FeCl2 có kết tủa không? Tính chất của Sắt clorua
– FeCl2 tồn tại ở dạng khan với màu trắng hoặc xám, nhưng chỉ ở dạng ngậm nước FeCl2 chúng có màu xanh lục nhạt. Để trong không khí, nó dễ bị nóng chảy và bị oxi hóa thành sắt (III).
– Để nhận biết FeCl2 ta sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl).
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Sắt (II) clorua là gì?
– Định nghĩa: Sắt (II) clorua là tên gọi của hợp chất tạo bởi sắt và 2 nguyên tử clo.Chúng là muối của Sắt, được tạo thành từ nguyên tử sắt kết hợp với hai nguyên tử Clo. Thường thu được dưới dạng chất rắn khan.
– Công thức phân tử: FeCl2
– Công thức cấu tạo: Cl-Fe-Cl
Tính chất vật lý và nhận biết
Tính chất vật lý: Nó là chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể khan màu trắng hoặc xám; FeCl2.4H2O dạng ngậm nước có màu xanh lam nhạt. Để trong không khí, nó dễ bị nóng chảy và bị oxi hóa thành sắt (III).
- FeCl2 tồn tại dưới dạng khan có màu trắng hoặc xám, còn riêng ở dạng ngậm nước FeCl2.4H2O chúng có màu xanh nhạt.
- Nếu để chúng ở trong không khí sẽ rất dễ bị chảy rữa và bị oxy hoá thành sắt (III).
- Khối lượng mol: 126.751 g/mol (khan) và 198.8102 g/mol (ngậm 4 nước).
- Khối lượng riêng: 3.16 g/cm3 (khan) và 1.93 g/cm3 (ngậm 4 nước).
- Điểm nóng chảy: 677 °C (khan) và 105 °C (ngậm 4 nước).
- Điểm sôi: 1.023 °C (khan).
- Độ hòa tan trong nước như sau: 64.4 g/100 mL (10 °C), 68.5 g/100 mL (20 °C), 105.7 g/100 mL (100 °C).
– Nhận dạng: Sử dụng AgNO3xuất hiện kết tủa trắng.
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Tính chất hóa học của FeCl2
– Có đầy đủ tính chất hóa học của muối.
– Tính khử của Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tính chất hóa học của muối:
– Phản ứng với dung dịch kiềm:
FeCl2 + 2NaOH → Fe (OH)2 + 2NaCl
– Tác dụng với muối
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Tính khử:
– Thể hiện tính khử khi phản ứng với chất oxi hoá mạnh:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Điều chế FeCl2
Chúng ta có khá nhiều cách để điều chế muối Sắt II Clorua, nhưng tiêu biểu nhất là 3 cách được trình bày sau đây:
Thứ nhất đó là cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Thứ hai đó là cho sắt II oxit tác dụng với HCl:
PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Thứ ba đó là cho sắt tác dụng với FeCl3:
PTHH: Fe + 2FeCl3 ⟶ 2FeCl2 + FeCl2
Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy rất nhiều phương pháp khác để có thể điều chế FeCl2 trong phòng thí nghiệm.
Ứng dụng
Hợp chất Sắt 2 Clorua trong công nghiệp có thể được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Đặc biệt, nó được sử dụng phổ biến để làm hóa chất xử lý nước thải. Bên cạnh đó, sản phẩm còn được sử dụng rộng rãi trong ngành sơn, ngành dệt nhuộm, v.v.
– Dùng để làm biển quảng cáo khắc chữ đồng
– Dùng trong ngành xi mạ
– Được sử dụng làm chất kết dính trong ngành dệt nhuộm
– Dùng để xử lý nước thải làm chất đông tụ
– Dùng trong hóa học phòng thí nghiệm và điều chế sắt (III) clorua
– Dùng làm chất phụ gia trong sản xuất thuốc trừ sâu
Nguồn: hubm.edu.vn
#FeCl2 #có #kết #tủa #không