FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2 | Hoàn thành PTHH
Hoàn thành PTHH: FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
Điều kiện: Nhiệt độ
FeCO3 bị oxy hóa bởi oxy
Hiện tượng: có khí không màu thoát ra.
Ký hiệu hóa học: O
– CTHH: O2
– Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối: 32
Tính chất vật lý của Oxy
Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí (d= 32/29, xấp xỉ bằng 1.1).
Dưới áp suất khí quyển oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183 độ C.
Khí oxi ít tan ít trong nước, 100ml nước ở 20 độ C, 1 atm hòa tan được 3.1ml khí oxi.
Độ tan của khí oxi ở 20 độ C và 1 atm là 0.0043g trong 100g H2O.
Oxy lỏng ở -183 ° C
Oxy lỏng có màu xanh lam nhạt
Tính chất hóa học của oxy
Oxi phản ứng với các phi kim loại.
Trong bảng tuần hoàn ta có thể xác định rằng oxi cũng là một phi kim nên ta cũng có thể gọi oxi phản ứng với phi kim như trường hợp một phi kim phản ứng với một phi kim.
Khi oxi phản ứng với phi kim, chúng ta nhận được một oxit thường được gọi là oxit axit. Một trong những trường hợp được nhiều người quan tâm là cho oxi phản ứng với lưu huỳnh bằng thí nghiệm sau:
Cho một thìa sắt có chứa một lượng nhỏ lưu huỳnh ở dạng bột vào ngọn lửa đèn cồn đang cháy. Sau đó, cho lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi. Sau khi thực hiện các bước trên, chúng ta có thể rút ra các nhận xét sau:
Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
– Lưu huỳnh cháy trong bình khí oxi càng mạnh
– Khí sau phản ứng là lưu huỳnh đioxit có công thức hoá học là SO2 và một lượng rất nhỏ lưu huỳnh trioxit có công thức hoá học là SO.3.
Phương trình phản ứng đốt cháy lưu huỳnh trong oxi như sau:
S + O2 → VẬY2
S + O2 → VẬY3
Kết luận: Hầu hết các phi kim đều có thể phản ứng với oxi tạo thành oxit và oxit đều thuộc nhóm oxit axit.
Một số phương trình hóa học khác biểu diễn phản ứng hóa học của oxi với phi kim khác
P + O2 → P2O5
NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2 + O2 → KHÔNG2
C + O2 → CO2
Cl2 + O2 → 2ClO
Trong số các phản ứng trên, có những phản ứng sẽ cho các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng là gì.
Oxi phản ứng với kim loại
Lấy một đoạn dây sắt nhỏ đưa vào lọ đựng khí oxi. Quan sát thí nghiệm để xem có phản ứng hóa học nào xảy ra không. Tiếp tục quấn thêm vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ, đốt cho sắt và than nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa khí oxi. Qua quan sát chúng ta có thể rút ra nhận xét: Khi cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hóa học là Fe3O4 (oxit sắt từ).
Phương trình hóa học xảy ra như sau:
3Fe (r) + 2O2 (k) → Fe3O4 (Điều kiện: Nhiệt độ)
Ví dụ khác: Mg + O2 → 2MgO (Điều kiện: Nhiệt độ)
Ngoài ra oxi còn có thể phản ứng với nhiều kim loại khác nhưng trong môn hóa học THPT các em cần nhớ oxi không phản ứng với 3 kim loại Au, Ag, Pt ở nhiệt độ cao.
Nếu cảm thấy khó nhớ, hãy nhớ câu “Lửa thử vàng” đó là Au không phản ứng với Au ở nhiệt độ cao.
Một số phương trình hóa học khác chứng tỏ oxi phản ứng với kim loại
Na + O2 → Na2O
K + O2 → CZK2O
Ba + O2 → Túi
Ca + O2→ Cao
Mg + O2→ MgO
Al + O2→ Al2O3
Zn + O2→ ZnO
Fe + O2→ Fe3O4 | Trường hợp này là đặc biệt. Xem thêm bài sắt phản ứng với oxi và lưu ý điều kiện.
Ni + O2→ NiO
Sn + O2→ SnO2
Pb + O2→ PbO
Cu + O2→ CuO
Hg + O2→ HgO
Oxi phản ứng với các hợp chất
Một trong những phản ứng cháy cơ bản của các hợp chất là phản ứng giữa metan và oxi. Khí mêtan thường xuất hiện trong khí ao bùn hoặc khí sinh học và được con người sử dụng làm nhiên liệu để tạo ra nhiệt để đun nấu hàng ngày.
Khi đốt cháy, khí metan sẽ tạo ra CO. khí ga2 và hơi nước như vậy sẽ không có mùi gì cả.
Phương trình phản ứng: CHỈ CÓ4 + O2 = CO2 + BẠN BÈ2O
Ngoài ra, oxy có thể phản ứng với nhiều hợp chất khác như:
FeO + O2 → Fe2O3
Sự kết luận: Oxy là một nguyên tố phi kim hoạt động hóa học, đặc biệt ở nhiệt độ cao, nó phản ứng với nhiều kim loại, phi kim loại và hợp chất.
Điều chế oxi
Để điều chế khí oxi chúng ta sẽ có 2 cách điều chế:
Trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, oxy sẽ được điều chế bằng cách phân hủy một số hợp chất giàu oxy và rất bền với nhiệt như KClO3(rắn), KMnO4(rắn),…
Trong công nghiệp
Từ không khí: Sau khi loại bỏ hết hơi nước, khí cacbonic, bụi bẩn trong không khí và hóa lỏng sẽ thu hồi được oxy. Oxy sẽ được lưu trữ và vận chuyển trong một bồn thép có áp suất 150atm, dung tích 100 lít.
Từ nước: Khi điện phân nước, nó được hòa tan trong nước với một ít NaOH hoặc H2SO4 Để tăng khả năng dẫn điện của nước, người ta thu khí hiđro ở cực âm và khí oxi ở cực dương.
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học của oxi. Hi vọng những thông tin về tính chất hóa học 8 tính chất của oxi trên đây sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập cũng như vận dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Nguồn: hubm.edu.vn
#FeCO3O2Fe2O3CO2 #Hoàn #thành #PTHH