Giáo Dục

Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4

Bài tập số 4: Điều chế và tính chất của Etilen, Axetilen

I. Báo cáo thực hành điều chế và tính chất của Etilen, Axetilen

1. Thực hành điều chế và kiểm tra tính chất của etilen.

* Mục tiêu:

– Điều chế và đốt cháy khí etilen. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

– Thử khí đã điều chế bằng dung dịch KMnO4. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học

* Chuẩn bị các:

– Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nhỏ giọt, nút cao su có ống dẫn khí, diêm, bông, ống thủy tinh, ống cao su, giá đỡ ống nghiệm, ống vuốt nhọn,…


– Hóa chất: HO2VÌ THẾ4 ancol etylic đặc, khan, KMnO. dung dịch4NaOH đặc.

* Tiến hành thí nghiệm:

– Cho 2ml rượu etylic khan vào ống nghiệm khô có vài viên đá bọt.

Sau đó thêm từng giọt dung dịch H2VÌ THẾ4 đặc (4ml), và lắc đều. Lắp ráp thiết bị kiểm tra như hình minh họa.

Ghi chú: Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho không quá nóng nếu không sẽ trào lên ống dẫn khí.

– Khí cháy sinh ra ở đầu nhọn của ống dẫn khí.

– Dẫn khí vào ống nghiệm đựng KMnO4. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4

Xem thêm: Hóa học lớp 11 Bài 44 – Anđehit – Xeton

* Hiện tượng và giải thích:

Hạnh kiểm Hiện tượng Phương trình và giải thích
Đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic khan và H2VÌ THẾ4 Dung dịch sủi bọt và có khí thoát ra. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 2)


Đây là phản ứng điều chế etylen trong phòng thí nghiệm.

Thêm đá bọt để đun sôi dung dịch.

Khí đốt sinh ra. Đặt nắp cốc sứ lên ngọn lửa đang cháy. Ngọn lửa có màu xanh lục nhạt, khi đưa nắp cốc sứ vào thì trên nắp cốc sứ có muội than. Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 3)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với oxi nên sinh ra muội than.

Cho khí tạo thành đi qua dd KMnO. dung dịch4. Màu dung dịch KMnO4 nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen. Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 4)

Liên kết đôi trong phân tử etilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành ethylene glycol và MnO2 kết tủa đen.

2. Thực hành điều chế và thử tính chất của axetilen.

* Mục tiêu:

– Điều chế và đốt cháy khi axetilen. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

– Thử khí đã điều chế bằng dung dịch KMnO4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

* Chuẩn bị các:

– Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn khí đi qua, diêm, bông, ống thủy tinh, ống cao su, giá đỡ ống nghiệm, ống vuốt nhọn,…

– Hóa chất: dung dịch NaOH đặc, CaC2, AgNO. dung dịch3DUNG DỊCH3Dung dịch KMnO4nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

– Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn.

– Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

– Dẫn khí qua dd KMnO. dung dịch4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3.

* Hiện tượng và giải thích:

Hạnh kiểm Hiện tượng Phương trình và giải thích
Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn. Dung dịch có dạng sủi bọt và ở thể khí. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 5)

Đây là phản ứng điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm.

Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

Đặt nắp cốc sứ lên ngọn lửa đang cháy.

Ngọn lửa cháy sáng, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy, trên nắp có muội than nhưng nhiều hơn là etilen. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 6)

Phản ứng tỏa nhiệt.

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than. Thành phần C trong C2H2 lớn hơn trong C2H4 tạo ra nhiều muội than.

Cho khí tạo thành đi qua dd KMnO. dung dịch4. Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 7)

Liên kết đôi trong phân tử axetilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành axit oxalic và MnO2 kết tủa đen.

Cho khí đi qua dung dịch KMnO4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 8)

Nguyên tử H liên kết với C có một liên kết ba rất di động, liên kết này dễ bị thay thế bởi nguyên tử Ag.

hóa 11 bài 34 viết bản tường trình

Xem thêm: Hóa 11 bài 40: Tính chất hóa học và công thức cấu tạo của Ancol

III. Báo cáo điều chế và tính chất của Etylen, Axetylen

báo cáo thực hành hóa 11 bài thực hành số 4

STT Cuộc thí nghiệm Làm thế nào để tiến hành? Hiện tượng Giải thích
Đầu tiên Điều chế và nêu đặc điểm của etylen – Cho 2ml rượu etylic khan vào ống nghiệm khô có vài viên đá bọt. Sau đó thêm từng giọt dung dịch H2VÌ THẾ4 đặc (4ml), và lắc đều.

– Khí cháy sinh ra ở đầu nhọn của ống dẫn khí.

– Dẫn khí vào ống nghiệm đựng dd KMnO.4. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

– Dung dịch sủi bọt và có khí bay lên.

– Ngọn lửa xanh nhạt, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy có muội than bám vào nắp cốc sứ.

– Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen.

Báo cáo thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 11)

Đây là phản ứng điều chế etylen trong phòng thí nghiệm.

Thêm đá bọt để đun sôi dung dịch.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 12)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 13)

Liên kết đôi trong phân tử etilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành ethylene glycol và MnO2 kết tủa đen.

2 Điều chế và thử nghiệm axetylen – Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn.

– Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

– Dẫn khí qua dd KMnO. dung dịch4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3.

– Dung dịch sủi bọt và có khí bay lên.

– Ngọn lửa cháy sáng, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy, trên nắp có muội than nhưng nhiều hơn là etilen.

Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen.

Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 14)

Canxi cacbua phản ứng với nước tạo ra khí axetilen và dung dịch Ca (OH).2.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 15)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than. Thành phần C trong C2H2 lớn hơn trong C2H4 tạo ra nhiều muội than.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 16)

Liên kết ba trong phân tử axetilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành axit oxalic và MnO2 kết tủa đen.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 17)

Nguyên tử H liên kết với C có một liên kết ba rất di động, liên kết này dễ bị thay thế bởi nguyên tử Ag.

Bài tập Hóa học 4 lớp 11 trên đây vừa mô tả cụ thể cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng vừa giải thích hiện tượng một cách rõ ràng, đầy đủ, hi vọng sẽ giúp các em học sinh tối đa trong việc học tập và rèn luyện trên lớp.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4

Video về Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4

Wiki về Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4

Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4

Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4 -

Bài tập số 4: Điều chế và tính chất của Etilen, Axetilen

I. Báo cáo thực hành điều chế và tính chất của Etilen, Axetilen

1. Thực hành điều chế và kiểm tra tính chất của etilen.

* Mục tiêu:

– Điều chế và đốt cháy khí etilen. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

– Thử khí đã điều chế bằng dung dịch KMnO4. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học

* Chuẩn bị các:

– Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nhỏ giọt, nút cao su có ống dẫn khí, diêm, bông, ống thủy tinh, ống cao su, giá đỡ ống nghiệm, ống vuốt nhọn,…


– Hóa chất: HO2VÌ THẾ4 ancol etylic đặc, khan, KMnO. dung dịch4NaOH đặc.

* Tiến hành thí nghiệm:

– Cho 2ml rượu etylic khan vào ống nghiệm khô có vài viên đá bọt.

Sau đó thêm từng giọt dung dịch H2VÌ THẾ4 đặc (4ml), và lắc đều. Lắp ráp thiết bị kiểm tra như hình minh họa.

Ghi chú: Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho không quá nóng nếu không sẽ trào lên ống dẫn khí.

– Khí cháy sinh ra ở đầu nhọn của ống dẫn khí.

– Dẫn khí vào ống nghiệm đựng KMnO4. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4

* Hiện tượng và giải thích:

Hạnh kiểm Hiện tượng Phương trình và giải thích
Đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic khan và H2VÌ THẾ4 Dung dịch sủi bọt và có khí thoát ra. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 2)


Đây là phản ứng điều chế etylen trong phòng thí nghiệm.

Thêm đá bọt để đun sôi dung dịch.

Khí đốt sinh ra. Đặt nắp cốc sứ lên ngọn lửa đang cháy. Ngọn lửa có màu xanh lục nhạt, khi đưa nắp cốc sứ vào thì trên nắp cốc sứ có muội than. Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 3)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với oxi nên sinh ra muội than.

Cho khí tạo thành đi qua dd KMnO. dung dịch4. Màu dung dịch KMnO4 nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen. Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 4)

Liên kết đôi trong phân tử etilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành ethylene glycol và MnO2 kết tủa đen.

2. Thực hành điều chế và thử tính chất của axetilen.

* Mục tiêu:

– Điều chế và đốt cháy khi axetilen. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

– Thử khí đã điều chế bằng dung dịch KMnO4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

* Chuẩn bị các:

– Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn khí đi qua, diêm, bông, ống thủy tinh, ống cao su, giá đỡ ống nghiệm, ống vuốt nhọn,…

– Hóa chất: dung dịch NaOH đặc, CaC2, AgNO. dung dịch3DUNG DỊCH3Dung dịch KMnO4nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

– Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn.

– Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

– Dẫn khí qua dd KMnO. dung dịch4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3.

* Hiện tượng và giải thích:

Hạnh kiểm Hiện tượng Phương trình và giải thích
Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn. Dung dịch có dạng sủi bọt và ở thể khí. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 5)

Đây là phản ứng điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm.

Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

Đặt nắp cốc sứ lên ngọn lửa đang cháy.

Ngọn lửa cháy sáng, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy, trên nắp có muội than nhưng nhiều hơn là etilen. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 6)

Phản ứng tỏa nhiệt.

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than. Thành phần C trong C2H2 lớn hơn trong C2H4 tạo ra nhiều muội than.

Cho khí tạo thành đi qua dd KMnO. dung dịch4. Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 7)

Liên kết đôi trong phân tử axetilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành axit oxalic và MnO2 kết tủa đen.

Cho khí đi qua dung dịch KMnO4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 8)

Nguyên tử H liên kết với C có một liên kết ba rất di động, liên kết này dễ bị thay thế bởi nguyên tử Ag.

hóa 11 bài thực hành số 4

III. Báo cáo điều chế và tính chất của Etylen, Axetylen

bài thực hành số 4 hoá 11

STT Cuộc thí nghiệm Làm thế nào để tiến hành? Hiện tượng Giải thích
Đầu tiên Điều chế và nêu đặc điểm của etylen – Cho 2ml rượu etylic khan vào ống nghiệm khô có vài viên đá bọt. Sau đó thêm từng giọt dung dịch H2VÌ THẾ4 đặc (4ml), và lắc đều.

– Khí cháy sinh ra ở đầu nhọn của ống dẫn khí.

– Dẫn khí vào ống nghiệm đựng dd KMnO.4. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

– Dung dịch sủi bọt và có khí bay lên.

– Ngọn lửa xanh nhạt, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy có muội than bám vào nắp cốc sứ.

– Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen.

Báo cáo thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 11)

Đây là phản ứng điều chế etylen trong phòng thí nghiệm.

Thêm đá bọt để đun sôi dung dịch.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 12)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 13)

Liên kết đôi trong phân tử etilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành ethylene glycol và MnO2 kết tủa đen.

2 Điều chế và thử nghiệm axetylen – Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn.

– Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

– Dẫn khí qua dd KMnO. dung dịch4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3.

– Dung dịch sủi bọt và có khí bay lên.

– Ngọn lửa cháy sáng, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy, trên nắp có muội than nhưng nhiều hơn là etilen.

Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen.

Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 14)

Canxi cacbua phản ứng với nước tạo ra khí axetilen và dung dịch Ca (OH).2.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 15)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than. Thành phần C trong C2H2 lớn hơn trong C2H4 tạo ra nhiều muội than.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 16)

Liên kết ba trong phân tử axetilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành axit oxalic và MnO2 kết tủa đen.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 17)

Nguyên tử H liên kết với C có một liên kết ba rất di động, liên kết này dễ bị thay thế bởi nguyên tử Ag.

Bài tập Hóa học 4 lớp 11 trên đây vừa mô tả cụ thể cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng vừa giải thích hiện tượng một cách rõ ràng, đầy đủ, hi vọng sẽ giúp các em học sinh tối đa trong việc học tập và rèn luyện trên lớp.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

 

[rule_{ruleNumber}]

Bài tập số 4: Điều chế và tính chất của Etilen, Axetilen

I. Báo cáo thực hành điều chế và tính chất của Etilen, Axetilen

1. Thực hành điều chế và kiểm tra tính chất của etilen.

* Mục tiêu:

– Điều chế và đốt cháy khí etilen. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

– Thử khí đã điều chế bằng dung dịch KMnO4. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học

* Chuẩn bị các:

– Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nhỏ giọt, nút cao su có ống dẫn khí, diêm, bông, ống thủy tinh, ống cao su, giá đỡ ống nghiệm, ống vuốt nhọn,…


– Hóa chất: HO2VÌ THẾ4 ancol etylic đặc, khan, KMnO. dung dịch4NaOH đặc.

* Tiến hành thí nghiệm:

– Cho 2ml rượu etylic khan vào ống nghiệm khô có vài viên đá bọt.

Sau đó thêm từng giọt dung dịch H2VÌ THẾ4 đặc (4ml), và lắc đều. Lắp ráp thiết bị kiểm tra như hình minh họa.

Ghi chú: Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho không quá nóng nếu không sẽ trào lên ống dẫn khí.

– Khí cháy sinh ra ở đầu nhọn của ống dẫn khí.

– Dẫn khí vào ống nghiệm đựng KMnO4. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4

* Hiện tượng và giải thích:

Hạnh kiểm Hiện tượng Phương trình và giải thích
Đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic khan và H2VÌ THẾ4 Dung dịch sủi bọt và có khí thoát ra. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 2)


Đây là phản ứng điều chế etylen trong phòng thí nghiệm.

Thêm đá bọt để đun sôi dung dịch.

Khí đốt sinh ra. Đặt nắp cốc sứ lên ngọn lửa đang cháy. Ngọn lửa có màu xanh lục nhạt, khi đưa nắp cốc sứ vào thì trên nắp cốc sứ có muội than. Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 3)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với oxi nên sinh ra muội than.

Cho khí tạo thành đi qua dd KMnO. dung dịch4. Màu dung dịch KMnO4 nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen. Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 4)

Liên kết đôi trong phân tử etilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành ethylene glycol và MnO2 kết tủa đen.

2. Thực hành điều chế và thử tính chất của axetilen.

* Mục tiêu:

– Điều chế và đốt cháy khi axetilen. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

– Thử khí đã điều chế bằng dung dịch KMnO4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

* Chuẩn bị các:

– Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn khí đi qua, diêm, bông, ống thủy tinh, ống cao su, giá đỡ ống nghiệm, ống vuốt nhọn,…

– Hóa chất: dung dịch NaOH đặc, CaC2, AgNO. dung dịch3DUNG DỊCH3Dung dịch KMnO4nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

– Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn.

– Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

– Dẫn khí qua dd KMnO. dung dịch4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3.

* Hiện tượng và giải thích:

Hạnh kiểm Hiện tượng Phương trình và giải thích
Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn. Dung dịch có dạng sủi bọt và ở thể khí. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 5)

Đây là phản ứng điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm.

Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

Đặt nắp cốc sứ lên ngọn lửa đang cháy.

Ngọn lửa cháy sáng, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy, trên nắp có muội than nhưng nhiều hơn là etilen. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 6)

Phản ứng tỏa nhiệt.

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than. Thành phần C trong C2H2 lớn hơn trong C2H4 tạo ra nhiều muội than.

Cho khí tạo thành đi qua dd KMnO. dung dịch4. Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 7)

Liên kết đôi trong phân tử axetilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành axit oxalic và MnO2 kết tủa đen.

Cho khí đi qua dung dịch KMnO4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 8)

Nguyên tử H liên kết với C có một liên kết ba rất di động, liên kết này dễ bị thay thế bởi nguyên tử Ag.

báo cáo thực hành hóa 11 bài 34

III. Báo cáo điều chế và tính chất của Etylen, Axetylen

báo cáo thực hành 4 hoá 11

STT Cuộc thí nghiệm Làm thế nào để tiến hành? Hiện tượng Giải thích
Đầu tiên Điều chế và nêu đặc điểm của etylen – Cho 2ml rượu etylic khan vào ống nghiệm khô có vài viên đá bọt. Sau đó thêm từng giọt dung dịch H2VÌ THẾ4 đặc (4ml), và lắc đều.

– Khí cháy sinh ra ở đầu nhọn của ống dẫn khí.

– Dẫn khí vào ống nghiệm đựng dd KMnO.4. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

– Dung dịch sủi bọt và có khí bay lên.

– Ngọn lửa xanh nhạt, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy có muội than bám vào nắp cốc sứ.

– Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen.

Báo cáo thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 11)

Đây là phản ứng điều chế etylen trong phòng thí nghiệm.

Thêm đá bọt để đun sôi dung dịch.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 12)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 13)

Liên kết đôi trong phân tử etilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành ethylene glycol và MnO2 kết tủa đen.

2 Điều chế và thử nghiệm axetylen – Thêm một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm chứa đầy 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có gắn ống dẫn khí nhọn.

– Khí cháy sinh ra ở đầu ống nhọn.

– Dẫn khí qua dd KMnO. dung dịch4 và AgNO. dung dịch3 trong NH3.

– Dung dịch sủi bọt và có khí bay lên.

– Ngọn lửa cháy sáng, khi đưa nắp cốc sứ vào ngọn lửa cháy, trên nắp có muội than nhưng nhiều hơn là etilen.

Màu dung dịch nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen.

Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 14)

Canxi cacbua phản ứng với nước tạo ra khí axetilen và dung dịch Ca (OH).2.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 15)

Chất hữu cơ dễ cháy, sinh ra khí CO. khí ga2 và hơi nước, có bồ hóng.

Trong quá trình đốt, ta đậy nắp cốc sứ để ngăn sự tiếp xúc của khí với ôxy nên sinh ra muội than. Thành phần C trong C2H2 lớn hơn trong C2H4 tạo ra nhiều muội than.

Báo cáo Thực hành + Báo cáo Hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 16)

Liên kết ba trong phân tử axetilen bị oxi hóa bởi KMnO.4 tạo thành axit oxalic và MnO2 kết tủa đen.

Báo cáo thực hành + Báo cáo hóa học 11 Bài tập 4 (Hình 17)

Nguyên tử H liên kết với C có một liên kết ba rất di động, liên kết này dễ bị thay thế bởi nguyên tử Ag.

Bài tập Hóa học 4 lớp 11 trên đây vừa mô tả cụ thể cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng vừa giải thích hiện tượng một cách rõ ràng, đầy đủ, hi vọng sẽ giúp các em học sinh tối đa trong việc học tập và rèn luyện trên lớp.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa 11

Bạn thấy bài viết Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Giải Hóa Báo cáo thực hành + Bản tường trình Hóa 11 Bài thực hành 4 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Danh sách từ khóa người dùng tìm kiếm:

viết tường trình bài thực hành 4 hóa học 11
hóa 11 bài 34 viết bản tường trình
báo cáo thực hành hóa 11 bài thực hành số 4
hoá 11 bài thực hành 4
hóa 11 bài thực hành số 4
bài thực hành số 4 hoá 11
báo cáo thực hành hóa 11 bài 34
báo cáo thực hành 4 hoá 11
bài thực hành số 4 hóa 11
bài thực hành 4 hoá 11

Nguồn: hubm.edu.vn

#Giải #Hóa #Báo #cáo #thực #hành #Bản #tường #trình #Hóa #Bài #thực #hành

ĐH KD & CN Hà Nội

Trường Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà nội là một trường dân lập, thuộc Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, được phép thành lập theo Quyết định số 405/TTg, ngày 15/6/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trường chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hệ thống văn bằng của Trường nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia. Ngày 15/09/2006 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 750/QĐ-TTg về việc đổi tên trường thành Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button