Este của axit axetic
Câu hỏi: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HO-HOẶC2H4-COH
B. CHỈ3COOCH3
LẠNH2H5COOH
D. HCOOC2H5
Câu trả lời:
Đáp án: B. CHỈ CÓ3COOCH3
X có công thức phân tử C3H6O2axit axetic CHỈ là3COOH có 2C
⇒ ancol tạo ra X có 1C CHỈ là ancol metylic3OH cấu tạo X là BẬT3COOCH3
Sau đây, mời bạn đọc cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về axit axetic qua bài viết dưới đây.
1. Axit axetic là gì?
Axit axetic có công thức phân tử là3COOH là chất lỏng không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit axetic có nồng độ 2-5% được dùng làm giấm. Đây là một axit yếu, yếu hơn các axit khác như HCl, H2VÌ THẾ4HNO3H2VÌ THẾ4 nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
2. Tính chất vật lý của axit axetic là gì?
Đây là một chất lỏng không màu, có vị chua và hoàn toàn hòa tan trong nước.
– Công thức axit axetic là: CHỈ3COOH.
– Mật độ: 1,049 g / cm3 (l), 1,266 g / cm3 (S).
Nhiệt độ nóng chảy: 16,5oC.
– Điểm sôi của axit axetic: 118,2oC.
Khi đun nóng, nó có thể hòa tan một lượng nhỏ phốt pho và lưu huỳnh.
– Hòa tan tốt trong cellulose và nitrocellulose.
3. Tính chất hóa học của axit axetic là gì?
– Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
– Phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước:
CHỈ CÓ3COOH + NaOH → H2CHỈ O +3COONa
– Phản ứng với oxit bazơ:
2 CHỈ3COOH + CaO → H2O + (CHỈ3COO) 2Ca + THÁNH2O
– Phản ứng với kim loại đứng trước H và giải phóng H2:
2 CHỈ3COOH + 2Na → 2CH3COONa + GIA ĐÌNH2
– Phản ứng với muối của axit yếu hơn:
2 CHỈ3COOH + CaCO3 → (CHỈ3COO)2Ca + CO2 + BẠN BÈ2O
– Phản ứng với rượu etylic tạo ra este và nước trong điều kiện và nhiệt độ có xúc tác axit sunfuric.
CHỈ CÓ3COOH + HO-HOẶC2H5 CHỈ CÓ3COO2H5 + BẠN BÈ2O
4. Điều chế axit axetic?
Năm 1910, axit axetic được sản xuất bằng phương pháp chưng cất gỗ, rất phức tạp, cần quá nhiều hóa chất khác, và cho ra một lượng nhỏ axit axetic.
Ước tính có khoảng 6 triệu tấn axit axetic được sản xuất mỗi năm trên toàn cầu. Axit axetic được sản xuất bằng phương pháp sinh học và tổng hợp. Trong đó, lượng axit tạo ra bằng phương pháp sinh học dùng để sản xuất giấm – chiếm 10% sản lượng.
5. Tìm hiểu các ứng dụng quan trọng của hóa học axit axetic
5.1 Ứng dụng công nghiệp
– Giúp sản xuất monome vinyl axetat – đây là chất kết dính và sơn (Khoảng 40% – 45% sản lượng CH)3COOH trên thế giới).
– Dùng làm dung môi hoặc dùng để tạo độ chua nhẹ.
– CHỈ CÓ3COOH 5-7% là giấm ăn, không chỉ quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày mà nó còn được dùng trong công nghiệp thực phẩm để chế biến đồ hộp, rau, củ, quả, gia vị …
– Đóng một vai trò quan trọng khi được sử dụng như một chất tẩy cặn bám trên vòi nước và ấm đun nước.
– Được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt may, cao su và hóa chất xi mạ.
– Là sản phẩm quan trọng trong sản xuất axetat xenlulo của công nghiệp phim ảnh và polyvinyl axetat từ gỗ keo
5.2 Lĩnh vực y học hiện đại
- Do đặc tính kháng khuẩn, nó được sử dụng như một chất khử trùng (pha loãng 1%), giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
- Được điều chế thành thuốc để chống lại bệnh tiểu đường.
5.3 Axit axetic quan trọng như thế nào đối với sức khỏe con người?
- Giúp ức chế quá trình thủy phân disaccharid thành đường đơn, để giảm tình trạng tăng đường huyết sau ăn.
- Ngăn chặn sự tích tụ mỡ trong cơ thể và gan, giảm lượng calo đưa vào cơ thể để tiêu mỡ cũng như giảm trọng lượng cơ thể khá tốt (Giấm).
- Giấm táo còn có tác dụng chống lão hóa da hiệu quả.
- CHỈ CÓ3COOH cũng giúp làm tan sỏi thận.
6. Tác hại của axit axetic đối với con người
– Hơi axit axetic sẽ gây kích ứng mũi, họng và phổi và làm tổn thương nghiêm trọng đến niêm mạc của các cơ quan mũi, thậm chí khiến nạn nhân khó thở.
– Ăn phải axit axetic có thể gây ăn mòn miệng và đường tiêu hóa, gây nôn mửa, tiêu chảy, trụy tuần hoàn, suy thận và nguy hiểm hơn là tử vong.
Tiếp xúc với da sẽ gây kích ứng như đau, mẩn đỏ, nổi mụn nước. Nếu nặng hơn, chỉ sau vài phút tiếp xúc sẽ gây bỏng.
7. Bài tập vận dụng
Bài 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với axit axetic là
A. ZnO; Cu (OH)2; Cu; CuSO4 ; CŨ2H5OH.
B. CuO; Ba (OH)2; Zn; Na2CO3 ; CŨ2H5OH.
C. Ag; Cu (OH)2; ZnO; H2VÌ THẾ4; CŨ2H5OH.
D. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4; Cu (OH)2; CŨ2H5OH; CŨ6H6; CaCO3.
Hướng dẫn giải pháp:
Câu trả lời là không
CuO + 2CH3COOH → (CHỈ3COO)2Cu + HO2O
Ba (OH)2 + 2 CHỈ3COOH → (CHỈ3COO)2Gia đình 3 + 22O
Zn + 2CH3COOH → (CHỈ3COO)2ZN + BẠN BÈ2
Na2CO3 + 2 CHỈ3COOH → 2 CHỈ3COONa + CO2 + BẠN BÈ2O
Bài 2:
1) Chỉ chia 200 gam một dung dịch3COOH 4.8% thành hai phần bằng nhau.
a) Phần I trung hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol / lit của dung dịch NaOH.
b) Cho phần II phản ứng với Mg dư. Tính thể tích khí H2 sinh ra trong điều kiện tiêu chuẩn.
2) Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để pha được 200g dung dịch3COOH trên bằng phương pháp lên men với hiệu suất 80%.
Hướng dẫn giải pháp:
Bài 3: Cho 12 gam axit axetic phản ứng với lượng dư ancol etylic đun nóng có H.2VÌ THẾ4 làm xúc tác (giả sử hiệu suất phản ứng là 80%) khối lượng etyl axetat thu được là
A. 8,8 gam.
B. 88 gam.
C. 17,6 gam.
D. 14,08 gam.
Trả lời: DỄ DÀNG
0,2 → 0,2 mol
Khối lượng etyl axetat lý thuyết là: m = 0,2,88 = 17,6 gam.
Vì H = 80% nên khối lượng este thực tế thu được là:
Bài 4: CHỈ CÓ3COOH phản ứng với chất nào sau đây?
A. KOH; Mg; CŨ2H5OH; KNO3.
IN ĐẬM2H5OH; NaCl; HCl; CaCO3.
C. BaCO3; Mg; CŨ2H5OH; Ca (OH)2.
D. NaOH; Cu; Na2CO3; CŨ2H5OH.
Câu trả lời:
2 CHỈ3COOH + BaCO3→ (CHỈ3COO)2Ba + CO2 + BẠN BÈ2O
2 CHỈ3COOH + Mg → (CHỈ3COO)2Mg + H2
2 CHỈ3COOH + Ca (OH)2 → (CHỈ3COO)2Shift + 2H2O
Bài 5. Giả sử trong 1 lít giấm chỉ chứa 36 gam3COOH. Thể tích dung dịch NaOH 20% (D = 1,2g / ml) cần để trung hoà 100ml thực phẩm.
A. 10 ml.
B. 20 ml.
C. 50 ml.
D. 100 ml.
Trả lời: A
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Este của axit axetic
Video về Este của axit axetic
Wiki về Este của axit axetic
Este của axit axetic
Este của axit axetic -
Câu hỏi: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HO-HOẶC2H4-COH
B. CHỈ3COOCH3
LẠNH2H5COOH
D. HCOOC2H5
Câu trả lời:
Đáp án: B. CHỈ CÓ3COOCH3
X có công thức phân tử C3H6O2axit axetic CHỈ là3COOH có 2C
⇒ ancol tạo ra X có 1C CHỈ là ancol metylic3OH cấu tạo X là BẬT3COOCH3
Sau đây, mời bạn đọc cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về axit axetic qua bài viết dưới đây.
1. Axit axetic là gì?
Axit axetic có công thức phân tử là3COOH là chất lỏng không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit axetic có nồng độ 2-5% được dùng làm giấm. Đây là một axit yếu, yếu hơn các axit khác như HCl, H2VÌ THẾ4HNO3H2VÌ THẾ4 nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
2. Tính chất vật lý của axit axetic là gì?
Đây là một chất lỏng không màu, có vị chua và hoàn toàn hòa tan trong nước.
– Công thức axit axetic là: CHỈ3COOH.
– Mật độ: 1,049 g / cm3 (l), 1,266 g / cm3 (S).
Nhiệt độ nóng chảy: 16,5oC.
– Điểm sôi của axit axetic: 118,2oC.
Khi đun nóng, nó có thể hòa tan một lượng nhỏ phốt pho và lưu huỳnh.
– Hòa tan tốt trong cellulose và nitrocellulose.
3. Tính chất hóa học của axit axetic là gì?
– Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
– Phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước:
CHỈ CÓ3COOH + NaOH → H2CHỈ O +3COONa
– Phản ứng với oxit bazơ:
2 CHỈ3COOH + CaO → H2O + (CHỈ3COO) 2Ca + THÁNH2O
– Phản ứng với kim loại đứng trước H và giải phóng H2:
2 CHỈ3COOH + 2Na → 2CH3COONa + GIA ĐÌNH2
– Phản ứng với muối của axit yếu hơn:
2 CHỈ3COOH + CaCO3 → (CHỈ3COO)2Ca + CO2 + BẠN BÈ2O
– Phản ứng với rượu etylic tạo ra este và nước trong điều kiện và nhiệt độ có xúc tác axit sunfuric.
CHỈ CÓ3COOH + HO-HOẶC2H5 CHỈ CÓ3COO2H5 + BẠN BÈ2O
4. Điều chế axit axetic?
Năm 1910, axit axetic được sản xuất bằng phương pháp chưng cất gỗ, rất phức tạp, cần quá nhiều hóa chất khác, và cho ra một lượng nhỏ axit axetic.
Ước tính có khoảng 6 triệu tấn axit axetic được sản xuất mỗi năm trên toàn cầu. Axit axetic được sản xuất bằng phương pháp sinh học và tổng hợp. Trong đó, lượng axit tạo ra bằng phương pháp sinh học dùng để sản xuất giấm – chiếm 10% sản lượng.
5. Tìm hiểu các ứng dụng quan trọng của hóa học axit axetic
5.1 Ứng dụng công nghiệp
– Giúp sản xuất monome vinyl axetat – đây là chất kết dính và sơn (Khoảng 40% – 45% sản lượng CH)3COOH trên thế giới).
– Dùng làm dung môi hoặc dùng để tạo độ chua nhẹ.
– CHỈ CÓ3COOH 5-7% là giấm ăn, không chỉ quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày mà nó còn được dùng trong công nghiệp thực phẩm để chế biến đồ hộp, rau, củ, quả, gia vị …
– Đóng một vai trò quan trọng khi được sử dụng như một chất tẩy cặn bám trên vòi nước và ấm đun nước.
– Được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt may, cao su và hóa chất xi mạ.
– Là sản phẩm quan trọng trong sản xuất axetat xenlulo của công nghiệp phim ảnh và polyvinyl axetat từ gỗ keo
5.2 Lĩnh vực y học hiện đại
- Do đặc tính kháng khuẩn, nó được sử dụng như một chất khử trùng (pha loãng 1%), giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
- Được điều chế thành thuốc để chống lại bệnh tiểu đường.
5.3 Axit axetic quan trọng như thế nào đối với sức khỏe con người?
- Giúp ức chế quá trình thủy phân disaccharid thành đường đơn, để giảm tình trạng tăng đường huyết sau ăn.
- Ngăn chặn sự tích tụ mỡ trong cơ thể và gan, giảm lượng calo đưa vào cơ thể để tiêu mỡ cũng như giảm trọng lượng cơ thể khá tốt (Giấm).
- Giấm táo còn có tác dụng chống lão hóa da hiệu quả.
- CHỈ CÓ3COOH cũng giúp làm tan sỏi thận.
6. Tác hại của axit axetic đối với con người
– Hơi axit axetic sẽ gây kích ứng mũi, họng và phổi và làm tổn thương nghiêm trọng đến niêm mạc của các cơ quan mũi, thậm chí khiến nạn nhân khó thở.
– Ăn phải axit axetic có thể gây ăn mòn miệng và đường tiêu hóa, gây nôn mửa, tiêu chảy, trụy tuần hoàn, suy thận và nguy hiểm hơn là tử vong.
Tiếp xúc với da sẽ gây kích ứng như đau, mẩn đỏ, nổi mụn nước. Nếu nặng hơn, chỉ sau vài phút tiếp xúc sẽ gây bỏng.
7. Bài tập vận dụng
Bài 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với axit axetic là
A. ZnO; Cu (OH)2; Cu; CuSO4 ; CŨ2H5OH.
B. CuO; Ba (OH)2; Zn; Na2CO3 ; CŨ2H5OH.
C. Ag; Cu (OH)2; ZnO; H2VÌ THẾ4; CŨ2H5OH.
D. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4; Cu (OH)2; CŨ2H5OH; CŨ6H6; CaCO3.
Hướng dẫn giải pháp:
Câu trả lời là không
CuO + 2CH3COOH → (CHỈ3COO)2Cu + HO2O
Ba (OH)2 + 2 CHỈ3COOH → (CHỈ3COO)2Gia đình 3 + 22O
Zn + 2CH3COOH → (CHỈ3COO)2ZN + BẠN BÈ2
Na2CO3 + 2 CHỈ3COOH → 2 CHỈ3COONa + CO2 + BẠN BÈ2O
Bài 2:
1) Chỉ chia 200 gam một dung dịch3COOH 4.8% thành hai phần bằng nhau.
a) Phần I trung hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol / lit của dung dịch NaOH.
b) Cho phần II phản ứng với Mg dư. Tính thể tích khí H2 sinh ra trong điều kiện tiêu chuẩn.
2) Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để pha được 200g dung dịch3COOH trên bằng phương pháp lên men với hiệu suất 80%.
Hướng dẫn giải pháp:
Bài 3: Cho 12 gam axit axetic phản ứng với lượng dư ancol etylic đun nóng có H.2VÌ THẾ4 làm xúc tác (giả sử hiệu suất phản ứng là 80%) khối lượng etyl axetat thu được là
A. 8,8 gam.
B. 88 gam.
C. 17,6 gam.
D. 14,08 gam.
Trả lời: DỄ DÀNG
0,2 → 0,2 mol
Khối lượng etyl axetat lý thuyết là: m = 0,2,88 = 17,6 gam.
Vì H = 80% nên khối lượng este thực tế thu được là:
Bài 4: CHỈ CÓ3COOH phản ứng với chất nào sau đây?
A. KOH; Mg; CŨ2H5OH; KNO3.
IN ĐẬM2H5OH; NaCl; HCl; CaCO3.
C. BaCO3; Mg; CŨ2H5OH; Ca (OH)2.
D. NaOH; Cu; Na2CO3; CŨ2H5OH.
Câu trả lời:
2 CHỈ3COOH + BaCO3→ (CHỈ3COO)2Ba + CO2 + BẠN BÈ2O
2 CHỈ3COOH + Mg → (CHỈ3COO)2Mg + H2
2 CHỈ3COOH + Ca (OH)2 → (CHỈ3COO)2Shift + 2H2O
Bài 5. Giả sử trong 1 lít giấm chỉ chứa 36 gam3COOH. Thể tích dung dịch NaOH 20% (D = 1,2g / ml) cần để trung hoà 100ml thực phẩm.
A. 10 ml.
B. 20 ml.
C. 50 ml.
D. 100 ml.
Trả lời: A
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HO-HOẶC2H4-COH
B. CHỈ3COOCH3
LẠNH2H5COOH
D. HCOOC2H5
Câu trả lời:
Đáp án: B. CHỈ CÓ3COOCH3
X có công thức phân tử C3H6O2axit axetic CHỈ là3COOH có 2C
⇒ ancol tạo ra X có 1C CHỈ là ancol metylic3OH cấu tạo X là BẬT3COOCH3
Sau đây, mời bạn đọc cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về axit axetic qua bài viết dưới đây.
1. Axit axetic là gì?
Axit axetic có công thức phân tử là3COOH là chất lỏng không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit axetic có nồng độ 2-5% được dùng làm giấm. Đây là một axit yếu, yếu hơn các axit khác như HCl, H2VÌ THẾ4HNO3H2VÌ THẾ4 nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
2. Tính chất vật lý của axit axetic là gì?
Đây là một chất lỏng không màu, có vị chua và hoàn toàn hòa tan trong nước.
– Công thức axit axetic là: CHỈ3COOH.
– Mật độ: 1,049 g / cm3 (l), 1,266 g / cm3 (S).
Nhiệt độ nóng chảy: 16,5oC.
– Điểm sôi của axit axetic: 118,2oC.
Khi đun nóng, nó có thể hòa tan một lượng nhỏ phốt pho và lưu huỳnh.
– Hòa tan tốt trong cellulose và nitrocellulose.
3. Tính chất hóa học của axit axetic là gì?
– Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
– Phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước:
CHỈ CÓ3COOH + NaOH → H2CHỈ O +3COONa
– Phản ứng với oxit bazơ:
2 CHỈ3COOH + CaO → H2O + (CHỈ3COO) 2Ca + THÁNH2O
– Phản ứng với kim loại đứng trước H và giải phóng H2:
2 CHỈ3COOH + 2Na → 2CH3COONa + GIA ĐÌNH2
– Phản ứng với muối của axit yếu hơn:
2 CHỈ3COOH + CaCO3 → (CHỈ3COO)2Ca + CO2 + BẠN BÈ2O
– Phản ứng với rượu etylic tạo ra este và nước trong điều kiện và nhiệt độ có xúc tác axit sunfuric.
CHỈ CÓ3COOH + HO-HOẶC2H5 CHỈ CÓ3COO2H5 + BẠN BÈ2O
4. Điều chế axit axetic?
Năm 1910, axit axetic được sản xuất bằng phương pháp chưng cất gỗ, rất phức tạp, cần quá nhiều hóa chất khác, và cho ra một lượng nhỏ axit axetic.
Ước tính có khoảng 6 triệu tấn axit axetic được sản xuất mỗi năm trên toàn cầu. Axit axetic được sản xuất bằng phương pháp sinh học và tổng hợp. Trong đó, lượng axit tạo ra bằng phương pháp sinh học dùng để sản xuất giấm – chiếm 10% sản lượng.
5. Tìm hiểu các ứng dụng quan trọng của hóa học axit axetic
5.1 Ứng dụng công nghiệp
– Giúp sản xuất monome vinyl axetat – đây là chất kết dính và sơn (Khoảng 40% – 45% sản lượng CH)3COOH trên thế giới).
– Dùng làm dung môi hoặc dùng để tạo độ chua nhẹ.
– CHỈ CÓ3COOH 5-7% là giấm ăn, không chỉ quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày mà nó còn được dùng trong công nghiệp thực phẩm để chế biến đồ hộp, rau, củ, quả, gia vị …
– Đóng một vai trò quan trọng khi được sử dụng như một chất tẩy cặn bám trên vòi nước và ấm đun nước.
– Được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt may, cao su và hóa chất xi mạ.
– Là sản phẩm quan trọng trong sản xuất axetat xenlulo của công nghiệp phim ảnh và polyvinyl axetat từ gỗ keo
5.2 Lĩnh vực y học hiện đại
- Do đặc tính kháng khuẩn, nó được sử dụng như một chất khử trùng (pha loãng 1%), giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
- Được điều chế thành thuốc để chống lại bệnh tiểu đường.
5.3 Axit axetic quan trọng như thế nào đối với sức khỏe con người?
- Giúp ức chế quá trình thủy phân disaccharid thành đường đơn, để giảm tình trạng tăng đường huyết sau ăn.
- Ngăn chặn sự tích tụ mỡ trong cơ thể và gan, giảm lượng calo đưa vào cơ thể để tiêu mỡ cũng như giảm trọng lượng cơ thể khá tốt (Giấm).
- Giấm táo còn có tác dụng chống lão hóa da hiệu quả.
- CHỈ CÓ3COOH cũng giúp làm tan sỏi thận.
6. Tác hại của axit axetic đối với con người
– Hơi axit axetic sẽ gây kích ứng mũi, họng và phổi và làm tổn thương nghiêm trọng đến niêm mạc của các cơ quan mũi, thậm chí khiến nạn nhân khó thở.
– Ăn phải axit axetic có thể gây ăn mòn miệng và đường tiêu hóa, gây nôn mửa, tiêu chảy, trụy tuần hoàn, suy thận và nguy hiểm hơn là tử vong.
Tiếp xúc với da sẽ gây kích ứng như đau, mẩn đỏ, nổi mụn nước. Nếu nặng hơn, chỉ sau vài phút tiếp xúc sẽ gây bỏng.
7. Bài tập vận dụng
Bài 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với axit axetic là
A. ZnO; Cu (OH)2; Cu; CuSO4 ; CŨ2H5OH.
B. CuO; Ba (OH)2; Zn; Na2CO3 ; CŨ2H5OH.
C. Ag; Cu (OH)2; ZnO; H2VÌ THẾ4; CŨ2H5OH.
D. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4; Cu (OH)2; CŨ2H5OH; CŨ6H6; CaCO3.
Hướng dẫn giải pháp:
Câu trả lời là không
CuO + 2CH3COOH → (CHỈ3COO)2Cu + HO2O
Ba (OH)2 + 2 CHỈ3COOH → (CHỈ3COO)2Gia đình 3 + 22O
Zn + 2CH3COOH → (CHỈ3COO)2ZN + BẠN BÈ2
Na2CO3 + 2 CHỈ3COOH → 2 CHỈ3COONa + CO2 + BẠN BÈ2O
Bài 2:
1) Chỉ chia 200 gam một dung dịch3COOH 4.8% thành hai phần bằng nhau.
a) Phần I trung hòa vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol / lit của dung dịch NaOH.
b) Cho phần II phản ứng với Mg dư. Tính thể tích khí H2 sinh ra trong điều kiện tiêu chuẩn.
2) Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để pha được 200g dung dịch3COOH trên bằng phương pháp lên men với hiệu suất 80%.
Hướng dẫn giải pháp:
Bài 3: Cho 12 gam axit axetic phản ứng với lượng dư ancol etylic đun nóng có H.2VÌ THẾ4 làm xúc tác (giả sử hiệu suất phản ứng là 80%) khối lượng etyl axetat thu được là
A. 8,8 gam.
B. 88 gam.
C. 17,6 gam.
D. 14,08 gam.
Trả lời: DỄ DÀNG
0,2 → 0,2 mol
Khối lượng etyl axetat lý thuyết là: m = 0,2,88 = 17,6 gam.
Vì H = 80% nên khối lượng este thực tế thu được là:
Bài 4: CHỈ CÓ3COOH phản ứng với chất nào sau đây?
A. KOH; Mg; CŨ2H5OH; KNO3.
IN ĐẬM2H5OH; NaCl; HCl; CaCO3.
C. BaCO3; Mg; CŨ2H5OH; Ca (OH)2.
D. NaOH; Cu; Na2CO3; CŨ2H5OH.
Câu trả lời:
2 CHỈ3COOH + BaCO3→ (CHỈ3COO)2Ba + CO2 + BẠN BÈ2O
2 CHỈ3COOH + Mg → (CHỈ3COO)2Mg + H2
2 CHỈ3COOH + Ca (OH)2 → (CHỈ3COO)2Shift + 2H2O
Bài 5. Giả sử trong 1 lít giấm chỉ chứa 36 gam3COOH. Thể tích dung dịch NaOH 20% (D = 1,2g / ml) cần để trung hoà 100ml thực phẩm.
A. 10 ml.
B. 20 ml.
C. 50 ml.
D. 100 ml.
Trả lời: A
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Bạn thấy bài viết Este của axit axetic có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Este của axit axetic bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Este #của #axit #axetic