Giáo Dục

Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

Bạn đang xem: Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Giải bài tập trang 104, 105 bài tập ôn tập chương III SGK Toán tập 2. Câu 92: Tính diện tích vùng kẻ sọc trong các hình 69, 70, 71 (đơn vị độ dài: cm)…

Bài 92 trang 104 SGK Toán 9 tập 2

Bài 92. Tính diện tích phần nét đứt trong các hình 69, 70, 71 (đơn vị độ dài: cm).

Bạn đang xem: Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

Hướng dẫn trả lời:

a) Hình 69

Đối với hình tròn, bán kính (R= 1,5) là: ({S_1} = πR^2 = π. 1,5^2 = 2,25π)

Đối với hình tròn bán kính (r = 1) là: ({S_2} = πr^2= π. 1^2 = π)

Vậy diện tích phần nét đứt là:

(S = {S_1} – {S_2} = 2,25 π – π = 1,25 π) (đơn vị)

b) Hình 70

Diện tích hình quạt có bán kính (R = 1,5); (n^0 = 80^0)

({S_1} = {{pi {R^2}n} over {360}} = {{pi 1,{5^2}.80} over {360}} = {pi over 2})

Diện tích hình quạt có bán kính (r = 1); (n^0 = 80^0)

({S_2} = {{pi {r^2}n} over {360}} = {{pi {{.1}^2}.80} over {360}} = {{2 pi } trên 9})

Vậy diện tích phần nét đứt là: (S = {S_1} – {S_2} = {pi over 2} – {{2pi } over 9} = {{9pi – 4 pi } trên {18}} = {{5pi } trên {18}})

c) Hình 71

Diện tích hình vuông cạnh (a = 3) là:

({S_1} = a^2 = 3^2 =9)

Diện tích hình tròn có (R = 1,5) là:

({S_2} = πR^2 = π.1,5^2 = 2,25π = 7,06)

Vậy diện tích phần nét đứt là:

(S = {S_1} – {S_2} = 9 – 7,06 = 1,94) (ví dụ:).

Bài 93 trang 104 SGK Toán 9 tập 2

Bài 93. Có ba bánh răng (A, B, C) chuyển động và ăn khớp như nhau. Khi một bánh xe quay thì hai bánh xe kia cũng quay theo. Bánh xe (A) có (60) răng, bánh xe B có (40) răng, bánh xe (C) có (20) răng. Bán kính bánh xe (C) là (1)cm. Hỏi:

a) Khi bánh xe (C) quay (60) thì bánh xe (B) quay được bao nhiêu vòng?

b) Khi bánh xe (A) quay (80) thì bánh xe (B) quay được bao nhiêu vòng?

c) Bán kính của bánh xe (A) và (B) là bao nhiêu?

Hướng dẫn trả lời:

Ta có bánh xe (A) có (60) răng, bánh xe (B) có (40) răng, bánh xe (C) có (20) răng nên chu kỳ chu vi bánh xe (B) gấp đôi chu vi bánh xe (C), chu vi bánh xe (A) gấp ba lần chu vi bánh xe (C).

Chu vi bánh xe (C) là: (2. 3.14 . 1 = 6.28 (cm))

Chu vi bánh xe (B) là: (6,28 . 2 = 12,56 (cm))

Chu vi bánh xe (A) là: (6,28 . 3 = 18,84 (cm))

a) Khi bánh xe (C) quay (60) thì quãng đường đi được là:

(60 . 6,28 = 376,8 (cm))

Khi đó số vòng quay của bánh xe (B) là:

(376,8 : 12,56 = 30) (vòng)

b) Khi bánh xe (A) quay (80) thì đi được quãng đường là:

(80 . 18,84 = 1507,2) (cm)

Khi đó số vòng quay của bánh xe (B) là:

(1507,2 : 12,56 = 120) (vòng)

c) Bán kính bánh xe (B) là: (12,56 : (2π) = 12,56 : 6,28 = 2(cm))

Bán kính bánh xe (A) là: (18,84 : (2π) = 18,84 : 6,28 = 3(cm))

Bài 94 trang 105 SGK Toán 9 tập 2

Bài 94. Xét biểu đồ hình quạt thể hiện sự phân bố học sinh ở một trường THCS theo bán trú, bán trú và bán trú (h.72). Hãy trả lời những câu hỏi sau đây:

a) ({1 over 2}) có phải là học sinh nghỉ học không?

b) Số học sinh ({1 over 3}) có phải là học sinh bán trú không?

c) Tỷ lệ học sinh bán trú là bao nhiêu?

d) Tính số học sinh của mỗi loại, biết tổng số học sinh là (1800).

Hướng dẫn trả lời:

Theo biểu diễn phân bố học sinh như ở biểu đồ:

a) Đúng (left( {{1 over 2} = 50% } right))

b) Đúng (left( {{1 over 3} approx 33.3% } right))

c) Số học sinh nội trú (100)% – ((50)% + (33,3)%) = (16,7)%

d) Số lượng sinh viên nước ngoài:

(1800. {1 trên 2} = 900) (em)

Số học sinh nội trú:

(1800. {1 trên 3} =600)(em)

Số học sinh nội trú:

(1800 – (900 + 600) = 300) (em)

Bài 95 trang 105 SGK Toán 9 tập 2

Bài 95. Các đường cao kẻ từ (A) và (B) của tam giác (ABC) cắt nhau tại (H) (góc (C) khác góc (90^0) ) và cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác (ABC) lần lượt tại (D) và (E). Chứng minh rằng:

a) (CD = CE) ; b) (ΔBHD) số dư ; c) (CD = CH).

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: (widehat {A{rm{D}}B} = widehat {A{rm{E}}B}) (cùng cung (AB))

( Rightarrow widehat {CB{rm{D}}} = widehat {CA{rm{E}}}) (cùng phụ với các góc bằng nhau)

⇒ (sdoverparen{CD})= (sdoverparen{CE})

Lấy (CD = CE)

b) Ta có (widehat {EBC}) và (widehat {CB{rm{D}}}) là các góc nội tiếp trong đường tròn (O) nên:

(widehat {EBC} = {1 over 2} numberoverparen{CE}) và (widehat {CB{rm{D}}} = {1 over 2}sđoverparen{CD} )

Mà (sđoverparen{CD})= (sđoverparen{CE})

vì vậy (widehat {EBC} = widehat {CB{rm{D}}})

Vậy (∆BHD) cân bằng tại (B)

c) Vì (∆BHD) bằng và (BK) là đường cao và cũng là tia phân giác của (HD). Điểm (C) nằm trên đường trung trực của (HD) nên (CH = CD)

ĐH KD & CN Hà Nội

Đăng bởi: ĐH KD & CN Hà Nội

Giải quyết vấn đề

Bản quyền bài viết thuộc về trường ĐH KD & CN Hà Nội. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: ĐH KD & CN Hà Nội (hubm.edu.vn) Tags Giải toán 9 SGK

Thông tin cần xem thêm:

Tóp 10 Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

#Giải #bài #trang #SGK #Toán #tập

Video Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

Hình Ảnh Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

#Giải #bài #trang #SGK #Toán #tập

Tin tức Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

#Giải #bài #trang #SGK #Toán #tập

Review Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

#Giải #bài #trang #SGK #Toán #tập

Tham khảo Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

#Giải #bài #trang #SGK #Toán #tập

Mới nhất Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

#Giải #bài #trang #SGK #Toán #tập

Hướng dẫn Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

#Giải #bài #trang #SGK #Toán #tập

Tổng Hợp Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

Wiki về Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2

Bạn thấy bài viết Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 104, 105 SGK Toán 9 tập 2 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Giải #bài #trang #SGK #Toán #tập

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button