H2S là axit mạnh hay yếu
H2S là axit mạnh hay yếu?
Khí hiđro sunfua có thể tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu được gọi là axit sunfuric, yếu hơn axit cacbonic.
Hiđro sunfua và axit sunfuric đều có công thức phân tử là H.2S, nhưng tùy theo trạng thái tồn tại mà sử dụng các tên gọi khác nhau.
Tính chất vật lý của H2S
Khí H2S không màu, nặng hơn không khí
Là khí có mừi thối khó chịu như mùi trứng thối đặc trưng và rất độc
Cấu trúc phân tử của H2S tương tự như cấu trúc phân tử của nước (H2) là điều bị phân cực
H2S có khả năng tạo thành liên kết Hidro yếu hơn nước
H2S là chất khí ít tạn trong nước nhưng lại tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Tính chất hóa học
– Dung dịch H2S có tính axit yếu (yếu hơn axit cacbonic): Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).
H2S có tính axit
H2S có tính axit yếu
Khí Hiđro sunfua có thể tan trong nước như được nhắc ở trên và tạo thành dung dịch axit rất yếu có tên là axit sunfuhiđric, nó hoạt động yếu hơn cả axit cacbonic.
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm sẽ tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa và muối axit.
Tính khử mạnh
Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).
– Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là −2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy huộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,…mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S−2) có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do (S0), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +4 (S+4), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +6 (S+6). Vì vậy, hiđro sunfua có tính khử mạnh.
– Tác dụng với kim loại mạnh:
2Na + H2S → Na2S + H2
– Tác dụng với oxit kim loại (ít gặp).
– Tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối hiđrosunfua và sunfua)
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
– Để xác định muối nào được tạo thành trong quá trình phản ứng giữa H2S và dung dịch kiềm phải tính tỉ lệ mol của 2 chất tham gia phản ứng.
– Tác dụng với dung dịch muối tạo muối không tan trong axit:
H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
– H2S có tính khử mạnh (vì S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất – 2)
+ Tác dụng với oxi:
2H2S + O2 → 2H2O + 2S (thiếu oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp)
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 (dư oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)
+ Tác dụng với các chất oxi hóa khác
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
H2S + 8HNO3 đặc → H2SO4 + 8NO2 + 4H2O
H2S + H2SO4 đặc → S + SO2 + 2H2O
Cách điều chế H2S
– Trong tự nhiên, hiđro sunfua được tìm thấy trong một số vùng nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ các protein thối rữa, v.v.
– Trong công nghiệp không sản xuất hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm được điều chế bằng phản ứng của dung dịch axit clohiđric với sắt (II) sunfua:
FeS+2HCl→FeCl2 + H2S↑
Nhận biết
– Mùi trứng thối.
– Làm đen dung dịch Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
Cu(NO3)2 + H2S → CuS + 2HNO3
– Khử màu dung dịch Brom, KMnO. dung dịch4…
Nguồn: hubm.edu.vn
#H2S #là #axit #mạnh #hay #yếu