• Home
  • Giáo Dục
    • Văn Mẫu
  • Kiến thức chung
  • Tổng Hợp
    • Game
    • Trend
    • Là gì?
    • ES
  • Công Nghệ

Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

  • Home
  • Giáo Dục
    • Văn Mẫu
  • Kiến thức chung
  • Tổng Hợp
    • Game
    • Trend
    • Là gì?
    • ES
  • Công Nghệ
You are here: Home / Giáo Dục / Điều chế Al từ Al2O3

Điều chế Al từ Al2O3

28/01/2023 28/01/2023 ĐH KD & CN Hà Nội 0 Bình luận

Bạn đang xem: Điều chế Al từ Al2O3 tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Câu hỏi: Nêu phương pháp điều chế Al từ Al2O3

– Nguyên liệu là quặng bôxit (Al2O3.2FUL2O).

Điện phân nhôm oxit nóng chảy trong criolit.

[CHUẨN NHẤT] Điều chế Al từ Al2O3

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về Nhôm – Al nhé.

Mục lục bài viết

  • I. Định nghĩa
  • II. Tính chất vật lý & nhận thức
  • III. Tính chất hóa học
  • IV. Trạng thái tự nhiên
  • V. Ứng dụng
  • TẠI VÌ. Các hợp chất quan trọng của Al

I. Định nghĩa

– Nhôm là tên một nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có kí hiệu Al. Nhôm là nguyên tố phong phú thứ ba và là kim loại phong phú nhất trong vỏ Trái đất.

– Ký hiệu: Al

– Cấu hình electron: 1s22 giây22p63 giây23pĐầu tiên đẹp [Ne]3 giây223pĐầu tiên

– Số hiệu nguyên tử: 13

– Khối lượng nguyên tử: 27 g / mol

– Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 13

+ Nhóm: IIIA

+ Chu kỳ: 3

– Đồng vị: Thường chỉ tìm thấy 27Al

– Độ âm điện: 1,61

II. Tính chất vật lý & nhận thức

1. Tính chất vật lý:

– Nhôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g / cm.)3).

– Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao (660oC).

– Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ cán mỏng.

Nhôm dẫn điện và nhiệt tốt.

2. Nhận biết

Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

III. Tính chất hóa học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

1. Tác dụng với phi kim

Xem thêm bài viết hay:  Viết về thể loại nhạc yêu thích bằng Tiếng Anh

Nhôm có một lớp oxit bảo vệ trên bề mặt nên nó sẽ phản ứng với oxi trên bề mặt. Vì khi xảy ra phản ứng giữa nhôm và oxy sẽ tạo ra một lớp màng oxit trên bề mặt. Từ đó, nó có thể bảo vệ và ngăn chặn nhôm tham gia vào các phản ứng tiếp theo

2Al + 3O2 → Al2O3

Ngoài tác dụng với oxy. Nhôm cũng có thể phản ứng với một số phi kim loại khác để tạo thành muối:

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2Al + 3S → (nhiệt) Al2S3

2. Tác dụng với nước

Trên thực tế, do có lớp màng oxit mỏng, bền bảo vệ và phủ lên nhôm nên nhôm sẽ không phản ứng với nước. Nhưng khi phá vỡ lớp oxit (hoặc tạo hỗn hợp Al-Hg, vì nó sẽ ngăn nhôm phản ứng với oxi để tạo thành oxit), nhôm phản ứng ngay lập tức với nước giải phóng hydro và năng lượng:

2Al + 6H2O → 2Al (OH)3 + 3 GIỜ2

Tuy nhiên, tính chất hóa học của nhôm khi phản ứng với nước chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết. Vì khi tạo ra Al (OH)3 là kết tủa keo trắng. Nó sẽ làm kín bề mặt của nhôm và ngăn nhôm tiếp xúc với nước để xảy ra phản ứng tiếp theo.

3. Phản ứng với dung dịch axit

Nhôm có thể dễ dàng phản ứng với các dung dịch axit HCl và H.2VÌ THẾ4 bẩn thỉu. Phản ứng này sẽ tạo ra muối và giải phóng khí Hydro:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2

2Al + 3H2VÌ THẾ4 → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3 GIỜ2

Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với các dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng.

Al + 4HNO3 → Al (KHÔNG3)3 + KHÔNG + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al (KHÔNG3)3 + 3 KHÔNG2 + 3 GIỜ2O

Xem thêm bài viết hay:  Giải Bài 2 trang 208 sgk Hóa 12 nâng cao

2Al + 6H2VÌ THẾ4 → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3SO2 + 6 NHÀ2O

Một lưu ý khi nhôm phản ứng với dung dịch axit là do bị lớp oxit bên ngoài thụ động hóa nên nhôm không phản ứng được với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.

4. Phản ứng với dung dịch bazơ

Nhôm có thể phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

Cơ chế phản ứng của nhôm và dung dịch bazơ như sau. Đầu tiên nhôm sẽ phản ứng với nước và tạo ra Al (OH)3. Tuy nhiên, phản ứng này nhanh chóng dừng lại do kết tủa dạng keo bị lắng lại, ngăn cản phản ứng xảy ra.

Al (OH)3 Nó là một hydroxit lưỡng tính và có thể hòa tan trong các dung dịch kiềm. Muốn phản ứng tiếp tục ta ngâm Al (OH)3 thành dung dịch kiềm. Lúc này, phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra và lặp lại cho đến khi Al tan hết.

5. Tác dụng với dung dịch muối

Nhôm có thể dễ dàng đẩy các kim loại đứng sau nhôm ra khỏi dung dịch muối của chúng. Các kim loại đứng sau nhôm là Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Hg, Pt.

2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu

Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với muối nitrat trong cả môi trường kiềm và axit:

8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3NHS3

6. Phản ứng với oxit kim loại (Phản ứng nhiệt của nhôm)

Phản ứng nhôm thu nhiệt là một phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Nổi bật nhất là phản ứng thu nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2 Al → 2 Fe + Al2O3

Một số phản ứng thu nhiệt của nhôm bao gồm:

3CuO + 2Al → Al2O3 + 3Cu
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
3Mn3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9 triệu
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr

Xem thêm bài viết hay:  Bài 3 trang 63 sgk Vật Lý 11 nâng cao

IV. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nó chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

– Tìm thấy trong: Đất sét (Al2O3.2SiO2.2FUL2O), mica (K)2O.Al2O2.6 NHÀ2O), bauxit (Al2O3.2FUL2O), criolit (3.NaF.AlF3)…

V. Ứng dụng

– Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được sử dụng để chế tạo các bộ phận của phương tiện giao thông (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe lửa, tàu thủy, v.v.)

– Nhôm và các hợp kim của nó được sử dụng trong xây dựng nhà và trang trí nội thất.

Nhôm được dùng làm chất dẫn điện thay cho đồng.

– Dùng làm đồ dùng nhà bếp.

– Bột nhôm trộn với bột ôxít sắt (hỗn hợp diệt mối) dùng để hàn đường ray.

TẠI VÌ. Các hợp chất quan trọng của Al

– Nhôm oxit (Al2O3)

– Nhôm hydroxit (Al (OH)3)

– Nhôm sunfat (Al2(SO4)2)

– Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24 GIỜ2O

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Điều chế Al từ Al2O3

Video về Điều chế Al từ Al2O3

Wiki về Điều chế Al từ Al2O3

Điều chế Al từ Al2O3

Điều chế Al từ Al2O3 -

Câu hỏi: Nêu phương pháp điều chế Al từ Al2O3

– Nguyên liệu là quặng bôxit (Al2O3.2FUL2O).

Điện phân nhôm oxit nóng chảy trong criolit.

Điều chế Al từ Al2O3

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về Nhôm – Al nhé.

I. Định nghĩa

– Nhôm là tên một nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có kí hiệu Al. Nhôm là nguyên tố phong phú thứ ba và là kim loại phong phú nhất trong vỏ Trái đất.

– Ký hiệu: Al


– Cấu hình electron: 1s22 giây22p63 giây23pĐầu tiên đẹp [Ne]3 giây223pĐầu tiên

– Số hiệu nguyên tử: 13

– Khối lượng nguyên tử: 27 g / mol

– Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 13

+ Nhóm: IIIA

+ Chu kỳ: 3

– Đồng vị: Thường chỉ tìm thấy 27Al

– Độ âm điện: 1,61

II. Tính chất vật lý & nhận thức

1. Tính chất vật lý:

– Nhôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g / cm.)3).

– Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao (660oC).

– Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ cán mỏng.

Nhôm dẫn điện và nhiệt tốt.

2. Nhận biết

Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

III. Tính chất hóa học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

1. Tác dụng với phi kim

Nhôm có một lớp oxit bảo vệ trên bề mặt nên nó sẽ phản ứng với oxi trên bề mặt. Vì khi xảy ra phản ứng giữa nhôm và oxy sẽ tạo ra một lớp màng oxit trên bề mặt. Từ đó, nó có thể bảo vệ và ngăn chặn nhôm tham gia vào các phản ứng tiếp theo

2Al + 3O2 → Al2O3

Ngoài tác dụng với oxy. Nhôm cũng có thể phản ứng với một số phi kim loại khác để tạo thành muối:

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2Al + 3S → (nhiệt) Al2S3

2. Tác dụng với nước

Trên thực tế, do có lớp màng oxit mỏng, bền bảo vệ và phủ lên nhôm nên nhôm sẽ không phản ứng với nước. Nhưng khi phá vỡ lớp oxit (hoặc tạo hỗn hợp Al-Hg, vì nó sẽ ngăn nhôm phản ứng với oxi để tạo thành oxit), nhôm phản ứng ngay lập tức với nước giải phóng hydro và năng lượng:

2Al + 6H2O → 2Al (OH)3 + 3 GIỜ2

Tuy nhiên, tính chất hóa học của nhôm khi phản ứng với nước chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết. Vì khi tạo ra Al (OH)3 là kết tủa keo trắng. Nó sẽ làm kín bề mặt của nhôm và ngăn nhôm tiếp xúc với nước để xảy ra phản ứng tiếp theo.

3. Phản ứng với dung dịch axit

Nhôm có thể dễ dàng phản ứng với các dung dịch axit HCl và H.2VÌ THẾ4 bẩn thỉu. Phản ứng này sẽ tạo ra muối và giải phóng khí Hydro:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2

2Al + 3H2VÌ THẾ4 → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3 GIỜ2

Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với các dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng.

Al + 4HNO3 → Al (KHÔNG3)3 + KHÔNG + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al (KHÔNG3)3 + 3 KHÔNG2 + 3 GIỜ2O

2Al + 6H2VÌ THẾ4 → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3SO2 + 6 NHÀ2O

Một lưu ý khi nhôm phản ứng với dung dịch axit là do bị lớp oxit bên ngoài thụ động hóa nên nhôm không phản ứng được với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.

4. Phản ứng với dung dịch bazơ

Nhôm có thể phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

Cơ chế phản ứng của nhôm và dung dịch bazơ như sau. Đầu tiên nhôm sẽ phản ứng với nước và tạo ra Al (OH)3. Tuy nhiên, phản ứng này nhanh chóng dừng lại do kết tủa dạng keo bị lắng lại, ngăn cản phản ứng xảy ra.

Al (OH)3 Nó là một hydroxit lưỡng tính và có thể hòa tan trong các dung dịch kiềm. Muốn phản ứng tiếp tục ta ngâm Al (OH)3 thành dung dịch kiềm. Lúc này, phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra và lặp lại cho đến khi Al tan hết.

5. Tác dụng với dung dịch muối

Nhôm có thể dễ dàng đẩy các kim loại đứng sau nhôm ra khỏi dung dịch muối của chúng. Các kim loại đứng sau nhôm là Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Hg, Pt.

2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu

Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với muối nitrat trong cả môi trường kiềm và axit:

8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3NHS3

6. Phản ứng với oxit kim loại (Phản ứng nhiệt của nhôm)

Phản ứng nhôm thu nhiệt là một phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Nổi bật nhất là phản ứng thu nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2 Al → 2 Fe + Al2O3

Một số phản ứng thu nhiệt của nhôm bao gồm:

3CuO + 2Al → Al2O3 + 3Cu
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
3Mn3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9 triệu
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr

IV. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nó chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

– Tìm thấy trong: Đất sét (Al2O3.2SiO2.2FUL2O), mica (K)2O.Al2O2.6 NHÀ2O), bauxit (Al2O3.2FUL2O), criolit (3.NaF.AlF3)…

V. Ứng dụng

– Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được sử dụng để chế tạo các bộ phận của phương tiện giao thông (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe lửa, tàu thủy, v.v.)

– Nhôm và các hợp kim của nó được sử dụng trong xây dựng nhà và trang trí nội thất.

Nhôm được dùng làm chất dẫn điện thay cho đồng.

– Dùng làm đồ dùng nhà bếp.

– Bột nhôm trộn với bột ôxít sắt (hỗn hợp diệt mối) dùng để hàn đường ray.

TẠI VÌ. Các hợp chất quan trọng của Al

– Nhôm oxit (Al2O3)

– Nhôm hydroxit (Al (OH)3)

– Nhôm sunfat (Al2(SO4)2)

– Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24 GIỜ2O

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

 

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Nêu phương pháp điều chế Al từ Al2O3

– Nguyên liệu là quặng bôxit (Al2O3.2FUL2O).

Điện phân nhôm oxit nóng chảy trong criolit.

Điều chế Al từ Al2O3

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về Nhôm – Al nhé.

I. Định nghĩa

– Nhôm là tên một nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có kí hiệu Al. Nhôm là nguyên tố phong phú thứ ba và là kim loại phong phú nhất trong vỏ Trái đất.

– Ký hiệu: Al


– Cấu hình electron: 1s22 giây22p63 giây23pĐầu tiên đẹp [Ne]3 giây223pĐầu tiên

– Số hiệu nguyên tử: 13

– Khối lượng nguyên tử: 27 g / mol

– Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 13

+ Nhóm: IIIA

+ Chu kỳ: 3

– Đồng vị: Thường chỉ tìm thấy 27Al

– Độ âm điện: 1,61

II. Tính chất vật lý & nhận thức

1. Tính chất vật lý:

– Nhôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g / cm.)3).

– Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao (660oC).

– Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ cán mỏng.

Nhôm dẫn điện và nhiệt tốt.

2. Nhận biết

Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

III. Tính chất hóa học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

1. Tác dụng với phi kim

Nhôm có một lớp oxit bảo vệ trên bề mặt nên nó sẽ phản ứng với oxi trên bề mặt. Vì khi xảy ra phản ứng giữa nhôm và oxy sẽ tạo ra một lớp màng oxit trên bề mặt. Từ đó, nó có thể bảo vệ và ngăn chặn nhôm tham gia vào các phản ứng tiếp theo

2Al + 3O2 → Al2O3

Ngoài tác dụng với oxy. Nhôm cũng có thể phản ứng với một số phi kim loại khác để tạo thành muối:

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2Al + 3S → (nhiệt) Al2S3

2. Tác dụng với nước

Trên thực tế, do có lớp màng oxit mỏng, bền bảo vệ và phủ lên nhôm nên nhôm sẽ không phản ứng với nước. Nhưng khi phá vỡ lớp oxit (hoặc tạo hỗn hợp Al-Hg, vì nó sẽ ngăn nhôm phản ứng với oxi để tạo thành oxit), nhôm phản ứng ngay lập tức với nước giải phóng hydro và năng lượng:

2Al + 6H2O → 2Al (OH)3 + 3 GIỜ2

Tuy nhiên, tính chất hóa học của nhôm khi phản ứng với nước chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết. Vì khi tạo ra Al (OH)3 là kết tủa keo trắng. Nó sẽ làm kín bề mặt của nhôm và ngăn nhôm tiếp xúc với nước để xảy ra phản ứng tiếp theo.

3. Phản ứng với dung dịch axit

Nhôm có thể dễ dàng phản ứng với các dung dịch axit HCl và H.2VÌ THẾ4 bẩn thỉu. Phản ứng này sẽ tạo ra muối và giải phóng khí Hydro:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2

2Al + 3H2VÌ THẾ4 → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3 GIỜ2

Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với các dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng.

Al + 4HNO3 → Al (KHÔNG3)3 + KHÔNG + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al (KHÔNG3)3 + 3 KHÔNG2 + 3 GIỜ2O

2Al + 6H2VÌ THẾ4 → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3SO2 + 6 NHÀ2O

Một lưu ý khi nhôm phản ứng với dung dịch axit là do bị lớp oxit bên ngoài thụ động hóa nên nhôm không phản ứng được với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.

4. Phản ứng với dung dịch bazơ

Nhôm có thể phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

Cơ chế phản ứng của nhôm và dung dịch bazơ như sau. Đầu tiên nhôm sẽ phản ứng với nước và tạo ra Al (OH)3. Tuy nhiên, phản ứng này nhanh chóng dừng lại do kết tủa dạng keo bị lắng lại, ngăn cản phản ứng xảy ra.

Al (OH)3 Nó là một hydroxit lưỡng tính và có thể hòa tan trong các dung dịch kiềm. Muốn phản ứng tiếp tục ta ngâm Al (OH)3 thành dung dịch kiềm. Lúc này, phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra và lặp lại cho đến khi Al tan hết.

5. Tác dụng với dung dịch muối

Nhôm có thể dễ dàng đẩy các kim loại đứng sau nhôm ra khỏi dung dịch muối của chúng. Các kim loại đứng sau nhôm là Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Hg, Pt.

2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu

Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với muối nitrat trong cả môi trường kiềm và axit:

8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3NHS3

6. Phản ứng với oxit kim loại (Phản ứng nhiệt của nhôm)

Phản ứng nhôm thu nhiệt là một phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Nổi bật nhất là phản ứng thu nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2 Al → 2 Fe + Al2O3

Một số phản ứng thu nhiệt của nhôm bao gồm:

3CuO + 2Al → Al2O3 + 3Cu
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
3Mn3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9 triệu
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr

IV. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nó chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

– Tìm thấy trong: Đất sét (Al2O3.2SiO2.2FUL2O), mica (K)2O.Al2O2.6 NHÀ2O), bauxit (Al2O3.2FUL2O), criolit (3.NaF.AlF3)…

V. Ứng dụng

– Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được sử dụng để chế tạo các bộ phận của phương tiện giao thông (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe lửa, tàu thủy, v.v.)

– Nhôm và các hợp kim của nó được sử dụng trong xây dựng nhà và trang trí nội thất.

Nhôm được dùng làm chất dẫn điện thay cho đồng.

– Dùng làm đồ dùng nhà bếp.

– Bột nhôm trộn với bột ôxít sắt (hỗn hợp diệt mối) dùng để hàn đường ray.

TẠI VÌ. Các hợp chất quan trọng của Al

– Nhôm oxit (Al2O3)

– Nhôm hydroxit (Al (OH)3)

– Nhôm sunfat (Al2(SO4)2)

– Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24 GIỜ2O

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Bạn thấy bài viết Điều chế Al từ Al2O3 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Điều chế Al từ Al2O3 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Điều #chế #từ #Al2O3

Related posts:
  1. C6H12O6 + Cu(OH)2 | Hoàn thành PTHH
  2. Bài 2 trang 94 SGK Vật lý 12
  3. 6 Sống chậm lại rồi mọi chuyện sẽ ổn thôi
  4. Bài 23 trang 65 SGK Hình học 10 nâng cao – Giải Toán 10
  5. Cảm nhận khổ đầu bài thơ Từ ấy
  6. Bài 13 trang 180 SGK Đại số 11
  7. Soạn bài Số phận con người
  8. Vai trò của ti thể – Sinh 10
  9. Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 102, 103 Vở bài tập Toán 4 tập 2

Bài viết liên quan

Cách chơi Genshin Impact cùng bạn bè
Tiếng Anh lớp 3 Unit 3: Lesson 9 Unit 3 trang 58 Explore Our World (Cánh diều)
Sơ đồ tư duy Lịch sử 11 Bài 2 (Lý thuyết + Trắc nghiệm)
Sơ đồ tư duy Lịch sử 11 Bài 2 (Lý thuyết + Trắc nghiệm)
Sơ đồ tư duy Protein
Sơ đồ tư duy Protein

Chuyên mục: Giáo Dục

728x90-ads

Previous Post: « Điện trở 10k màu gì?
Next Post: Điều chế H3PO4 trong công nghiệp »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

Công cụ hôm nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Bài viết nổi bật

ĐTQG Việt Nam LMHT bị netizen Hàn tiêu cực sau trận giao hữu

ĐTQG Việt Nam LMHT bị netizen Hàn tiêu cực sau trận giao hữu

28/09/2023

Reset Smart Tivi Samsung 4K Crystal UHD 55 inch UA55BU8000 giúp tivi quay lại trạng thái ban đầu, cải thiện tốc độ sử dụng

Cách khôi phục cài đặt gốc (Reset) tivi Samsung đơn giản nhất

28/09/2023

Cách chơi Genshin Impact cùng bạn bè

Tiếng Anh lớp 3 Unit 3: Lesson 9 Unit 3 trang 58 Explore Our World (Cánh diều)

28/09/2023

Chi tiết 76+ về best MLB players 2023 hay nhất

28/09/2023

Nguyên nhân đồng hồ bị nhiễm từ

Đồng hồ nhiễm từ, 4 dấu hiệu nhận biết và cách khắc phục tại nhà

28/09/2023

Bếp từ là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bếp từ

28/09/2023

Quảng cáo

360x300-ads

Công cụ online hữu ích

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Footer

Bài viết mới nhất

  • ĐTQG Việt Nam LMHT bị netizen Hàn tiêu cực sau trận giao hữu
  • Cách khôi phục cài đặt gốc (Reset) tivi Samsung đơn giản nhất
  • Tiếng Anh lớp 3 Unit 3: Lesson 9 Unit 3 trang 58 Explore Our World (Cánh diều)
  • Chi tiết 76+ về best MLB players 2023 hay nhất
  • Đồng hồ nhiễm từ, 4 dấu hiệu nhận biết và cách khắc phục tại nhà
  • Bếp từ là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bếp từ
  • Nguyên nhân và cách xử lý xóc hông khi chạy bộ
  • Toán 10: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính Giải SGK Toán 10 trang 92 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Cập nhật với hơn 57 về áo khoác uniqlo nhật

Bình luận mới nhất

  • Tonyhok trong chinh phục lí thuyết vật lý
  • https://hotspicy.win/porno/754892713 trong Từ vựng tiếng Trung về từ Ngoại lai ⇒by tiếng Trung Chinese
  • hotspicy.win trong Phân tích về game thời gian thực là gì
  • https://jamboard.google.com/d/1-TreL_k2tRalitYuX3nGSfsb8ae5F-D0OXba65DeuVM/viewer trong 3 bài mẫu Dàn ý phân tích bài thơ Câu cá mùa thu
  • https://zinghomnay.com/threads/hot-giai-trinh-co-phieu-tang-tran-5-phien-du-co-nguy-co-huy-niem-yet.1371/ trong Cách đánh T0 trong Chứng khoán Nghệ thuật lướt T0 Đầu Tư Chứng Khoán Hiệu Quả
  • Dominik trong Học tiếng Trung qua bài hát: 9420 / Chính là yêu anh

Tìm kiếm

Bản quyền © 2023 · hubm.edu.vn - DMCA.com Protection Status