Giáo Dục

Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

Bạn đang xem: Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1 tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Giải bài tập trang 125, 126 bài 4 Diện tích hình thang SGK toán lớp 8 tập 1. Câu 26: Tính diện tích hình thang ABED theo các độ dài cho trước trên hình 140 và biết diện tích của hình chữ nhật ABCD…

Bài 26 trang 125 sgk toán lớp 8 tập 1

Tính diện tích hình thang ABED theo các độ dài đã cho ở hình 140 biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 828 m2

Bạn đang xem: Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

Hướng dẫn giải:

tôi có SẼA B C D =AB. AD = 828 m2

Nêm AD = (frac{828}{23}) = 36 (m)

Vậy diện tích hình thang ABED là:

SCÁI GIƯỜNG= (frac{left ( AB+DE right ).AD}{2}) = (frac{left ( 23+31 right ).36}{2}) = 972(m2 )

Bài 27 trang 125 sgk toán 8 tập 1

Tại sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) có cùng diện tích? Nêu cách vẽ hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành đã cho.

Hướng dẫn giải:

Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có chung đáy là AB và có cùng chiều cao nên có diện tích bằng nhau.

Hãy chỉ ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành đã cho:

– Lấy một cạnh của hình bình hành ABEF làm cạnh của hình chữ nhật cần vẽ, ví dụ cạnh AB.

– Vẽ đoạn thẳng EF.

– Từ A, b kẻ các đường thẳng vuông góc với đường thẳng EF, chúng cắt đường thẳng EF lần lượt tại D, C. vẽ các đoạn thẳng AD, BC. ABCD là hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành ABEF đã cho

Bài 28 trang 126 sgk toán lớp 8 tập 1

Xem hình 142 (IG//FU). Kể tên một số hình có diện tích bằng HÌNH BÌNH HÀNH.

Hướng dẫn giải:

Ta có IG // FU nên khoảng cách giữa hai đường thẳng IG và FU không đổi và bằng h. Các hình bình hành FIGE, IGRE, IGUR có các cạnh bằng nhau FE = ER = RU có cùng chiều cao nên diện tích của chúng bằng nhau. Đó là, SẼHÌNH = SẼIGR = SẼIGUR(= h. FE)

Mặt khác, các tam giác IFG, GEU có cạnh đáy FR và EU bằng nhau, bằng hai lần cạnh hình bình hành FIGE nên diện tích của chúng bằng nhau:

SIFR = SẼGEU = SẼHÌNH

Vì vậy SẼHÌNH = SẼIGR = SẼIGUR = SẼIFR = SẼGEU

Bài 29 trang 126 sgk toán lớp 8 tập 1

Nối trung điểm hai đáy của một hình thang ta được hai hình thang có diện tích bằng nhau?

Hướng dẫn giải:

Cho hình thang ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hoặc các đáy của AB và CD. Ta có hai hình thang AMND và BMNC có cùng chiều cao, có cùng đáy là AM = MB, có cùng đáy là DN = NC. Vậy chúng có cùng diện tích.

Bài 30 trang 126 sgk toán lớp 8 tập 1

Trong Hình 143, chúng ta có hình thang ABCD với đường trung bình EF và hình chữ nhật GHIK. So sánh diện tích của hai hình này, từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích hình thang.

Hướng dẫn giải:

Ta có hình thang ABCD (AB//CD), có đường trung bình EF và hình chữ nhật GHIK như hình bên.

Dễ chứng minh

∆AEG = ∆DEK;

∆BFH = CFI

Do đó SẼA B C D = SẼAEKIFB + SẼDEK + SẼCFI = SẼAEKIFB + SẼAEG + SẼBFH = SẼĐĂNG KÝ

Nên

SA B C D = SẼĐĂNG KÝ = EF. AJ trong đó EF = (EF = {{AB + CD} trên 2})

Do đó SẼA B C D = ({S_{ABC{rm{D}}}} = {{AB + C{rm{D}}} trên 2}.AJ)

Vậy là chúng ta gặp lại công thức tính diện tích hình thang đã học nhưng với một phương pháp chứng minh khác. Mặt khác, chúng tôi phát hiện ra một công thức mới: Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình của hình thang và chiều cao.

Bài 31 trang 126 sgk toán lớp 8 tập 1

Xem hình 144. Chỉ ra các hình có cùng diện tích (dùng hình vuông làm đơn vị diện tích)

Hướng dẫn giải:

Các hình 2,6,9 có cùng diện tích là 6 ô vuông.

Hình 1, 5, 8 có cùng diện tích là 8 ô vuông.

Các hình 3.7 có cùng diện tích là 8 ô vuông.

Hình 4 có diện tích là 7 ô vuông nên không có diện tích bằng một trong các hình đã cho.

ĐH KD & CN Hà Nội

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội

Giải quyết vấn đề

Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) Tags Giải bài tập toán 8 SGK

Thông tin cần xem thêm:

Tóp 10 Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

#Giải #bài #trang #SGK #toán #lớp #tập

Video Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

Hình Ảnh Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

#Giải #bài #trang #SGK #toán #lớp #tập

Tin tức Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

#Giải #bài #trang #SGK #toán #lớp #tập

Review Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

#Giải #bài #trang #SGK #toán #lớp #tập

Tham khảo Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

#Giải #bài #trang #SGK #toán #lớp #tập

Mới nhất Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

#Giải #bài #trang #SGK #toán #lớp #tập

Hướng dẫn Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

#Giải #bài #trang #SGK #toán #lớp #tập

Tổng Hợp Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

Wiki về Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1

Bạn thấy bài viết Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Giải bài 26, 27, 28, 29, 30, 31 trang 125, 126 SGK toán lớp 8 tập 1 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Giải #bài #trang #SGK #toán #lớp #tập

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button