• Home
  • Giáo Dục
    • Văn Mẫu
  • Kiến thức chung
  • Tổng Hợp
    • Game
    • Trend
    • Là gì?
    • ES
  • Công Nghệ

Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

  • Home
  • Giáo Dục
    • Văn Mẫu
  • Kiến thức chung
  • Tổng Hợp
    • Game
    • Trend
    • Là gì?
    • ES
  • Công Nghệ
You are here: Home / Giáo Dục / Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi

Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi

30/09/2022 30/09/2022 ĐH KD & CN Hà Nội 0 Bình luận

Bạn đang xem: Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội

Giải SBT Vật lý 11: Bài 33. Kính hiển vi

Bài 33.1 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Biểu thức nào sau đây cho phép tính bội số của kính hiển vi đối với mắt cận thị khi nhìn ở điểm cực xa?

A. E / (fĐầu tiênf2) Trong đó D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; δ là độ dài quang học của kính; fĐầu tiênf2 là tiêu cự của vật kính và thị kính

BKĐầu tiênk2 với kĐầu tiênk2 Độ phóng đại của ảnh qua vật kính và thị kính lần lượt là

CKĐầu tiênGỖ2v bằng GỖ2v là bội số của ảnh qua thị kính khi mắt nhìn ở điểm xa.

DKĐầu tiênGỖ2 C bằng GỖ2 C là bội số của ảnh qua thị kính khi mắt nhìn ở điểm cực cận.

Câu trả lời:


ĐÁP ÁN C

Bài 33.2 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện thao tác nào sau đây?

A. Dịch chuyển vật ra trước vật kính.

B. Đưa thấu kính (nơi gắn chặt vật kính và thị kính) ra trước vật.

C. Dịch chuyển thị kính so với vật kính.

D. Dịch chuyển mắt ra sau thị kính.

Câu trả lời:

Câu trả lời là không

Bài 33.3 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Góc trông vật qua kính hiển vi có giá trị nào không phụ thuộc vào vị trí của mắt sau thị kính?

A. Nhìn chằm chằm vào kẻ nguy hiểm.

B. Nhìn chung ở điểm xa.

C. Nhìn rõ vật vô cực.

D. Không có (góc luôn phụ thuộc vào vị trí của mắt).

Câu trả lời:

ĐÁP ÁN C

Bài 33.4 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Tính chất nào sau đây có bội số của kính hiển vi chiêm ngưỡng ở vô cực?

A. Tỉ lệ với tiêu cự của vật kính.

B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.

C. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính.

D. Các kết luận A, B, C đều đúng.

Câu trả lời:

ĐÁP ÁN C

Bài 33.5 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Gọi kĐầu tiên là độ phóng đại của ảnh do vật kính cho

k2 là độ phóng đại của ảnh do thị kính cho

GỖĐầu tiên là bội số của ảnh qua vật kính

GỖ2 là bội số của ảnh qua thị kính

Số bội giác của kính hiển vi có thể được tính theo công thức nào sau đây?

AKĐầu tiênk2

BKĐầu tiênGỖ2

C. GỖĐầu tiênGỖ2

DK2GỖĐầu tiên

Câu trả lời:

Bài 33.6 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Kính hiển vi có fĐầu tiên = 5 mm; f2 = 2,5 cm; d = 17 cm. Observer có OCc = 20 cm. Bội số của kính trông chừng ở vô cực có giá trị:

A. 170.

B. 272.

C. 340.

D. Khác A, B, C

Câu trả lời:

Câu trả lời là không

Bài 33.7 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Vật kính và thị kính của kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f.Đầu tiên = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là d = 15 cm.

Người quan sát có một C. ghi bànc 20 cm từ mắt và điểm Cv ở vô cùng.

a) Vật phải đặt trước kính (mắt sát kính) ở những khoảng nào?

b) Năng suất phân ly của mắt người quan sát là ε = 1 ′. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi nhìn ở vô cực.

Câu trả lời:

a) Quãng đường vật đi được MN ứng với khoảng CVẼ TRANHCŨCŨ có thể dịch hình ảnh.

d2 ‘ = -OCv →

d2 = f2 = 4cm

dĐầu tiên’ = l – d2 = 20 – 4 = 16cm

dĐầu tiên = 16/15 10,67mm

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 2)


d2 = -O2CŨCŨ = -20cm

d2 = 20,4 / 24 = 10/3 cm

dĐầu tiên’ = l – d2 = 20 – 10/3 = 50/3 cm

dĐầu tiên = 100/94 10,64mm

Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.

b) Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh A1’B1 ‘của vật tạo bởi vật kính ở tiêu cự của thị kính (hình 33.1G).

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Giải bài tập Vật lý 11 (ảnh 3)

Khoảng ngắn nhất trên A1’B1 ‘mà mắt thường có thể phân biệt được:

yĐầu tiên’ = f2rám nắng = f2

Tính khoảng cách ngắn nhất trên vật:

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 4)

Bài 33.8 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Kính hiển vi với vật kính LOĐầu tiên tiêu cự fĐầu tiên = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm.

a) Kính trông chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và bội số. Giả sử một người quan sát mắt bình thường với điểm cực cận là OCc= 25 cm.

b) Giữ nguyên vị trí của vật và vật kính, ta dịch chuyển thị kính một đoạn nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm.

Tính độ dời của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính độ phóng đại của ảnh.

Câu trả lời:

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 5)

b) d2 ‘ = 30 cm; d2= 30,2 / 28 2,14cm> 2cm

Di chuyển vật kính đến đoạn Δd2 = 0,14cm = 1,4mm

Số phóng đại hình ảnh: k = kĐầu tiênk2 = dĐầu tiên’/ dĐầu tiên . d2 ‘/ d2 = 230,1

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 6)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Vật lý 11

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi

Video về Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi

Wiki về Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi

Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi

Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi -

Giải SBT Vật lý 11: Bài 33. Kính hiển vi

Bài 33.1 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Biểu thức nào sau đây cho phép tính bội số của kính hiển vi đối với mắt cận thị khi nhìn ở điểm cực xa?

A. E / (fĐầu tiênf2) Trong đó D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; δ là độ dài quang học của kính; fĐầu tiênf2 là tiêu cự của vật kính và thị kính

BKĐầu tiênk2 với kĐầu tiênk2 Độ phóng đại của ảnh qua vật kính và thị kính lần lượt là

CKĐầu tiênGỖ2v bằng GỖ2v là bội số của ảnh qua thị kính khi mắt nhìn ở điểm xa.

DKĐầu tiênGỖ2 C bằng GỖ2 C là bội số của ảnh qua thị kính khi mắt nhìn ở điểm cực cận.

Câu trả lời:


ĐÁP ÁN C

Bài 33.2 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện thao tác nào sau đây?

A. Dịch chuyển vật ra trước vật kính.

B. Đưa thấu kính (nơi gắn chặt vật kính và thị kính) ra trước vật.

C. Dịch chuyển thị kính so với vật kính.

D. Dịch chuyển mắt ra sau thị kính.

Câu trả lời:

Câu trả lời là không

Bài 33.3 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Góc trông vật qua kính hiển vi có giá trị nào không phụ thuộc vào vị trí của mắt sau thị kính?

A. Nhìn chằm chằm vào kẻ nguy hiểm.

B. Nhìn chung ở điểm xa.

C. Nhìn rõ vật vô cực.

D. Không có (góc luôn phụ thuộc vào vị trí của mắt).

Câu trả lời:

ĐÁP ÁN C

Bài 33.4 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Tính chất nào sau đây có bội số của kính hiển vi chiêm ngưỡng ở vô cực?

A. Tỉ lệ với tiêu cự của vật kính.

B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.

C. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính.

D. Các kết luận A, B, C đều đúng.

Câu trả lời:

ĐÁP ÁN C

Bài 33.5 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Gọi kĐầu tiên là độ phóng đại của ảnh do vật kính cho

k2 là độ phóng đại của ảnh do thị kính cho

GỖĐầu tiên là bội số của ảnh qua vật kính

GỖ2 là bội số của ảnh qua thị kính

Số bội giác của kính hiển vi có thể được tính theo công thức nào sau đây?

AKĐầu tiênk2

BKĐầu tiênGỖ2

C. GỖĐầu tiênGỖ2

DK2GỖĐầu tiên

Câu trả lời:

Bài 33.6 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Kính hiển vi có fĐầu tiên = 5 mm; f2 = 2,5 cm; d = 17 cm. Observer có OCc = 20 cm. Bội số của kính trông chừng ở vô cực có giá trị:

A. 170.

B. 272.

C. 340.

D. Khác A, B, C

Câu trả lời:

Câu trả lời là không

Bài 33.7 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Vật kính và thị kính của kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f.Đầu tiên = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là d = 15 cm.

Người quan sát có một C. ghi bànc 20 cm từ mắt và điểm Cv ở vô cùng.

a) Vật phải đặt trước kính (mắt sát kính) ở những khoảng nào?

b) Năng suất phân ly của mắt người quan sát là ε = 1 ′. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi nhìn ở vô cực.

Câu trả lời:

a) Quãng đường vật đi được MN ứng với khoảng CVẼ TRANHCŨCŨ có thể dịch hình ảnh.

d2 ' = -OCv →

d2 = f2 = 4cm

dĐầu tiên' = l - d2 = 20 - 4 = 16cm

dĐầu tiên = 16/15 10,67mm

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 2)


d2 = -O2CŨCŨ = -20cm

d2 = 20,4 / 24 = 10/3 cm

dĐầu tiên' = l - d2 = 20 - 10/3 = 50/3 cm

dĐầu tiên = 100/94 10,64mm

Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.

b) Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh A1'B1 'của vật tạo bởi vật kính ở tiêu cự của thị kính (hình 33.1G).

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Giải bài tập Vật lý 11 (ảnh 3)

Khoảng ngắn nhất trên A1'B1 'mà mắt thường có thể phân biệt được:

yĐầu tiên' = f2rám nắng = f2

Tính khoảng cách ngắn nhất trên vật:

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 4)

Bài 33.8 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Kính hiển vi với vật kính LOĐầu tiên tiêu cự fĐầu tiên = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm.

a) Kính trông chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và bội số. Giả sử một người quan sát mắt bình thường với điểm cực cận là OCc= 25 cm.

b) Giữ nguyên vị trí của vật và vật kính, ta dịch chuyển thị kính một đoạn nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm.

Tính độ dời của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính độ phóng đại của ảnh.

Câu trả lời:

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 5)

b) d2 ' = 30 cm; d2= 30,2 / 28 2,14cm> 2cm

Di chuyển vật kính đến đoạn Δd2 = 0,14cm = 1,4mm

Số phóng đại hình ảnh: k = kĐầu tiênk2 = dĐầu tiên'/ dĐầu tiên . d2 '/ d2 = 230,1

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 6)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Vật lý 11

[rule_{ruleNumber}]

Giải SBT Vật lý 11: Bài 33. Kính hiển vi

Bài 33.1 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Biểu thức nào sau đây cho phép tính bội số của kính hiển vi đối với mắt cận thị khi nhìn ở điểm cực xa?

A. E / (fĐầu tiênf2) Trong đó D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; δ là độ dài quang học của kính; fĐầu tiênf2 là tiêu cự của vật kính và thị kính

BKĐầu tiênk2 với kĐầu tiênk2 Độ phóng đại của ảnh qua vật kính và thị kính lần lượt là

CKĐầu tiênGỖ2v bằng GỖ2v là bội số của ảnh qua thị kính khi mắt nhìn ở điểm xa.

DKĐầu tiênGỖ2 C bằng GỖ2 C là bội số của ảnh qua thị kính khi mắt nhìn ở điểm cực cận.

Câu trả lời:


ĐÁP ÁN C

Bài 33.2 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện thao tác nào sau đây?

A. Dịch chuyển vật ra trước vật kính.

B. Đưa thấu kính (nơi gắn chặt vật kính và thị kính) ra trước vật.

C. Dịch chuyển thị kính so với vật kính.

D. Dịch chuyển mắt ra sau thị kính.

Câu trả lời:

Câu trả lời là không

Bài 33.3 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Góc trông vật qua kính hiển vi có giá trị nào không phụ thuộc vào vị trí của mắt sau thị kính?

A. Nhìn chằm chằm vào kẻ nguy hiểm.

B. Nhìn chung ở điểm xa.

C. Nhìn rõ vật vô cực.

D. Không có (góc luôn phụ thuộc vào vị trí của mắt).

Câu trả lời:

ĐÁP ÁN C

Bài 33.4 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11:

Tính chất nào sau đây có bội số của kính hiển vi chiêm ngưỡng ở vô cực?

A. Tỉ lệ với tiêu cự của vật kính.

B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.

C. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính.

D. Các kết luận A, B, C đều đúng.

Câu trả lời:

ĐÁP ÁN C

Bài 33.5 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Gọi kĐầu tiên là độ phóng đại của ảnh do vật kính cho

k2 là độ phóng đại của ảnh do thị kính cho

GỖĐầu tiên là bội số của ảnh qua vật kính

GỖ2 là bội số của ảnh qua thị kính

Số bội giác của kính hiển vi có thể được tính theo công thức nào sau đây?

AKĐầu tiênk2

BKĐầu tiênGỖ2

C. GỖĐầu tiênGỖ2

DK2GỖĐầu tiên

Câu trả lời:

Bài 33.6 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Kính hiển vi có fĐầu tiên = 5 mm; f2 = 2,5 cm; d = 17 cm. Observer có OCc = 20 cm. Bội số của kính trông chừng ở vô cực có giá trị:

A. 170.

B. 272.

C. 340.

D. Khác A, B, C

Câu trả lời:

Câu trả lời là không

Bài 33.7 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Vật kính và thị kính của kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f.Đầu tiên = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là d = 15 cm.

Người quan sát có một C. ghi bànc 20 cm từ mắt và điểm Cv ở vô cùng.

a) Vật phải đặt trước kính (mắt sát kính) ở những khoảng nào?

b) Năng suất phân ly của mắt người quan sát là ε = 1 ′. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi nhìn ở vô cực.

Câu trả lời:

a) Quãng đường vật đi được MN ứng với khoảng CVẼ TRANHCŨCŨ có thể dịch hình ảnh.

d2 ‘ = -OCv →

d2 = f2 = 4cm

dĐầu tiên’ = l – d2 = 20 – 4 = 16cm

dĐầu tiên = 16/15 10,67mm

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 2)


d2 = -O2CŨCŨ = -20cm

d2 = 20,4 / 24 = 10/3 cm

dĐầu tiên’ = l – d2 = 20 – 10/3 = 50/3 cm

dĐầu tiên = 100/94 10,64mm

Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.

b) Khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh A1’B1 ‘của vật tạo bởi vật kính ở tiêu cự của thị kính (hình 33.1G).

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Giải bài tập Vật lý 11 (ảnh 3)

Khoảng ngắn nhất trên A1’B1 ‘mà mắt thường có thể phân biệt được:

yĐầu tiên’ = f2rám nắng = f2

Tính khoảng cách ngắn nhất trên vật:

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 4)

Bài 33.8 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11:

Kính hiển vi với vật kính LOĐầu tiên tiêu cự fĐầu tiên = 0,8 cm và thị kính L2 tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm.

a) Kính trông chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và bội số. Giả sử một người quan sát mắt bình thường với điểm cực cận là OCc= 25 cm.

b) Giữ nguyên vị trí của vật và vật kính, ta dịch chuyển thị kính một đoạn nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm.

Tính độ dời của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính độ phóng đại của ảnh.

Câu trả lời:

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 5)

b) d2 ‘ = 30 cm; d2= 30,2 / 28 2,14cm> 2cm

Di chuyển vật kính đến đoạn Δd2 = 0,14cm = 1,4mm

Số phóng đại hình ảnh: k = kĐầu tiênk2 = dĐầu tiên’/ dĐầu tiên . d2 ‘/ d2 = 230,1

Giải SBT Vật Lý 11: Bài 33. Kính hiển vi |  Lời giải sách bài tập Vật lý 11 (ảnh 6)

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Vật lý 11

Bạn thấy bài viết Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Giải Vật lí 11 Bài: Kính hiển vi bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

Nguồn: hubm.edu.vn

#Giải #Vật #lí #Bài #Kính #hiển

Related posts:
  1. Câu hỏi cuộc thi viết “Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bến Tre (1930 – 2015) và phong trào Đồng khởi năm 1960”
  2. Bài 5 trang 74 SGK Vật lý 12
  3. Nhiệt lượng là gì?
  4. Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá?
  5. Bài 14 trang 96 SGK Hình học 10 – Giải Toán 10
  6. Câu hỏi in nghiêng trang 177 Lịch Sử 10 Bài 35
  7. Bài 5 trang 107 SGK Vật lý 12
  8. Cái nhàn của người cư sĩ Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ Nhàn – Văn mẫu 10 hay nhất
  9. Soạn bài Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng siêu ngắn hay nhất
Xem thêm bài viết hay:  Giải bài tập Bài 10. Amino axit | Sách bài tập Hóa 12

Bài viết liên quan

Những cách xây nhà Minecraft đẹp nhất theo chủ đề Halloween
Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Phân phối chương trình môn Mĩ thuật 7
Cách chơi Genshin Impact cùng bạn bè
Đoạn văn cảm nhận nhân vật tôi trong Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ (4 mẫu) Cảm nhận nhân vật tôi trong văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ

Chuyên mục: Giáo Dục

728x90-ads

Previous Post: « Tóm tắt lý thuyết Vật lý 11 Chương 1 bằng sơ đồ tư duy
Next Post: Giải Hóa Bài thực hành 4  »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

Công cụ hôm nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Bài viết nổi bật

Elsa Jean chia sẻ về kích cỡ cậu bé mà cô mong muốn

Elsa Jean chia sẻ về kích cỡ cậu bé mà cô mong muốn

24/09/2023

Màn hình máy tính độ phân giải 4K là gì?

Màn hình máy tính độ phân giải 4K là gì? Có nên mua màn hình 4K không?

24/09/2023

Bandle Tale – tựa game “cày cuốc” sắp ra mắt của Riot Games

Bandle Tale – tựa game “cày cuốc” sắp ra mắt của Riot Games

24/09/2023

Top 80+ về áo len cao cổ uniqlo

24/09/2023

Những cách xây nhà Minecraft đẹp nhất theo chủ đề Halloween

24/09/2023

Cách xóa cache trên trình duyệt Chrome, Firefox, Safari, Edge trên điện thoại và máy tính

24/09/2023

Quảng cáo

360x300-ads

Công cụ online hữu ích

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Footer

Bài viết mới nhất

  • Elsa Jean chia sẻ về kích cỡ cậu bé mà cô mong muốn
  • Màn hình máy tính độ phân giải 4K là gì? Có nên mua màn hình 4K không?
  • Bandle Tale – tựa game “cày cuốc” sắp ra mắt của Riot Games
  • Top 80+ về áo len cao cổ uniqlo
  • Những cách xây nhà Minecraft đẹp nhất theo chủ đề Halloween
  • Cách xóa cache trên trình duyệt Chrome, Firefox, Safari, Edge trên điện thoại và máy tính
  • Hướng dẫn chụp ảnh xóa phông trên điện thoại Huawei Nova 3e
  • Chia sẻ hơn 77 về balenciaga triple s grey blue hay nhất
  • Hướng dẫn tạo thiệp mời sinh nhật trực tuyến

Bình luận mới nhất

  • Tonyhok trong chinh phục lí thuyết vật lý
  • https://hotspicy.win/porno/754892713 trong Từ vựng tiếng Trung về từ Ngoại lai ⇒by tiếng Trung Chinese
  • hotspicy.win trong Phân tích về game thời gian thực là gì
  • https://jamboard.google.com/d/1-TreL_k2tRalitYuX3nGSfsb8ae5F-D0OXba65DeuVM/viewer trong 3 bài mẫu Dàn ý phân tích bài thơ Câu cá mùa thu
  • https://zinghomnay.com/threads/hot-giai-trinh-co-phieu-tang-tran-5-phien-du-co-nguy-co-huy-niem-yet.1371/ trong Cách đánh T0 trong Chứng khoán Nghệ thuật lướt T0 Đầu Tư Chứng Khoán Hiệu Quả
  • Dominik trong Học tiếng Trung qua bài hát: 9420 / Chính là yêu anh

Tìm kiếm

Bản quyền © 2023 · hubm.edu.vn - DMCA.com Protection Status