Giải bài tập Bài 31. Hiện tượng quang điện trong | Sách bài tập Vật Lí 12

Giải SBT Vật lý 12: Bài 31. Hiệu ứng quang điện trong
Bài 31.1 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Quang dẫn là gì?
A. Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
B. tăng nhiệt độ của một chất khi bị ánh sáng chiếu vào.
C. giảm điện trở của một chất khi bị chiếu xạ.
D. đổi màu của một chất khi bị ánh sáng chiếu vào.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.2 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Hiện tượng quang điện trong là
A. Công thoát êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị ánh sáng chiếu vào.
B. giải phóng êlectron khỏi liên kết trong chất bán dẫn khi bị ánh sáng chiếu vào.
C. giải phóng êlectron ra khỏi kim loại bằng cách nung nóng.
D. giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.3 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Hiện tượng quang dẫn có thể được giải thích bằng lý thuyết.
A. êlectron cổ điển.
B. sóng ánh sáng.
C. phôtôn.
D. động học phân tử.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.4 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Điện trở quang hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Hiện tượng nhiệt điện
B. Hiện tượng quang điện
C. Hiệu ứng quang điện trong.
D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.5 trang 87 Sách bài tập Vật Lí 12:
Pin quang điện hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Sự hình thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
B. Sự hình thành hiệu điện thế giữa hai đầu dây kim loại nóng lạnh khác nhau.
C. Hiệu ứng quang điện trong – xảy ra cạnh một lớp chắn.
D. Tạo ra hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.6 trang 87 Sách bài tập Vật Lí 12:
Đồ thị nào trong hình 31.1 có thể là đồ thị U = f (I) của một điện trở quang dưới ánh sáng không đổi?
I: dòng điện chạy qua điện trở quang.
U: hiệu điện thế giữa hai đầu của quang trở.
A. Đồ thị a.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị c
D. Đồ thị d.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.7 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Dụng cụ nào sau đây không được làm bằng chất bán dẫn?
A. Điốt chỉnh lưu.
B. Cặp nhiệt điện.
C. Quang khùng.
D. Pin quang điện.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.8 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Thiết bị nào sau đây không có lớp tiếp xúc?
A. Điốt chỉnh lưu.
B. Cặp nhiệt điện.
C. Quang trở.
D. Pin quang điện.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.9 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Các ký hiệu trong sơ đồ hình 31.2 như sau: (1) Đèn chiếu sáng; (2) Chùm tia; (3) Điện trở quang; (4) Rơ le điện từ; (5) Còi báo động.
Rơ le điện từ dùng để đóng ngắt khóa K. Nó chỉ hoạt động khi dòng điện qua nó đủ lớn.
Chọn phương án đúng.
A. Đèn 1 tắt, còi báo động không kêu.
B. Rơ le 4 hút phím K, còi báo động.
C. Còi báo động chỉ phát ra khi chùm sáng 2 chiếu vào điện trở quang 3.
Báo động chỉ phát ra khi chùm 2 bị chặn.
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.10 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Trong sơ đồ hình 31.3,: 1 là chùm sáng; 2 là điện trở quang; A là ampe kế; V là vôn kế.
Số đọc của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào nếu tắt chùm sáng 1?
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.11 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Hình 31.4 là dạng đồ thị U = f (I) của tế bào quang điện dưới một chế độ chiếu sáng nhất định.
U: hiệu điện thế giữa hai cực pin.
I: dòng điện chạy qua pin.
Gọi cho tôiĐầu tiên và rĐầu tiên là suất điện động và điện trở trong của pin khi dòng điện nhỏ: e2 và r2 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện trong mạch rất lớn.
Chọn phương án đúng.
A. eĐầu tiên> e2; rĐầu tiên > r2.
Thì là ởĐầu tiên> e2; rĐầu tiên 2.
C. eĐầu tiên2; rĐầu tiên > r2.
D. eĐầu tiên2; rĐầu tiên 2.
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.12 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. Nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. Hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. Quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành năng lượng điện.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.13 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Nguyên tắc hoạt động của điện trở quang dựa trên
A. hiệu ứng quang điện trong.
B. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. sự phát quang của chất rắn.
D. hiệu ứng quang điện ngoài
Câu trả lời:
Đáp án A
Bài 31.14 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 5μm. Tính năng lượng hoạt hóa của chất. Lấy h = 6,62.1034 Js
Câu trả lời:
Theo bài báo chúng tôi có
A = hc / λ0 = 3,97,10-20J = 0,248eV.
Bài 31.15 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Một mạch điện gồm một bộ pin có điện trở 12 V và điện trở trong là 4 Ω. mắc nối tiếp với một điện trở quang.
a) Khi không chiếu sáng điện trở quang thì cường độ dòng điện chạy trong mạch chỉ khoảng 1,2 μA. Xác định điện trở của quang trở trong bóng tối.
b) Khi chiếu sáng quang trở thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A. Tính điện trở của quang trở khi được chiếu sáng.
Câu trả lời:
Gọi RẺ0 là điện trở của điện trở quang trong bóng tối. Chúng ta có
Gọi R là điện trở của quang trở được chiếu sáng. Chúng ta có
I = 0,5A ⇒ R = 20Ω
Bài 31.16 trang 90 Sách bài tập Vật Lí 12:
Trên sơ đồ điện hình 31.2, quang trở (3) có điện trở 3 MΩ khi không được chiếu sáng; và có điện trở 50 Ω khi có ánh sáng từ đèn (1) chiếu vào. Các nguồn điện một chiều trong mạch có điện trở trong không đáng kể. Tính suất điện động của nguồn trong đoạn mạch chứa quang trở để nam châm điện có thể hoạt động khi quang trở được chiếu sáng. Biết rằng nam châm điện bắt đầu hút thanh dao động K khi cường độ dòng điện qua nó bằng hoặc lớn hơn 30 mA. Điện trở của nam châm điện là 10 Ω.
Câu trả lời:
Gọi RẺQ RẺNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ và r lần lượt là điện trở của điện trở quang (khi thắp sáng), của nam châm điện và của nguồn điện, E là suất điện động của nguồn. Chúng ta có
với I ≥ 30mA; RẺQ = 50 Ω; ; RN = 10 Ω và r ≈ 0, ta nhận được:
E 1.8V
Khi điện trở quang không được chiếu sáng, RQ = 3MΩ và I 4 V. Điều kiện này đương nhiên được đáp ứng.
Bài 31,17 trang 90 Sách bài tập Vật Lí 12:
Bảng dưới đây cho thấy sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) chạy qua điện trở quang vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu của điện trở quang.
U (V) |
1,5 |
3.0 |
4,5 |
6.0 |
7,5 |
9.0 |
Tôi (mA) |
30 |
60 |
90 |
120 |
150 |
180 |
a) Vẽ đồ thị U = f (I) của điện trở quang này, nếu u thay đổi từ 1,5 V đến 9 V.
b) Tính điện trở của quang trở này.
c) Đồ thị này tương ứng với chế độ sáng hay không sáng của quang trở?
Câu trả lời:
a) Xem hình 31.1G
b) Theo đề bài, ta có
c) Đồ thị này tương ứng với chế độ chiếu sáng của điện trở quang.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Vật lý 12
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Giải bài tập Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
| Sách bài tập Vật Lí 12
Video về Giải bài tập Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
| Sách bài tập Vật Lí 12
Wiki về Giải bài tập Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
| Sách bài tập Vật Lí 12
Giải bài tập Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
| Sách bài tập Vật Lí 12
Giải bài tập Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
| Sách bài tập Vật Lí 12 -
Giải SBT Vật lý 12: Bài 31. Hiệu ứng quang điện trong
Bài 31.1 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Quang dẫn là gì?
A. Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
B. tăng nhiệt độ của một chất khi bị ánh sáng chiếu vào.
C. giảm điện trở của một chất khi bị chiếu xạ.
D. đổi màu của một chất khi bị ánh sáng chiếu vào.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.2 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Hiện tượng quang điện trong là
A. Công thoát êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị ánh sáng chiếu vào.
B. giải phóng êlectron khỏi liên kết trong chất bán dẫn khi bị ánh sáng chiếu vào.
C. giải phóng êlectron ra khỏi kim loại bằng cách nung nóng.
D. giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.3 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Hiện tượng quang dẫn có thể được giải thích bằng lý thuyết.
A. êlectron cổ điển.
B. sóng ánh sáng.
C. phôtôn.
D. động học phân tử.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.4 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Điện trở quang hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Hiện tượng nhiệt điện
B. Hiện tượng quang điện
C. Hiệu ứng quang điện trong.
D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.5 trang 87 Sách bài tập Vật Lí 12:
Pin quang điện hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Sự hình thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
B. Sự hình thành hiệu điện thế giữa hai đầu dây kim loại nóng lạnh khác nhau.
C. Hiệu ứng quang điện trong - xảy ra cạnh một lớp chắn.
D. Tạo ra hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.6 trang 87 Sách bài tập Vật Lí 12:
Đồ thị nào trong hình 31.1 có thể là đồ thị U = f (I) của một điện trở quang dưới ánh sáng không đổi?
I: dòng điện chạy qua điện trở quang.
U: hiệu điện thế giữa hai đầu của quang trở.
A. Đồ thị a.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị c
D. Đồ thị d.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.7 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Dụng cụ nào sau đây không được làm bằng chất bán dẫn?
A. Điốt chỉnh lưu.
B. Cặp nhiệt điện.
C. Quang khùng.
D. Pin quang điện.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.8 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Thiết bị nào sau đây không có lớp tiếp xúc?
A. Điốt chỉnh lưu.
B. Cặp nhiệt điện.
C. Quang trở.
D. Pin quang điện.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.9 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Các ký hiệu trong sơ đồ hình 31.2 như sau: (1) Đèn chiếu sáng; (2) Chùm tia; (3) Điện trở quang; (4) Rơ le điện từ; (5) Còi báo động.
Rơ le điện từ dùng để đóng ngắt khóa K. Nó chỉ hoạt động khi dòng điện qua nó đủ lớn.
Chọn phương án đúng.
A. Đèn 1 tắt, còi báo động không kêu.
B. Rơ le 4 hút phím K, còi báo động.
C. Còi báo động chỉ phát ra khi chùm sáng 2 chiếu vào điện trở quang 3.
Báo động chỉ phát ra khi chùm 2 bị chặn.
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.10 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Trong sơ đồ hình 31.3,: 1 là chùm sáng; 2 là điện trở quang; A là ampe kế; V là vôn kế.
Số đọc của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào nếu tắt chùm sáng 1?
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.11 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Hình 31.4 là dạng đồ thị U = f (I) của tế bào quang điện dưới một chế độ chiếu sáng nhất định.
U: hiệu điện thế giữa hai cực pin.
I: dòng điện chạy qua pin.
Gọi cho tôiĐầu tiên và rĐầu tiên là suất điện động và điện trở trong của pin khi dòng điện nhỏ: e2 và r2 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện trong mạch rất lớn.
Chọn phương án đúng.
A. eĐầu tiên> e2; rĐầu tiên > r2.
Thì là ởĐầu tiên> e2; rĐầu tiên 2.
C. eĐầu tiên2; rĐầu tiên > r2.
D. eĐầu tiên2; rĐầu tiên 2.
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.12 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. Nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. Hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. Quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành năng lượng điện.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.13 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Nguyên tắc hoạt động của điện trở quang dựa trên
A. hiệu ứng quang điện trong.
B. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. sự phát quang của chất rắn.
D. hiệu ứng quang điện ngoài
Câu trả lời:
Đáp án A
Bài 31.14 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 5μm. Tính năng lượng hoạt hóa của chất. Lấy h = 6,62.1034 Js
Câu trả lời:
Theo bài báo chúng tôi có
A = hc / λ0 = 3,97,10-20J = 0,248eV.
Bài 31.15 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Một mạch điện gồm một bộ pin có điện trở 12 V và điện trở trong là 4 Ω. mắc nối tiếp với một điện trở quang.
a) Khi không chiếu sáng điện trở quang thì cường độ dòng điện chạy trong mạch chỉ khoảng 1,2 μA. Xác định điện trở của quang trở trong bóng tối.
b) Khi chiếu sáng quang trở thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A. Tính điện trở của quang trở khi được chiếu sáng.
Câu trả lời:
Gọi RẺ0 là điện trở của điện trở quang trong bóng tối. Chúng ta có
Gọi R là điện trở của quang trở được chiếu sáng. Chúng ta có
I = 0,5A ⇒ R = 20Ω
Bài 31.16 trang 90 Sách bài tập Vật Lí 12:
Trên sơ đồ điện hình 31.2, quang trở (3) có điện trở 3 MΩ khi không được chiếu sáng; và có điện trở 50 Ω khi có ánh sáng từ đèn (1) chiếu vào. Các nguồn điện một chiều trong mạch có điện trở trong không đáng kể. Tính suất điện động của nguồn trong đoạn mạch chứa quang trở để nam châm điện có thể hoạt động khi quang trở được chiếu sáng. Biết rằng nam châm điện bắt đầu hút thanh dao động K khi cường độ dòng điện qua nó bằng hoặc lớn hơn 30 mA. Điện trở của nam châm điện là 10 Ω.
Câu trả lời:
Gọi RẺQ RẺNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ và r lần lượt là điện trở của điện trở quang (khi thắp sáng), của nam châm điện và của nguồn điện, E là suất điện động của nguồn. Chúng ta có
với I ≥ 30mA; RẺQ = 50 Ω; ; RN = 10 Ω và r ≈ 0, ta nhận được:
E 1.8V
Khi điện trở quang không được chiếu sáng, RQ = 3MΩ và I 4 V. Điều kiện này đương nhiên được đáp ứng.
Bài 31,17 trang 90 Sách bài tập Vật Lí 12:
Bảng dưới đây cho thấy sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) chạy qua điện trở quang vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu của điện trở quang.
U (V) |
1,5 |
3.0 |
4,5 |
6.0 |
7,5 |
9.0 |
Tôi (mA) |
30 |
60 |
90 |
120 |
150 |
180 |
a) Vẽ đồ thị U = f (I) của điện trở quang này, nếu u thay đổi từ 1,5 V đến 9 V.
b) Tính điện trở của quang trở này.
c) Đồ thị này tương ứng với chế độ sáng hay không sáng của quang trở?
Câu trả lời:
a) Xem hình 31.1G
b) Theo đề bài, ta có
c) Đồ thị này tương ứng với chế độ chiếu sáng của điện trở quang.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Vật lý 12
[rule_{ruleNumber}]
Giải SBT Vật lý 12: Bài 31. Hiệu ứng quang điện trong
Bài 31.1 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Quang dẫn là gì?
A. Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
B. tăng nhiệt độ của một chất khi bị ánh sáng chiếu vào.
C. giảm điện trở của một chất khi bị chiếu xạ.
D. đổi màu của một chất khi bị ánh sáng chiếu vào.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.2 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Hiện tượng quang điện trong là
A. Công thoát êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị ánh sáng chiếu vào.
B. giải phóng êlectron khỏi liên kết trong chất bán dẫn khi bị ánh sáng chiếu vào.
C. giải phóng êlectron ra khỏi kim loại bằng cách nung nóng.
D. giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.3 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Chọn câu đúng.
Hiện tượng quang dẫn có thể được giải thích bằng lý thuyết.
A. êlectron cổ điển.
B. sóng ánh sáng.
C. phôtôn.
D. động học phân tử.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.4 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12:
Điện trở quang hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Hiện tượng nhiệt điện
B. Hiện tượng quang điện
C. Hiệu ứng quang điện trong.
D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.5 trang 87 Sách bài tập Vật Lí 12:
Pin quang điện hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Sự hình thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
B. Sự hình thành hiệu điện thế giữa hai đầu dây kim loại nóng lạnh khác nhau.
C. Hiệu ứng quang điện trong – xảy ra cạnh một lớp chắn.
D. Tạo ra hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.6 trang 87 Sách bài tập Vật Lí 12:
Đồ thị nào trong hình 31.1 có thể là đồ thị U = f (I) của một điện trở quang dưới ánh sáng không đổi?
I: dòng điện chạy qua điện trở quang.
U: hiệu điện thế giữa hai đầu của quang trở.
A. Đồ thị a.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị c
D. Đồ thị d.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.7 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Dụng cụ nào sau đây không được làm bằng chất bán dẫn?
A. Điốt chỉnh lưu.
B. Cặp nhiệt điện.
C. Quang khùng.
D. Pin quang điện.
Câu trả lời:
Câu trả lời là không
Bài 31.8 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Thiết bị nào sau đây không có lớp tiếp xúc?
A. Điốt chỉnh lưu.
B. Cặp nhiệt điện.
C. Quang trở.
D. Pin quang điện.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.9 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Các ký hiệu trong sơ đồ hình 31.2 như sau: (1) Đèn chiếu sáng; (2) Chùm tia; (3) Điện trở quang; (4) Rơ le điện từ; (5) Còi báo động.
Rơ le điện từ dùng để đóng ngắt khóa K. Nó chỉ hoạt động khi dòng điện qua nó đủ lớn.
Chọn phương án đúng.
A. Đèn 1 tắt, còi báo động không kêu.
B. Rơ le 4 hút phím K, còi báo động.
C. Còi báo động chỉ phát ra khi chùm sáng 2 chiếu vào điện trở quang 3.
Báo động chỉ phát ra khi chùm 2 bị chặn.
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.10 trang 88 Sách bài tập Vật Lí 12:
Trong sơ đồ hình 31.3,: 1 là chùm sáng; 2 là điện trở quang; A là ampe kế; V là vôn kế.
Số đọc của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào nếu tắt chùm sáng 1?
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.11 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Hình 31.4 là dạng đồ thị U = f (I) của tế bào quang điện dưới một chế độ chiếu sáng nhất định.
U: hiệu điện thế giữa hai cực pin.
I: dòng điện chạy qua pin.
Gọi cho tôiĐầu tiên và rĐầu tiên là suất điện động và điện trở trong của pin khi dòng điện nhỏ: e2 và r2 là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện trong mạch rất lớn.
Chọn phương án đúng.
A. eĐầu tiên> e2; rĐầu tiên > r2.
Thì là ởĐầu tiên> e2; rĐầu tiên 2.
C. eĐầu tiên2; rĐầu tiên > r2.
D. eĐầu tiên2; rĐầu tiên 2.
Câu trả lời:
CÂU TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Bài 31.12 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. Nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. Hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. Quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành năng lượng điện.
Câu trả lời:
ĐÁP ÁN C
Bài 31.13 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Nguyên tắc hoạt động của điện trở quang dựa trên
A. hiệu ứng quang điện trong.
B. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. sự phát quang của chất rắn.
D. hiệu ứng quang điện ngoài
Câu trả lời:
Đáp án A
Bài 31.14 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 5μm. Tính năng lượng hoạt hóa của chất. Lấy h = 6,62.1034 Js
Câu trả lời:
Theo bài báo chúng tôi có
A = hc / λ0 = 3,97,10-20J = 0,248eV.
Bài 31.15 trang 89 Sách bài tập Vật Lí 12:
Một mạch điện gồm một bộ pin có điện trở 12 V và điện trở trong là 4 Ω. mắc nối tiếp với một điện trở quang.
a) Khi không chiếu sáng điện trở quang thì cường độ dòng điện chạy trong mạch chỉ khoảng 1,2 μA. Xác định điện trở của quang trở trong bóng tối.
b) Khi chiếu sáng quang trở thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A. Tính điện trở của quang trở khi được chiếu sáng.
Câu trả lời:
Gọi RẺ0 là điện trở của điện trở quang trong bóng tối. Chúng ta có
Gọi R là điện trở của quang trở được chiếu sáng. Chúng ta có
I = 0,5A ⇒ R = 20Ω
Bài 31.16 trang 90 Sách bài tập Vật Lí 12:
Trên sơ đồ điện hình 31.2, quang trở (3) có điện trở 3 MΩ khi không được chiếu sáng; và có điện trở 50 Ω khi có ánh sáng từ đèn (1) chiếu vào. Các nguồn điện một chiều trong mạch có điện trở trong không đáng kể. Tính suất điện động của nguồn trong đoạn mạch chứa quang trở để nam châm điện có thể hoạt động khi quang trở được chiếu sáng. Biết rằng nam châm điện bắt đầu hút thanh dao động K khi cường độ dòng điện qua nó bằng hoặc lớn hơn 30 mA. Điện trở của nam châm điện là 10 Ω.
Câu trả lời:
Gọi RẺQ RẺNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ và r lần lượt là điện trở của điện trở quang (khi thắp sáng), của nam châm điện và của nguồn điện, E là suất điện động của nguồn. Chúng ta có
với I ≥ 30mA; RẺQ = 50 Ω; ; RN = 10 Ω và r ≈ 0, ta nhận được:
E 1.8V
Khi điện trở quang không được chiếu sáng, RQ = 3MΩ và I 4 V. Điều kiện này đương nhiên được đáp ứng.
Bài 31,17 trang 90 Sách bài tập Vật Lí 12:
Bảng dưới đây cho thấy sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) chạy qua điện trở quang vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu của điện trở quang.
U (V) |
1,5 |
3.0 |
4,5 |
6.0 |
7,5 |
9.0 |
Tôi (mA) |
30 |
60 |
90 |
120 |
150 |
180 |
a) Vẽ đồ thị U = f (I) của điện trở quang này, nếu u thay đổi từ 1,5 V đến 9 V.
b) Tính điện trở của quang trở này.
c) Đồ thị này tương ứng với chế độ sáng hay không sáng của quang trở?
Câu trả lời:
a) Xem hình 31.1G
b) Theo đề bài, ta có
c) Đồ thị này tương ứng với chế độ chiếu sáng của điện trở quang.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Vật lý 12
Bạn thấy bài viết Giải bài tập Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
| Sách bài tập Vật Lí 12 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Giải bài tập Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
| Sách bài tập Vật Lí 12 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Giải #bài #tập #Bài #Hiện #tượng #quang #điện #trong #Sách #bài #tập #Vật #Lí