Fe + HCl → FeCl2 + H2
Fe + HCl → FeCl2 + H2 do trường ĐH KD & CN Hà Nội biên soạn là phản ứng hóa học. Nội dung tài liệu giúp các em học sinh viết đúng sản phẩm của phản ứng khi cho Fe tác dụng với HCl, sản phẩm là muối sắt II và khí hiđro thoát ra. Xin vui lòng tham khảo.
1. Phương trình của Fe thành FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2
3. Điều kiện phản ứng Sắt tác dụng với axit clohiđric
nhiệt độ bình thường
4. Cách thực hiện phản ứng Fe với HCl
Cho một ít kim loại Fe vào đáy ống nghiệm, nhỏ 1-2 ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm chứa mẫu Fe.
Bạn đang xem: Fe + HCl → FeCl2 + H2
5. Hiện tượng sau phản ứng Fe tác dụng với HCl
Kim loại dần dần bị hòa tan và thoát ra bọt khí không màu
Axit clohiđric là axit mạnh, có khả năng phản ứng với kim loại trước hiđro. Còn khi cho Fe phản ứng với axit HCl thì chỉ cho muối sắt (II).
4. Thông tin thêm về tính chất hóa học của Fe
Tác dụng với phi kim
Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3Ô4
Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Với lưu huỳnh: Fe + S FeS
Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim.
Phản ứng với dung dịch axit
Phản ứng với HCl, H2VÌ THẾ4 rửa sạch
Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2
Ảnh hưởng đến HỌ2VÌ THẾ4 dày, nóng; HNO3 đặc:
2Fe + 6H2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3SO2 + 6 NHÀ2Ô
Không hoạt động trên THEM2VÌ THẾ4 chất làm đặc lạnh, HNO3 dày, lạnh
Phản ứng với dung dịch muối
Đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Củ
5. Bài tập liên quan
Câu 1. Kim loại Fe không phản ứng với
A. dung dịch HCl
B. dung dịch H O2VÌ THẾ4 pha loãng
C. CuCl . giải pháp2
D. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 rắn, lạnh
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Câu 2. Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp Fe và Ag có thể dùng dung dịch nào?
A. HCl
B.AgNO3
C. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 rắn, lạnh
D. NaOH
TRẢ LỜI
Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. NaCl được dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.
B. HCl tác dụng với sắt tạo muối sắt(III).
C. Axit HCl vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
D. Thêm AgNO . giải pháp3 vào dung dịch HCl thấy có kết tủa trắng.
Câu trả lời là không
A. Đúng
B.Sai
HCl tan nhiều trong nước
C. Đúng
D. Đúng
Sự tạo thành AgCl . kết tủa
AgNO33 + HCl → AgCl + HNO3
Câu 4. Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl và phản ứng được với Cl. khí ga2 đều cho ra cùng một loại muối
A. Fe
B. Zn
C.Cừ
D. Ag
Câu trả lời là không
Kim loại phản ứng với HCl và với Cl2 cho cùng một muối clorua là Zn.
Loại A vì Fe cho 2 muối ( FeCl2FeCl3)
Loại B và D vì không phản ứng với HCl
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách
A. Cho NaCl tinh thể phản ứng với H2VÌ THẾ4 đặc, nóng.
B. Cho NaCl tinh thể phản ứng với HNO3 đặc, nóng.
C. Cho NaCl tinh thể phản ứng với H2VÌ THẾ4 pha loãng, đun nóng.
D. Cho NaCl tinh thể phản ứng với HNO3 pha loãng, đun nóng.
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách: Cho NaCl tinh thể phản ứng với H2SO4 đặc, đun nóng.
NaCl rắn + H2VÌ THẾ4 rắn → NaHSO4 + HCl
Câu 6. Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A.Ca
B.Bá
C. Fe
D. Mg
TRẢ LỜI
NH2 = 0,15 mol
bảo toàn electron
2nHoa Kỳ = 2nH2 NHoa Kỳ = nH2 = 0,15 mol
⇒M = 8,4 / 0,15 = 56 (Fe)
Câu 7. Cho 8,85 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A.69,23%
B. 54,24%
C. 45,76%
D. 51,92%
TRẢ LỜI
NH2 = 0,3 mol
bảo toàn electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 3nAl + 2nMg = 0,85 (1)
tôihh = 27nAl + 24nMg = 8,85 (2)
Giải hệ (1) và (2) nAl = 0,15 (mol); NMg = 0,2 mol
%mAl = 0,15,27/8,85 .100% = 45,76%
Câu 8. Sắt tác dụng với HỌ2O ở nhiệt độ cao hơn 570oC tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO.
B. Fe3Ô4.
C. Fe2Ô3.
D. Fe(OH)2.
Đáp án A
Câu 9. Hòa tan 10 gam hỗn hợp Fe và Fe. hỗn hợp bột2Ô3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lit hiđro (dktc) và dd X. Cho dd X phản ứng với dd NaOH dư thu được dd X. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
A. 16 gam.
B. 11,6 gam.
C.12 gam.
D. 15 gam.
TRẢ LỜI
NH2(đktc) = 1,12: 22,4 = 0,05 (mol)
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2(1)
Fe2Ô3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3 GIỜ2Ô (2)
Theo phương trình hóa học (1): nFe = nH2 = 0,05 (mol) → mFe = 0,05×56 = 2,8 (g)
→ mFe2O3 = mhh – mFe = 10 – 2,8 =7,2 (g) → nFe2O3 = 7,2 : 160 = 0,045 (mol)
Theo phương trình hóa học (1): nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Fe(OH) kết tủa2 và Fe(OH)3
Nung nóng hai kết tủa này thu được Fe2Ô3
BTNT “Fe”: 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 → nFe2O3 = (0,05 + 0,1)/2 = 0,075 (mol)
→ mFe2O3 = 0,075 × 160 = 12 (g)
Câu 10. Có 4 kim loại X, Y, Z, T xếp sau Mg trong dãy phản ứng hóa học. Biết rằng:
X và Y phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
Y phản ứng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
T phản ứng với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hãy xác định cách sắp xếp nào sau đây đúng (theo thứ tự giảm dần khả năng phản ứng hóa học)
A. Y, T, Z, X
B. T, X, Y, Z
C. Y, X, T, Z
D. X, Y, Z, T
TRẢ LỜI
X, Y phản ứng với HCl => X, Y đứng trước H trong dãy phản ứng hóa học
Z, T không phản ứng với HCl => Z, T đứng sau H trong dãy phản ứng hóa học
=> X, Y có tính khử mạnh hơn Z, T. Bây giờ chỉ so sánh Z và T
T đẩy được Z ra khỏi muối của Z => T có tính khử mạnh hơn Z
=> Z là chất khử yếu nhất
Câu 11. Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe phản ứng với dung dịch HCl. Để lưu trữ FeCl . giải pháp2 không được chuyển thành hợp chất sắt(III), nó có thể được thêm vào dung dịch
A. thừa sắt.
B. một lượng kẽm dư thừa.
C. HCl dư.
D. một lượng HNO3 dư.
Đáp án A
FeCl . giải pháp2 dễ bị oxi hóa bởi không khí thành muối Fe3+. Bảo quản FeCl2 người ta thêm 1 lương Fe vì: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Không dùng HNO3 vì HNO33 luôn oxi hóa ion Fe2+ thành Fe3+,
Không dùng Zn sẽ tạo ra 1 lượng muối Zn2+,
Không dùng HCl sẽ không ngăn được sự tạo thành Fe3+.
Câu 12. Khử m gam Fe3Ô4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X phản ứng hết với 1,5 lít H . giải pháp2VÌ THẾ4 0,2M (đã pha loãng). Giá trị của m là
A. 46,4 gam.
B. 23,2 gam.
C. 11,6 gam.
D. 34,8 gam.
Câu trả lời là không
Theo đề bài xác định được sau phản ứng chỉ còn FeSO . có thể lấy được4
→ nFeSO4 = nSO42- = naxit = 0,3 mol.
Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe3O4 = 0,3 : 3 = 0,1 mol
→ m = 0,1.232 = 23,2 gam.
……………………..
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Trên đây ĐH KD & CN Hà Nội đã mang đến cho các bạn bộ tài liệu Fe + HCl → FeCl2 + H2 vô cùng hữu ích. Để có kết quả cao hơn trong học tập, ĐH KD & CN Hà Nội xin giới thiệu đến các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật lý 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 ĐH KD & CN Hà Nội Trường biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, trường ĐH KD & CN Hà Nội đã thành lập nhóm chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi vào lớp 9 vào lớp 10. Mời các em tham gia nhóm, để có thể nhận tài liệu mới nhất.
Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội
Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) TagsHóa học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8
Thông tin cần xem thêm:
Tóp 10 Fe + HCl → FeCl2 + H2
#HCl #FeCl2
Video Fe + HCl → FeCl2 + H2
Hình Ảnh Fe + HCl → FeCl2 + H2
#HCl #FeCl2
Tin tức Fe + HCl → FeCl2 + H2
#HCl #FeCl2
Review Fe + HCl → FeCl2 + H2
#HCl #FeCl2
Tham khảo Fe + HCl → FeCl2 + H2
#HCl #FeCl2
Mới nhất Fe + HCl → FeCl2 + H2
#HCl #FeCl2
Hướng dẫn Fe + HCl → FeCl2 + H2
#HCl #FeCl2
Tổng Hợp Fe + HCl → FeCl2 + H2
Wiki về Fe + HCl → FeCl2 + H2
Bạn thấy bài viết Fe + HCl → FeCl2 + H2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Fe + HCl → FeCl2 + H2 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#HCl #FeCl2