Kiến thức chung về Đồng phân axit amin và cách gọi tên. Cách giải bài tập viết đồng phân và gọi tên axit amin hay nhất
I. Aminosome, axit amin
Tổng số đồng phân amin: 2n – 1 (N<5)
Đồng phân amin bậc 1
Viết các đồng phân của mạch cacbon Cn. Đếm tất cả các nguyên tử cacbon sơ cấp, thứ cấp và bậc ba không đối xứng (nếu có hai nguyên tử cacbon đối xứng thì chỉ đếm 1). Đó là số đồng phân bậc I
Đồng phân amin bậc 2
Tương tự, ta viết đồng phân mạch cacbon là Cn. Sau đó đếm số lượng các phép nối đơn không đối xứng. Đó là số đồng phân bậc hai.
Đồng phân amin bậc 3
Viết đồng phân mạch cacbon Cn +1 sau đó đếm số nguyên tử bậc ba không đối xứng. Đó là số đồng phân amin bậc ba.
Nhận xét: Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết, số vòng); với hợp chất CxHyNzOt theo biểu thức:
Xác định các dạng mạch cacbon: không phân nhánh, có nhánh, vòng …
Các loại nhóm chức, vị trí của các nhóm chức …
Đặt tên theo tên thường, tên gốc, tên thay thế.
*Ví dụ 1: Cho một amin có công thức phân tử C4H11N. Viết đồng yếu tố amin
Hướng dẫn giải chi tiết
Xác định độ không bão hòa:
Vì vậy chỉ có những hợp chất no, mạch hở.
Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử nitơ. Chuỗi cacbon có thể là chuỗi 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nitơ nên có thể là các amin bậc I, II, III.
Tính số của 2. đồng phân amin n-1 = 24-1 = 8
II. Cách gọi tên các axit amin?
Gọi tên amin
Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức
Gọi tên theo danh pháp gốc – chức: ank + yl + amin:
Ví dụ: CH3NH2 (Metylamin), C2H5–NH2 (Etylamin), CH3CH(NH2)CH3 (Isopropylamin), ….
Cách gọi tên theo danh pháp thay thế
- ankan + vị trí + amin
Ví dụ : CH3NH2 (Metanamin), C2H5–NH2 (Etanamin),
CH3CH(NH2)CH3 (Propan – 2 – amin), …
Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin
Các hợp chất | Tên gốc – tiêu đề | tên thay thế | Tên gọi chung | |
| metylamin | metanamin | ||
| isopropylamine | propan-2-amin | ||
| etylamin | N-methyltanamine | ||
| isobutylamine | 2-metylpropan-1-amin | ||
| sec-butylamine | butan-2-amin | ||
| tert-butylamine | 2-metylpropan-2-amin | ||
| methylpropylamine | N-metylpropan-1-amin | ||
| isopropylmetylamin | N-metylpropan-2-amin | ||
| dietylamin | N-ethylenetanamine | ||
(CH3)2N–C2H5 | etyldimetylamin | N, N-đimetyltanamin | ||
| phenylamine | benzenamine | anilin | |
C6H5NHCH3 | methylphenylamine | N-metylbenzen | N-metylanilin |
Chú ý:
– Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự bảng chữ cái a, b, c… + amin
– Đối với amin bậc hai và bậc ba, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm thế amin
- Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu.
Ví dụ : CH3–NH–C2H5 : N–etyl metyl amin.
- Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở đầu (nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống nhau).
Ví dụ : CH3 –N(CH3)–C2H5 : N, N–etyl đimetyl amin
- Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl.
Ví dụ : CH3–N(C2H5 )–C3H7 : N–etyl–N–metyl propyl amin.
- Khi nhóm –NH2 đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino.
Ví dụ: CH3 CH(NH2)COOH (axit 2-aminopropanoic)
Gọi tên các Amino Axit
a) Tên thay thế: axit + vị + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ:
H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ;
HOOC–[CH2]2 –CH(NH2 )–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ:
CH3 –CH(NH2 )–COOH : axit α,-aminopropionic
H2N–[CH2 ]5 –COOH : axit ε-aminocaproic
H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các axit amin tự nhiên (α-amino axit) có tên thông thường.
Ví dụ:
H2 KHÔNG CHỈ2 –COOH thường được gọi là glyxin (Gly).
Bảng: Tên một số α-amino axit
Công thức | tên thay thế | Tên hệ thống bán hàng | Tên gọi chung | Dấu hiệu | |
H2 N- CH2 -COOH | Axit aminoetanoic | Axit aminoaxetic | Glyxin | Gly | |
CH3 – CH(NH2 ) – COOH | Axit-2 – aminopropanoic | Axit – aminopropanoic | Alanin | Ala | |
(CH3)2 CH – CH(NH)2 -COOH | Axit – 2 amino -3 – metylbutanoic | -aminoisovaleric axit | Valin | Val | |
Axit – 2 – amino -3 (4 -hydroxyphenyl) propanoic | – amino -β (p – hydroxyphenyl) axit propionic | Tyrosine | Tyr | ||
HOOC(CH2)2CH(NH2) – COOH | Axit-2 – aminopentandioic | axit glutamic | Glu | ||
H2N-(CH2)4 –CH(NH2) -COOH | Axit-2,6 – diaminohexanoic | Axit- α, -ñiaminocaproic | Lysine | Lys |
III. Cách giải các bài tập về viết đồng phân, gọi tên amin, Amino axit
Phương pháp gọi tên Amin, Axit amin
– Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết, số vòng); với hợp chất CnHyNzOt theo biểu thức: = (2n + 2 + z – y) / 2
– Nhận biết các dạng mạch cacbon: không phân nhánh, có nhánh, vòng …
– Các loại nhóm chức, vị trí của các nhóm chức …
– Tên gọi theo tên thường, tên gốc, tên thay thế.
Bài tập về Amino, Axit amin
Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H11N.
Hướng dẫn:
– Xác định độ không bão hòa:
Vì vậy chỉ có những hợp chất no, mạch hở.
– Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử nitơ. Chuỗi cacbon có thể là chuỗi 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nitơ nên có thể là các amin bậc II, III.
Bài 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino axit có cùng công thức phân tử C3H7NO2
Hướng dẫn:
Với C3H7NO2: độ bất bão hòa ∆ = 1 nên chỉ có 1 liên kết π ở gốc axit, nên là amino axit no, có các đồng phân:
CH3CH(NH2)COOH
Axit 2 – amino propanoic hay axit α-amino propionic.
H2N-CH2-CH2-COOH
Axit 3 – amino propanoic hay axit β-amino propionic.
CH3-NH-CH2-COOH axit N – metylamino ethanoic.
Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C2H5NO2.
Hướng dẫn:
Xác định độ không bão hòa:
Vậy có thể hợp chất không no có một nối đôi trong mạch cacbon; hợp chất đơn chức có liên kết đôi, hợp chất no mạch hở.
– Hợp chất không no mạch hở, nhóm chức không có liên kết đôi không thoả mãn vì chứa hai nguyên tử oxi, nhóm chức không có liên kết đôi là rượu không có liên kết với nguyên tử cacbon không no.
– Hợp chất no mạch hở, nhóm chức có 1 liên kết đôi:
Nguồn: hubm.edu.vn
#Đồng #phân #amino #axit #và #cách #gọi #tên
Trả lời