FeCl3 có kết tủa không? tính chất của FeCl3
– Sắt 3 clorua khi ở dạng khan là những bông kết tinh có màu nâu đen. FeCl3 đóng vai trò là chất keo lắng giúp nước trong hơn. Đặc biệt, FeCl3 Với phản ứng kết tủa, nó cũng loại bỏ photphat.
– Khi ta cho dung dịch FeCl₃ phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa màu nâu đỏ.
Ta có phương trình phản ứng:
FeCl₃ + 3NaOH → Fe (OH) ₃ ↓ nâu đỏ + 3NaCl
Dung dịch FeCl3
Tên của FeCl3 là Sắt (III) clorua. Đây là một loại muối có tính axit của sắt, khi hòa tan trong nước sẽ sinh ra nhiệt. Khi sắt triclorua ở dạng khan, tinh thể có màu nâu sẫm hoặc với hợp chất ngậm nước FeCl3.6H2O có dạng một phiến lớn hình lục giác.
FeCl3 còn có tên gọi khác là Iron(III) chloride, Phèn sắt 3, Ferric Choride, Feric Clorua, Phèn Sắt( III) Clorua FeCl3 40%, FeCl3 96%.
– Ferric Clorua trong công nghiệp 30% còn được gọi là chất đông tụ. Đây là một loại hóa chất keo tụ có trong hệ thống xử lý nước thải.
– cấu trúc phân tử
FeCl3 có màu gì?
– Sắt 3 clorua khi ở dạng khan là những bông kết tinh có màu nâu đen. Ở dạng lỏng, nó sẽ có màu nâu sẫm, trong hoặc nhớt. Màu sắc của clorua sắt 3 cũng là tinh thể phụ thuộc vào góc nhìn: vì khi phản xạ ánh sáng các tinh thể có màu xanh lam đậm, nhưng khi có ánh sáng truyền qua sẽ xuất hiện màu tím đỏ.
Tính chất vật lý của FeCl3
– Dung dịch này có màu nâu đen, mùi đặc trưng, độ nhớt cao.
– Có khối lượng mol phân tử là 162,2 g / mol (ở dạng khan) và 270,3 g / mol (ở dạng ngậm nước)
– Có mật độ 2,898 g / cm3 (ở dạng khan) và 1,82 g / cm3 (nuốt 6 nước)
– Điểm nóng chảy 306 ° C (dạng khan) và 37 ° C (6 ngậm nước)
– Điểm sôi là 315 ° C
– Hòa tan trong nước, Ethanol, Methanol và nhiều dung môi khác.
Tính chất hóa học
Tính chất chung của hợp chất này là tính chất oxi hóa.
Ta sẽ cho hợp chất sắt (III) clorua phản ứng với sắt qua thí nghiệm sau: Ngâm một đinh sắt sạch vào dung dịch muối sắt (III) clorua.
2 FeCl3 + Fe → 3 FeCl2
– Sau đó FeCl3 sẽ phản ứng với Cu tạo ra muối sắt (II) clorua và đồng clorua.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
– Khi FeCl3 được sục khí H2Đầu vào S sẽ có độ đục.
2FeCl3 + BẠN BÈ2S → 2FeCl2 + 2HCl + SẼ
– Khi FeCl3 được cho vào dung dịch KI và dung dịch benzen sẽ xuất hiện màu tím.
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
Cách điều chế FeCl3
Hóa chất này được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 nóng như sau:
2Fe + 3Cl2 → 2FeC3
2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶ 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3
Fe + 4HCl + KNO3 ⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3
Điều chế từ hợp chất Fe (III) với axit HCl:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3.
Ứng dụng của FeCl3
FeCl3 ứng dụng trong phòng thí nghiệm.
FeCl3 thường được sử dụng như là một axit Lewis xúc tác phản ứng như khử trùng bằng clo của các hợp chất thơm và phản ứng Friedel-Thủ công mỹ nghệ của các chất thơm.
FeCl3 ứng dụng trong công nghệ xử lý nước.
FeCl3 có các tính chất như hoạt động được tốt cả trong điều kiện nhiệt độ thấp và trong khoảng pH rộng. Khoảng làm việc tối ưu nhất pH từ 7 – 8,5. FeCl3 tạo bông bền và thô. Và FeCl3 có thể sử dụng được cho nước có nồng độ muối cao. Vì vậy nó được coi là hóa chất xử lý rác thải công nghiệp và nước thải đô thị.
FeCl3 có tác dụng như keo lắng để làm nước trong hơn. Đặc biệt, FECL3 với phản ứng kết tủa thì nó còn loại bỏ photphase.
FeCl3 ứng dụng trong công nghiêp
FeCl3 là thành phần trong thuốc trừ sâu.
FeCl3 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các bo mạch in. Dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ảnh…
FeCl3 được sử dụng như một chất giữ màu và là thành phần được sử dụng trong các chất nhuộm.
FeCl3 được xem như thành phần có mặt trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép.
FeCl3 ứng dụng trong y học.
FeCl3 được sử dụng làm chất làm se vết thương.
Ngoài ra, FeCl3 còn có rất nhiều ứng dụng khác trong cuộc sống và công nghiệp.
Nguồn: hubm.edu.vn
#FeCl3 #có #kết #tủa #không