 Giảm

Ví dụ 1: Viết sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy

Cực âm (-) NaCl Cực dương (+)

2 Na+ + e → Na 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

2NaCl → 2Na + Cl2

[CHUẨN NHẤT] Sản phẩm của quá trình điện phân NaOH nóng chảy là gì?

Ví dụ 2: Viết sơ đồ điện phân NaOH nóng chảy

Cực âm (-) NaOH Cực dương (+)
Na+ + 1e → Na 4OH → O2 + 2 NHÀ Ở2O + 4e

Phương trình điện phân là:

4NaOH → 4Na + O2 + 2 NHÀ Ở2O

Ví dụ 3: Điện phân Al2O3 nóng chảy với việc bổ sung criolit (Na3AlF6) có thể được biểu diễn dưới dạng giản đồ:

Cực âm (-) Al2O3 Cực dương (+)
Al3+ + 3e → Al 2O2- → O2 + 4e

Phương trình điện phân là:

2Al2O3 → 4Al + 3O2

Ví dụ 4: Viết sơ đồ điện phân CuCl. dung dịch2

Cực âm (-) CuCl2 Cực dương (+)

Cu2+ + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

CuCl2 → Cu + Cl2

Ví dụ 5: Viết sơ đồ điện phân NaCl. dung dịch

Cực âm (-) NaCl Cực dương (+)

H2O, Na+ (H2O) ClH2O

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH- 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

Nếu không có màng ngăn thì:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Vậy phương trình điện phân là:

NaCl + H2O → NaClO + H2

[CHUẨN NHẤT] Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy (ảnh 2)

Ví dụ 6: Viết sơ đồ điện phân CuSO. dung dịch4

Catốt (-) CuSO4 Cực dương (+)

Cu2+H2O (NÓNG)2O) HỌ2O, SO42-

Cu2+ + 2e → Ni 2H2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

Phương trình điện phân là:

2CuSO4 + 2 NHÀ Ở2O → 2Cu + 2H2VÌ THẾ4 + O2

IV. LUẬT CỦA FARADAY

– Khối lượng chất thoát ra ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện tích đi qua dung dịch và đương lượng của chất đó.

[CHUẨN NHẤT] Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy (ảnh 3)

Trong đó:

– m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực (g)

– A: khối lượng mol chất thu được ở điện cực

– n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận

– I: cường độ dòng điện (A)

– t: (các) thời gian điện phân

– F: Hằng số Faraday là điện tích của 1 mol êlectron hoặc điện tích cần thiết để 1 mol êlectron chuyển động trong mạch ở cực âm hoặc ở cực dương (F = 1,602.10-19,6,022.1023 ≈ 96500 C.mol -1)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì

Video về Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì

Wiki về Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì

Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì

Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì -

Câu hỏi: Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì?

A. Ở cực âm (-): Na2O và ở cực dương (+): O2 và họ2.

B. Ở cực âm (-): Na2O và ở cực dương (+): O2 và họ2Ô.

C. Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2Ô.

D. Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2.

Câu trả lời:

Câu trả lời đúng: C.


– Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2O

Giải thích:

– Khi điện phân NaOH nóng chảy, ở cực âm (-) xảy ra quá trình khử Na + thành Na, còn ở cực dương (+) xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O.2 và họ2O

4NaOH 4Na + O2 + 2 NHÀ Ở2O

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về quá trình điện phân qua bài viết dưới đây.

I. KHÁI NIỆM VỀ MÃ

Sự điện li là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt điện cực khi cho dòng điện một chiều chạy qua chất điện phân nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly.

* Ghi chú: Khác với phản ứng oxi hoá – khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của dòng điện và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp nhường electron cho nhau mà phải truyền qua dây dẫn.

– Ở cực âm (catot) luôn xảy ra quá trình (khử; bị) khử (nhận e)

– Ở cực dương (anot) luôn xảy ra quá trình oxi hoá (nhường electron).

II. QUÁ TRÌNH ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CATOT

– Nếu trên catot ion dương sau Al thì ion dương bị khử: Mn + + ne → MẸ

– Nếu catot ion dương từ Li sang Al thì H2O giảm: H2O + 2e → 2OH– + H2 ­

– Nếu trên catot có nhiều ion dương thì thứ tự khử ngược với khối Ag. loạt điện hóa+ > Fe3+> Cu2+> Gia đình+> Fe2+

1. Sự điện li của chất điện phân nóng chảy.

Thường điện phân muối của clorua kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc nhôm oxit. Vì phương pháp này đắt hơn phương pháp điện phân dung dịch.

2. Sự điện li của dung dịch chất điện li trong nước

– Điều chế kim loại trung bình, yếu (sau Al).

Hoa Kỳn + + ne → MẸ

* Ghi chú:

– Nếu điện phân dung dịch bằng K. ion+Sự thay đổi2+Na+Mg2+Al3+ nước sẽ tham gia vào quá trình điện phân.

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH–

Nếu có nhiều cation trong dung dịch thì cation có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước.

Ví dụ: Điện phân dung dịch mà catot chứa Na. ion+Fe2+Cu2+Ag+ và Zn2+ thì thứ tự điện phân sẽ là

Ag+ + 1e → Ag

Cu2+ + 2e → Cu

Fe2+ + 2e → Fe

Zn2+ + 2e → Zn

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH–

– Ion H + của axit dễ bị khử hơn ion H + của nước

III. QUÁ TRÌNH ĐIỆN ĐÃ THỰC HIỆN KHÁC

Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa anion

XN- → X + ne

– Nếu không có oxi trên cực dương ion âm thì ion âm bị oxi hóa:

– Nếu có oxi vào anot của ion âm thì nước sẽ bị oxi hóa: H2O → 4H+ + O2 + 4e

– Nếu trên anot có nhiều ion âm thì thứ tự xảy ra quá trình oxi hóa là:

S2-> I-> Br-> Cl-> OH-

1. Anốt trơ (điện cực làm bằng than chì)

một. Gốc axit không chứa oxi như halogenua Xsulfua SẼ2- … thì gốc axit tham gia điện phân

– Thứ tự các anion bị oxi hóa: S2- > I–> Br–> Cl–> RCOO–> OH–> H2O

b. Các gốc axit có chứa oxy NO3–VÌ THẾ42-PO43–CO32-ClO4-… Thì nước tham gia điện phân.

2 gia đình2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

2. Anôt hòa tan: Anôt điện phân dùng để mạ điện

* Ghi chú:

Trong quá trình điện phân, dung dịch nước đóng một vai trò quan trọng:

+ Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.

+ Có thể tham gia vào quá trình điện phân:

Ở cực âm (-) H2O được giảm:

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH

Ở cực dương (+) H2Ôxy hóa O:

2 gia đình2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

– Về bản chất, nước tinh khiết không bị điện phân vì điện tích quá lớn (I = 0). Vì vậy để điện phân nước cần bổ sung các chất điện li mạnh như muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh.

Bản tóm tắt

Điện phân dd muối

Môi trường, pH

Nồng độ% của muối sau phiên làm việc

Gốc KL-Axit mạnh không có oxi (ví dụ: NaCl) Bazo; pH> 7 Giảm
Nồng độ trung bình yếu-Gốc axit ôxy (ví dụ: CuSO4) Axit; độ pH Giảm
Cơ sở axit mạnh KL-Oxi hóa (ví dụ: Na2VÌ THẾ4) PH trung tính = 7 được tăng lương
Nồng độ trung bình yếu – Gốc axit không có oxy (ví dụ CuCl2) PH trung tính = 7 Giảm

Ví dụ 1: Viết sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy

Cực âm (-) NaCl Cực dương (+)

2 Na+ + e → Na 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

2NaCl → 2Na + Cl2

Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì

Ví dụ 2: Viết sơ đồ điện phân NaOH nóng chảy

Cực âm (-) NaOH Cực dương (+)
Na+ + 1e → Na 4OH → O2 + 2 NHÀ Ở2O + 4e

Phương trình điện phân là:

4NaOH → 4Na + O2 + 2 NHÀ Ở2O

Ví dụ 3: Điện phân Al2O3 nóng chảy với việc bổ sung criolit (Na3AlF6) có thể được biểu diễn dưới dạng giản đồ:

Cực âm (-) Al2O3 Cực dương (+)
Al3+ + 3e → Al 2O2- → O2 + 4e

Phương trình điện phân là:

2Al2O3 → 4Al + 3O2

Ví dụ 4: Viết sơ đồ điện phân CuCl. dung dịch2

Cực âm (-) CuCl2 Cực dương (+)

Cu2+ + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

CuCl2 → Cu + Cl2

Ví dụ 5: Viết sơ đồ điện phân NaCl. dung dịch

Cực âm (-) NaCl Cực dương (+)

H2O, Na+ (H2O) ClH2O

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH- 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

Nếu không có màng ngăn thì:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Vậy phương trình điện phân là:

NaCl + H2O → NaClO + H2

[CHUẨN NHẤT] Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy (ảnh 2)

Ví dụ 6: Viết sơ đồ điện phân CuSO. dung dịch4

Catốt (-) CuSO4 Cực dương (+)

Cu2+H2O (NÓNG)2O) HỌ2O, SO42-

Cu2+ + 2e → Ni 2H2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

Phương trình điện phân là:

2CuSO4 + 2 NHÀ Ở2O → 2Cu + 2H2VÌ THẾ4 + O2

IV. LUẬT CỦA FARADAY

– Khối lượng chất thoát ra ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện tích đi qua dung dịch và đương lượng của chất đó.

[CHUẨN NHẤT] Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy (ảnh 3)

Trong đó:

– m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực (g)

– A: khối lượng mol chất thu được ở điện cực

– n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận

– I: cường độ dòng điện (A)

– t: (các) thời gian điện phân

– F: Hằng số Faraday là điện tích của 1 mol êlectron hoặc điện tích cần thiết để 1 mol êlectron chuyển động trong mạch ở cực âm hoặc ở cực dương (F = 1,602.10-19,6,022.1023 ≈ 96500 C.mol -1)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì?

A. Ở cực âm (-): Na2O và ở cực dương (+): O2 và họ2.

B. Ở cực âm (-): Na2O và ở cực dương (+): O2 và họ2Ô.

C. Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2Ô.

D. Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2.

Câu trả lời:

Câu trả lời đúng: C.


– Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là Ở cực âm (-): Na và ở cực dương (+): O2 và họ2O

Giải thích:

– Khi điện phân NaOH nóng chảy, ở cực âm (-) xảy ra quá trình khử Na + thành Na, còn ở cực dương (+) xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O.2 và họ2O

4NaOH 4Na + O2 + 2 NHÀ Ở2O

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về quá trình điện phân qua bài viết dưới đây.

I. KHÁI NIỆM VỀ MÃ

Sự điện li là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt điện cực khi cho dòng điện một chiều chạy qua chất điện phân nóng chảy hoặc dung dịch chất điện ly.

* Ghi chú: Khác với phản ứng oxi hoá – khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của dòng điện và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp nhường electron cho nhau mà phải truyền qua dây dẫn.

– Ở cực âm (catot) luôn xảy ra quá trình (khử; bị) khử (nhận e)

– Ở cực dương (anot) luôn xảy ra quá trình oxi hoá (nhường electron).

II. QUÁ TRÌNH ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CATOT

– Nếu trên catot ion dương sau Al thì ion dương bị khử: Mn + + ne → MẸ

– Nếu catot ion dương từ Li sang Al thì H2O giảm: H2O + 2e → 2OH– + H2 ­

– Nếu trên catot có nhiều ion dương thì thứ tự khử ngược với khối Ag. loạt điện hóa+ > Fe3+> Cu2+> Gia đình+> Fe2+

1. Sự điện li của chất điện phân nóng chảy.

Thường điện phân muối của clorua kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc nhôm oxit. Vì phương pháp này đắt hơn phương pháp điện phân dung dịch.

2. Sự điện li của dung dịch chất điện li trong nước

– Điều chế kim loại trung bình, yếu (sau Al).

Hoa Kỳn + + ne → MẸ

* Ghi chú:

– Nếu điện phân dung dịch bằng K. ion+Sự thay đổi2+Na+Mg2+Al3+ nước sẽ tham gia vào quá trình điện phân.

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH–

Nếu có nhiều cation trong dung dịch thì cation có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước.

Ví dụ: Điện phân dung dịch mà catot chứa Na. ion+Fe2+Cu2+Ag+ và Zn2+ thì thứ tự điện phân sẽ là

Ag+ + 1e → Ag

Cu2+ + 2e → Cu

Fe2+ + 2e → Fe

Zn2+ + 2e → Zn

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH–

– Ion H + của axit dễ bị khử hơn ion H + của nước

III. QUÁ TRÌNH ĐIỆN ĐÃ THỰC HIỆN KHÁC

Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa anion

XN- → X + ne

– Nếu không có oxi trên cực dương ion âm thì ion âm bị oxi hóa:

– Nếu có oxi vào anot của ion âm thì nước sẽ bị oxi hóa: H2O → 4H+ + O2 + 4e

– Nếu trên anot có nhiều ion âm thì thứ tự xảy ra quá trình oxi hóa là:

S2-> I-> Br-> Cl-> OH-

1. Anốt trơ (điện cực làm bằng than chì)

một. Gốc axit không chứa oxi như halogenua Xsulfua SẼ2- … thì gốc axit tham gia điện phân

– Thứ tự các anion bị oxi hóa: S2- > I–> Br–> Cl–> RCOO–> OH–> H2O

b. Các gốc axit có chứa oxy NO3–VÌ THẾ42-PO43–CO32-ClO4-… Thì nước tham gia điện phân.

2 gia đình2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

2. Anôt hòa tan: Anôt điện phân dùng để mạ điện

* Ghi chú:

Trong quá trình điện phân, dung dịch nước đóng một vai trò quan trọng:

+ Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.

+ Có thể tham gia vào quá trình điện phân:

Ở cực âm (-) H2O được giảm:

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH

Ở cực dương (+) H2Ôxy hóa O:

2 gia đình2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

– Về bản chất, nước tinh khiết không bị điện phân vì điện tích quá lớn (I = 0). Vì vậy để điện phân nước cần bổ sung các chất điện li mạnh như muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh.

Bản tóm tắt

Điện phân dd muối

Môi trường, pH

Nồng độ% của muối sau phiên làm việc

Gốc KL-Axit mạnh không có oxi (ví dụ: NaCl) Bazo; pH> 7 Giảm
Nồng độ trung bình yếu-Gốc axit ôxy (ví dụ: CuSO4) Axit; độ pH Giảm
Cơ sở axit mạnh KL-Oxi hóa (ví dụ: Na2VÌ THẾ4) PH trung tính = 7 được tăng lương
Nồng độ trung bình yếu – Gốc axit không có oxy (ví dụ CuCl2) PH trung tính = 7 Giảm

Ví dụ 1: Viết sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy

Cực âm (-) NaCl Cực dương (+)

2 Na+ + e → Na 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

2NaCl → 2Na + Cl2

Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì

Ví dụ 2: Viết sơ đồ điện phân NaOH nóng chảy

Cực âm (-) NaOH Cực dương (+)
Na+ + 1e → Na 4OH → O2 + 2 NHÀ Ở2O + 4e

Phương trình điện phân là:

4NaOH → 4Na + O2 + 2 NHÀ Ở2O

Ví dụ 3: Điện phân Al2O3 nóng chảy với việc bổ sung criolit (Na3AlF6) có thể được biểu diễn dưới dạng giản đồ:

Cực âm (-) Al2O3 Cực dương (+)
Al3+ + 3e → Al 2O2- → O2 + 4e

Phương trình điện phân là:

2Al2O3 → 4Al + 3O2

Ví dụ 4: Viết sơ đồ điện phân CuCl. dung dịch2

Cực âm (-) CuCl2 Cực dương (+)

Cu2+ + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

CuCl2 → Cu + Cl2

Ví dụ 5: Viết sơ đồ điện phân NaCl. dung dịch

Cực âm (-) NaCl Cực dương (+)

H2O, Na+ (H2O) ClH2O

2 gia đình2O + 2e → H2 + 2OH- 2Cl → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân là:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

Nếu không có màng ngăn thì:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Vậy phương trình điện phân là:

NaCl + H2O → NaClO + H2

[CHUẨN NHẤT] Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy (ảnh 2)

Ví dụ 6: Viết sơ đồ điện phân CuSO. dung dịch4

Catốt (-) CuSO4 Cực dương (+)

Cu2+H2O (NÓNG)2O) HỌ2O, SO42-

Cu2+ + 2e → Ni 2H2O → O2 + 4 GIỜ+ + 4e

Phương trình điện phân là:

2CuSO4 + 2 NHÀ Ở2O → 2Cu + 2H2VÌ THẾ4 + O2

IV. LUẬT CỦA FARADAY

– Khối lượng chất thoát ra ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện tích đi qua dung dịch và đương lượng của chất đó.

[CHUẨN NHẤT] Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy (ảnh 3)

Trong đó:

– m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực (g)

– A: khối lượng mol chất thu được ở điện cực

– n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận

– I: cường độ dòng điện (A)

– t: (các) thời gian điện phân

– F: Hằng số Faraday là điện tích của 1 mol êlectron hoặc điện tích cần thiết để 1 mol êlectron chuyển động trong mạch ở cực âm hoặc ở cực dương (F = 1,602.10-19,6,022.1023 ≈ 96500 C.mol -1)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Bạn thấy bài viết Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Điện phân nóng chảy NaOH thu được sản phẩm gì bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Điện #phân #nóng #chảy #NaOH #thu #được #sản #phẩm #gì

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button