Giáo Dục

Giải bài tập Bài 10. Amino axit | Sách bài tập Hóa 12

SBT Hóa 12: Bài 10. Amino axit

Bài 10.1 trang 19 Sách bài tập Hóa học 12

Tên nào sau đây không phù hợp với hợp chất?

CHỈ CÓ3-CH-COOH?

|

NHỎ BÉ2

A. axit 2-aminopropanoic

B. axit α-aminopropionic.


C. Anilin.

D. Alanin.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời C

Bài 10.2 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Tên nào sau đây không phù hợp với chất?

H2N-[CH2]4-CH-COOH

|

NHỎ BÉ2

A. Axit 1,5 – điaminohexanoic

B. Axit 2,6-điaminohexanoic

C. axit α -diaminocaproic

D. Lysin

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời A

Bài 10.3 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Để phân biệt 3 dung dịch H2CHỈ CÓ2COOH, CHỈ3COOH và C2H5NHỎ BÉ2chỉ sử dụng một thuốc thử là

A. Dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl.

C. kim loại natri.

D. quỳ tím.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời DỄ DÀNG

Bài 10.4 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Công thức cấu tạo của glyxin là

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời KHÔNG

Bài 10.5 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Dung dịch nào sau đây sẽ làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. HỌ2N- CHỈ2– COOH

B. HOOC-[CH2]2-CH (NHỎ)2) -COOH

C. GIA ĐÌNH2N-[CH2]4-CH (NHỎ)2) -COOH

D. CHỈ3-CH (NHỎ)2) -COOH

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời C

Bài 10.6 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

1 mol α-amino axit X phản ứng với 1 mol HC1 thu được muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là

A. CHỈ3-CH (NHỎ)2) COOH.

BH2KHÔNG CHỈ2– CHỈ CÓ2-COOH.

C. GIA ĐÌNH2KHÔNG CHỈ2-COOH

D. GIA ĐÌNH2KHÔNG CHỈ2-CH (NHỎ)2) -COOH

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời A

Bài 10.7 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Khi trùng hợp 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư thì thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là

A. 10,41.

B. 9,04.

C.11,02.

D. 8,43.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời KHÔNG

Bài 10.8 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Trong số các chất đã học, có bốn chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl. Viết công thức cấu tạo và tên của bốn hợp chất.

Câu trả lời:

Công thức cấu tạo của hợp chất theo yêu cầu của bài toán là:

CHỈ CÓ3-CH (NHỎ)2) -COOH (axit α-aminopropionic)

CHỈ CÓ2(NHỎ BÉ2)-CHỈ CÓ2-COOH (axit -aminopropionic)

CHỈ CÓ2(NHỎ BÉ2) -COO-ONLY3 (metyl aminoaxetat)

CHỈ CÓ2 = CH-COO-NHỎ4 (amoni acrylate)

Bài 10.9 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Hợp chất A là muối có công thức phân tử C.2Hsố 8NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2O3. A phản ứng với KOH tạo ra amin và các chất vô cơ. Viết công thức cấu tạo của muối A có thể có, viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A với KOH, viết tên các chất hữu cơ.

Câu trả lời:

Chất A có thể là C2H5NHỎ BÉ3KHÔNG3 hoặc (CHỈ3)2NHỎ BÉ2KHÔNG3 .

2H5NHỎ BÉ3KHÔNG2 + KOH → KNO3 + CŨ2H5NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2O

etylamoni nitrat etylamin

(CHỈ CÓ3)2NHỎ BÉ3KHÔNG3 + KOH → KNO3 + (CHỈ3)2NH + BẠN BÈ2O

đimetylamoni nitrat đimetylamin

Bài 10.10 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Chất A là axit amin không chứa nhóm chức khác. Thí nghiệm cho thấy 100 ml dung dịch 0,2M thu được chất A phản ứng với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,8M.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Viết công thức cấu tạo của A khi biết A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.

Câu trả lời:

a) Chúng tôi có:

NMột = 0,2.0,1 = 0,02 mol; NNaOH = 0,16,025 = 0,04 mol

(NHỎ BÉ2)NxHy(COOH)m + mNaOH → (NHỎ2)NxHy(COONa)m + mH2O

Theo phương trình: 1 mol A phản ứng với m mol NaOH

Theo đề: 0,02 mol A phản ứng với 0,04 mol NaOH

SBT Hóa 12: Bài 10. Amino axit - (Hình 2)


Số mol muối = số mol của A = 0,02 mol

Khối lượng 1 mol muối: 3,82: 0,02 = 191g

Chúng tôi có: (NHỎ2)NxHy(COONa)2 = 191

(NHỎ BÉ)2)NxHy(COOH)2 = 191 – 22,2 = 147

Số mol của A có trong 80g dung dịch 7,35% là: 80,7,35%: 147 = 0,04 mol

Số mol HCl có trong 50ml dung dịch 0,8M là: 0,04 mol

Cứ 1 mol A phản ứng với n mol HCl

0,04 mol A phản ứng với 0,04 mol HCl

n = 0,04: 0,04 = 1

12x + y = 147 – 16 – 2.45 = 41

⇒ x = 3; y = 5

CTPT A: CŨ5H9O4NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ

b / CTCT của A: HOOC – CHỈ2 – CHỈ CÓ2 – CH (NHỎ)2) – COOH: Axit glutamic

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Giải bài tập Bài 10. Amino axit

| Sách bài tập Hóa 12

Video về Giải bài tập Bài 10. Amino axit

| Sách bài tập Hóa 12

Wiki về Giải bài tập Bài 10. Amino axit

| Sách bài tập Hóa 12

Giải bài tập Bài 10. Amino axit

| Sách bài tập Hóa 12

Giải bài tập Bài 10. Amino axit

| Sách bài tập Hóa 12 -

SBT Hóa 12: Bài 10. Amino axit

Bài 10.1 trang 19 Sách bài tập Hóa học 12

Tên nào sau đây không phù hợp với hợp chất?

CHỈ CÓ3-CH-COOH?

|

NHỎ BÉ2

A. axit 2-aminopropanoic

B. axit α-aminopropionic.


C. Anilin.

D. Alanin.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời C

Bài 10.2 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Tên nào sau đây không phù hợp với chất?

H2N-[CH2]4-CH-COOH

|

NHỎ BÉ2

A. Axit 1,5 - điaminohexanoic

B. Axit 2,6-điaminohexanoic

C. axit α -diaminocaproic

D. Lysin

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời A

Bài 10.3 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Để phân biệt 3 dung dịch H2CHỈ CÓ2COOH, CHỈ3COOH và C2H5NHỎ BÉ2chỉ sử dụng một thuốc thử là

A. Dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl.

C. kim loại natri.

D. quỳ tím.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời DỄ DÀNG

Bài 10.4 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Công thức cấu tạo của glyxin là

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời KHÔNG

Bài 10.5 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Dung dịch nào sau đây sẽ làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. HỌ2N- CHỈ2- COOH

B. HOOC-[CH2]2-CH (NHỎ)2) -COOH

C. GIA ĐÌNH2N-[CH2]4-CH (NHỎ)2) -COOH

D. CHỈ3-CH (NHỎ)2) -COOH

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời C

Bài 10.6 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

1 mol α-amino axit X phản ứng với 1 mol HC1 thu được muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là

A. CHỈ3-CH (NHỎ)2) COOH.

BH2KHÔNG CHỈ2- CHỈ CÓ2-COOH.

C. GIA ĐÌNH2KHÔNG CHỈ2-COOH

D. GIA ĐÌNH2KHÔNG CHỈ2-CH (NHỎ)2) -COOH

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời A

Bài 10.7 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Khi trùng hợp 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư thì thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là

A. 10,41.

B. 9,04.

C.11,02.

D. 8,43.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời KHÔNG

Bài 10.8 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Trong số các chất đã học, có bốn chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl. Viết công thức cấu tạo và tên của bốn hợp chất.

Câu trả lời:

Công thức cấu tạo của hợp chất theo yêu cầu của bài toán là:

CHỈ CÓ3-CH (NHỎ)2) -COOH (axit α-aminopropionic)

CHỈ CÓ2(NHỎ BÉ2)-CHỈ CÓ2-COOH (axit -aminopropionic)

CHỈ CÓ2(NHỎ BÉ2) -COO-ONLY3 (metyl aminoaxetat)

CHỈ CÓ2 = CH-COO-NHỎ4 (amoni acrylate)

Bài 10.9 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Hợp chất A là muối có công thức phân tử C.2Hsố 8NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2O3. A phản ứng với KOH tạo ra amin và các chất vô cơ. Viết công thức cấu tạo của muối A có thể có, viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A với KOH, viết tên các chất hữu cơ.

Câu trả lời:

Chất A có thể là C2H5NHỎ BÉ3KHÔNG3 hoặc (CHỈ3)2NHỎ BÉ2KHÔNG3 .

2H5NHỎ BÉ3KHÔNG2 + KOH → KNO3 + CŨ2H5NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2O

etylamoni nitrat etylamin

(CHỈ CÓ3)2NHỎ BÉ3KHÔNG3 + KOH → KNO3 + (CHỈ3)2NH + BẠN BÈ2O

đimetylamoni nitrat đimetylamin

Bài 10.10 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Chất A là axit amin không chứa nhóm chức khác. Thí nghiệm cho thấy 100 ml dung dịch 0,2M thu được chất A phản ứng với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,8M.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Viết công thức cấu tạo của A khi biết A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.

Câu trả lời:

a) Chúng tôi có:

NMột = 0,2.0,1 = 0,02 mol; NNaOH = 0,16,025 = 0,04 mol

(NHỎ BÉ2)NxHy(COOH)m + mNaOH → (NHỎ2)NxHy(COONa)m + mH2O

Theo phương trình: 1 mol A phản ứng với m mol NaOH

Theo đề: 0,02 mol A phản ứng với 0,04 mol NaOH

SBT Hóa 12: Bài 10. Amino axit - (Hình 2)


Số mol muối = số mol của A = 0,02 mol

Khối lượng 1 mol muối: 3,82: 0,02 = 191g

Chúng tôi có: (NHỎ2)NxHy(COONa)2 = 191

(NHỎ BÉ)2)NxHy(COOH)2 = 191 - 22,2 = 147

Số mol của A có trong 80g dung dịch 7,35% là: 80,7,35%: 147 = 0,04 mol

Số mol HCl có trong 50ml dung dịch 0,8M là: 0,04 mol

Cứ 1 mol A phản ứng với n mol HCl

0,04 mol A phản ứng với 0,04 mol HCl

n = 0,04: 0,04 = 1

12x + y = 147 - 16 - 2.45 = 41

⇒ x = 3; y = 5

CTPT A: CŨ5H9O4NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ

b / CTCT của A: HOOC - CHỈ2 - CHỈ CÓ2 - CH (NHỎ)2) - COOH: Axit glutamic

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

[rule_{ruleNumber}]

SBT Hóa 12: Bài 10. Amino axit

Bài 10.1 trang 19 Sách bài tập Hóa học 12

Tên nào sau đây không phù hợp với hợp chất?

CHỈ CÓ3-CH-COOH?

|

NHỎ BÉ2

A. axit 2-aminopropanoic

B. axit α-aminopropionic.


C. Anilin.

D. Alanin.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời C

Bài 10.2 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Tên nào sau đây không phù hợp với chất?

H2N-[CH2]4-CH-COOH

|

NHỎ BÉ2

A. Axit 1,5 – điaminohexanoic

B. Axit 2,6-điaminohexanoic

C. axit α -diaminocaproic

D. Lysin

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời A

Bài 10.3 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Để phân biệt 3 dung dịch H2CHỈ CÓ2COOH, CHỈ3COOH và C2H5NHỎ BÉ2chỉ sử dụng một thuốc thử là

A. Dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl.

C. kim loại natri.

D. quỳ tím.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời DỄ DÀNG

Bài 10.4 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Công thức cấu tạo của glyxin là

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời KHÔNG

Bài 10.5 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Dung dịch nào sau đây sẽ làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. HỌ2N- CHỈ2– COOH

B. HOOC-[CH2]2-CH (NHỎ)2) -COOH

C. GIA ĐÌNH2N-[CH2]4-CH (NHỎ)2) -COOH

D. CHỈ3-CH (NHỎ)2) -COOH

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời C

Bài 10.6 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

1 mol α-amino axit X phản ứng với 1 mol HC1 thu được muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là

A. CHỈ3-CH (NHỎ)2) COOH.

BH2KHÔNG CHỈ2– CHỈ CÓ2-COOH.

C. GIA ĐÌNH2KHÔNG CHỈ2-COOH

D. GIA ĐÌNH2KHÔNG CHỈ2-CH (NHỎ)2) -COOH

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời A

Bài 10.7 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12

Khi trùng hợp 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư thì thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là

A. 10,41.

B. 9,04.

C.11,02.

D. 8,43.

Câu trả lời:

Chọn câu trả lời KHÔNG

Bài 10.8 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Trong số các chất đã học, có bốn chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl. Viết công thức cấu tạo và tên của bốn hợp chất.

Câu trả lời:

Công thức cấu tạo của hợp chất theo yêu cầu của bài toán là:

CHỈ CÓ3-CH (NHỎ)2) -COOH (axit α-aminopropionic)

CHỈ CÓ2(NHỎ BÉ2)-CHỈ CÓ2-COOH (axit -aminopropionic)

CHỈ CÓ2(NHỎ BÉ2) -COO-ONLY3 (metyl aminoaxetat)

CHỈ CÓ2 = CH-COO-NHỎ4 (amoni acrylate)

Bài 10.9 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Hợp chất A là muối có công thức phân tử C.2Hsố 8NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2O3. A phản ứng với KOH tạo ra amin và các chất vô cơ. Viết công thức cấu tạo của muối A có thể có, viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A với KOH, viết tên các chất hữu cơ.

Câu trả lời:

Chất A có thể là C2H5NHỎ BÉ3KHÔNG3 hoặc (CHỈ3)2NHỎ BÉ2KHÔNG3 .

2H5NHỎ BÉ3KHÔNG2 + KOH → KNO3 + CŨ2H5NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2O

etylamoni nitrat etylamin

(CHỈ CÓ3)2NHỎ BÉ3KHÔNG3 + KOH → KNO3 + (CHỈ3)2NH + BẠN BÈ2O

đimetylamoni nitrat đimetylamin

Bài 10.10 trang 21 Sách bài tập Hóa học 12

Chất A là axit amin không chứa nhóm chức khác. Thí nghiệm cho thấy 100 ml dung dịch 0,2M thu được chất A phản ứng với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,8M.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Viết công thức cấu tạo của A khi biết A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.

Câu trả lời:

a) Chúng tôi có:

NMột = 0,2.0,1 = 0,02 mol; NNaOH = 0,16,025 = 0,04 mol

(NHỎ BÉ2)NxHy(COOH)m + mNaOH → (NHỎ2)NxHy(COONa)m + mH2O

Theo phương trình: 1 mol A phản ứng với m mol NaOH

Theo đề: 0,02 mol A phản ứng với 0,04 mol NaOH

SBT Hóa 12: Bài 10. Amino axit - (Hình 2)


Số mol muối = số mol của A = 0,02 mol

Khối lượng 1 mol muối: 3,82: 0,02 = 191g

Chúng tôi có: (NHỎ2)NxHy(COONa)2 = 191

(NHỎ BÉ)2)NxHy(COOH)2 = 191 – 22,2 = 147

Số mol của A có trong 80g dung dịch 7,35% là: 80,7,35%: 147 = 0,04 mol

Số mol HCl có trong 50ml dung dịch 0,8M là: 0,04 mol

Cứ 1 mol A phản ứng với n mol HCl

0,04 mol A phản ứng với 0,04 mol HCl

n = 0,04: 0,04 = 1

12x + y = 147 – 16 – 2.45 = 41

⇒ x = 3; y = 5

CTPT A: CŨ5H9O4NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ

b / CTCT của A: HOOC – CHỈ2 – CHỈ CÓ2 – CH (NHỎ)2) – COOH: Axit glutamic

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12

Bạn thấy bài viết Giải bài tập Bài 10. Amino axit

| Sách bài tập Hóa 12 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Giải bài tập Bài 10. Amino axit

| Sách bài tập Hóa 12 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Giải #bài #tập #Bài #Amino #axit #Sách #bài #tập #Hóa

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button