Hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Ví dụ: Ở côn trùng, cơ quan hô hấp là hệ thống khí quản
Thuận lợi:
+ Cấu tạo gồm: hệ thống ống khí và lỗ thở, các ống khí nhỏ dần.
+ Đưa oxi tiếp xúc trực tiếp với từng tế bào (không qua hệ tuần hoàn).
Thông khí thông qua co cơ bụng.
Hô hấp là gì?
Hô hấp là tập hợp các quá trình cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí cacbonic ra ngoài.
Hô hấp bao gồm:
+ Hô hấp ngoài
+ Vận chuyển khí đốt
+ Hô hấp trong
Bề mặt trao đổi khí
Bề mặt trao đổi khí là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí (nhận O2 và giải phóng CO2) giữa cơ thể và môi trường.
Bề mặt trao đổi khí ở cơ quan hô hấp của động vật phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt trao đổi khí lớn, diện tích lớn
- Mỏng và ẩm giúp không khí dễ dàng khuếch tán qua
- Có nhiều mao mạch và máu có các sắc tố hô hấp.
- Có không khí lưu thông tạo sự chênh lệch nồng độ để các chất khí dễ khuếch tán
Các kiểu hô hấp ở động vật
Bảng 1: Các kiểu hô hấp ở động vật
Đặc điểm so sánh |
Hô hấp qua bề mặt cơ thể |
Hô hấp bằng hệ thống ống khí |
Hô hấp bằng mang |
Hô hấp bằng phổi |
Bề mặt hô hấp | Bề mặt tế bào hoặc bề mặt cơ thể | Ống dẫn khí | Mang | Phổi |
Đại diện | Động vật nguyên sinh (amip, giun, v.v.), đa bào bậc thấp (ruột, giun đũa, giun dẹp) | Côn trùng | Các loài cá, động vật chân đốt (tôm, cua), động vật thân mềm (trai, ốc) | Động vật trên cạn như Bò sát, Chim và Động vật có vú |
Đặc điểm của bề mặt hô hấp | Mỏng và ẩm cho phép không khí dễ dàng khuếch tán qua
Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. |
Hệ thống ống khí được tạo thành từ các ống dẫn khí nhỏ, phân nhánh, tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. | Mang có vòm mang, trên vòm mang có các phiến mang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
Các mao mạch ở mang song song và ngược chiều với hướng dòng nước. |
Phổi động vật có nhiều phế nang, các phế nang có bề mặt mỏng và mạng lưới mao mạch máu dày đặc.
Phổi chim có nhiều ống khí hơn. |
Cơ chế hô hấp | O khí2 và đồng2 được khuếch tán trên bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào | O khí2 từ môi trường ngoại bào, CO2 cho môi trường | O khí2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và CO2 Khuếch tán từ máu qua mang vào nước. | O khí2 và đồng2 trao đổi qua bề mặt phế nang. |
Hoạt động thông gió | Sự thông khí đạt được bằng cách co bụng. | Cá thở vào: miệng cá mở → nắp mang đóng → thể tích khoang miệng tăng, áp suất giảm → nước tràn vào khoang miệng mang theo O2
Cá thở ra: miệng khép lại → nắp mang mở ra → thể tích khoang miệng giảm, áp suất tăng → đẩy nước trong khoang miệng qua mang ra ngoài mang theo khí CO2 Đóng mở miệng và nắp mang một cách trơn tru và liên tục → thông gió liên tục |
Sự thông khí chủ yếu bằng cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc khoang ngực (động vật có vú); hoặc bằng sự lên xuống của thềm miệng (lưỡng cư). |
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Thể loại: Lớp 11, Sinh 11
Thông tin cần xem thêm:
Hình Ảnh về Hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Video về Hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Wiki về Hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Hô hấp bằng hệ thống ống khí? -
Câu hỏi: Hô hấp bằng hệ thống ống khí? Ví dụ, Ưu điểm?
Câu trả lời:
Ví dụ: Ở côn trùng, cơ quan hô hấp là hệ thống khí quản
Thuận lợi:
+ Cấu tạo gồm: hệ thống ống khí và lỗ thở, các ống khí nhỏ dần.
+ Đưa oxi tiếp xúc trực tiếp với từng tế bào (không qua hệ tuần hoàn).
Thông khí thông qua co cơ bụng.
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về Hô hấp ở động vật nhé!
I. Hô hấp là gì?
Hô hấp là tập hợp các quá trình cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí cacbonic ra ngoài.
Hô hấp bao gồm:
+ Hô hấp ngoài
+ Vận chuyển khí đốt
+ Hô hấp trong
II. Bề mặt trao đổi khí
Bề mặt trao đổi khí là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí (nhận O2 và giải phóng CO2) giữa cơ thể và môi trường.
Bề mặt trao đổi khí ở cơ quan hô hấp của động vật phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Bề mặt trao đổi khí lớn, diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm giúp không khí dễ dàng khuếch tán qua
Có nhiều mao mạch và máu có các sắc tố hô hấp.
+ Có không khí lưu thông tạo sự chênh lệch nồng độ để các chất khí dễ khuếch tán
III. Các kiểu hô hấp ở động vật
Bảng 1: Các kiểu hô hấp ở động vật
Đặc điểm so sánh |
Hô hấp qua bề mặt cơ thể |
Hô hấp bằng hệ thống ống khí |
Hô hấp bằng mang |
Hô hấp bằng phổi |
Bề mặt hô hấp | Bề mặt tế bào hoặc bề mặt cơ thể | Ống dẫn khí | Mang | Phổi |
Đại diện | Động vật nguyên sinh (amip, giun, v.v.), đa bào bậc thấp (ruột, giun đũa, giun dẹp) | Côn trùng | Các loài cá, động vật chân đốt (tôm, cua), động vật thân mềm (trai, ốc) | Động vật trên cạn như Bò sát, Chim và Động vật có vú |
Đặc điểm của bề mặt hô hấp | Mỏng và ẩm cho phép không khí dễ dàng khuếch tán qua
Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. |
Hệ thống ống khí được tạo thành từ các ống dẫn khí nhỏ, phân nhánh, tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. | Mang có vòm mang, trên vòm mang có các phiến mang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
Các mao mạch ở mang song song và ngược chiều với hướng dòng nước. |
Phổi động vật có nhiều phế nang, các phế nang có bề mặt mỏng và mạng lưới mao mạch máu dày đặc.
Phổi chim có nhiều ống khí hơn. |
Cơ chế hô hấp | O khí2 và đồng2 được khuếch tán trên bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào | O khí2 từ môi trường ngoại bào, CO2 cho môi trường | O khí2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và CO2 Khuếch tán từ máu qua mang vào nước. | O khí2 và đồng2 trao đổi qua bề mặt phế nang. |
Hoạt động thông gió | Sự thông khí đạt được bằng cách co bụng. | Cá thở vào: miệng cá mở → nắp mang đóng → thể tích khoang miệng tăng, áp suất giảm → nước tràn vào khoang miệng mang theo O2
Cá thở ra: miệng khép lại → nắp mang mở ra → thể tích khoang miệng giảm, áp suất tăng → đẩy nước trong khoang miệng qua mang ra ngoài mang theo khí CO2 Đóng mở miệng và nắp mang một cách trơn tru và liên tục → thông gió liên tục |
Sự thông khí chủ yếu bằng cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc khoang ngực (động vật có vú); hoặc bằng sự lên xuống của thềm miệng (lưỡng cư). |
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Thể loại: Lớp 11, Sinh 11
[rule_{ruleNumber}]
Câu hỏi: Hô hấp bằng hệ thống ống khí? Ví dụ, Ưu điểm?
Câu trả lời:
Ví dụ: Ở côn trùng, cơ quan hô hấp là hệ thống khí quản
Thuận lợi:
+ Cấu tạo gồm: hệ thống ống khí và lỗ thở, các ống khí nhỏ dần.
+ Đưa oxi tiếp xúc trực tiếp với từng tế bào (không qua hệ tuần hoàn).
Thông khí thông qua co cơ bụng.
Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về Hô hấp ở động vật nhé!
I. Hô hấp là gì?
Hô hấp là tập hợp các quá trình cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí cacbonic ra ngoài.
Hô hấp bao gồm:
+ Hô hấp ngoài
+ Vận chuyển khí đốt
+ Hô hấp trong
II. Bề mặt trao đổi khí
Bề mặt trao đổi khí là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí (nhận O2 và giải phóng CO2) giữa cơ thể và môi trường.
Bề mặt trao đổi khí ở cơ quan hô hấp của động vật phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Bề mặt trao đổi khí lớn, diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm giúp không khí dễ dàng khuếch tán qua
Có nhiều mao mạch và máu có các sắc tố hô hấp.
+ Có không khí lưu thông tạo sự chênh lệch nồng độ để các chất khí dễ khuếch tán
III. Các kiểu hô hấp ở động vật
Bảng 1: Các kiểu hô hấp ở động vật
Đặc điểm so sánh |
Hô hấp qua bề mặt cơ thể |
Hô hấp bằng hệ thống ống khí |
Hô hấp bằng mang |
Hô hấp bằng phổi |
Bề mặt hô hấp | Bề mặt tế bào hoặc bề mặt cơ thể | Ống dẫn khí | Mang | Phổi |
Đại diện | Động vật nguyên sinh (amip, giun, v.v.), đa bào bậc thấp (ruột, giun đũa, giun dẹp) | Côn trùng | Các loài cá, động vật chân đốt (tôm, cua), động vật thân mềm (trai, ốc) | Động vật trên cạn như Bò sát, Chim và Động vật có vú |
Đặc điểm của bề mặt hô hấp | Mỏng và ẩm cho phép không khí dễ dàng khuếch tán qua
Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. |
Hệ thống ống khí được tạo thành từ các ống dẫn khí nhỏ, phân nhánh, tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. | Mang có vòm mang, trên vòm mang có các phiến mang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
Các mao mạch ở mang song song và ngược chiều với hướng dòng nước. |
Phổi động vật có nhiều phế nang, các phế nang có bề mặt mỏng và mạng lưới mao mạch máu dày đặc.
Phổi chim có nhiều ống khí hơn. |
Cơ chế hô hấp | O khí2 và đồng2 được khuếch tán trên bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào | O khí2 từ môi trường ngoại bào, CO2 cho môi trường | O khí2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và CO2 Khuếch tán từ máu qua mang vào nước. | O khí2 và đồng2 trao đổi qua bề mặt phế nang. |
Hoạt động thông gió | Sự thông khí đạt được bằng cách co bụng. | Cá thở vào: miệng cá mở → nắp mang đóng → thể tích khoang miệng tăng, áp suất giảm → nước tràn vào khoang miệng mang theo O2
Cá thở ra: miệng khép lại → nắp mang mở ra → thể tích khoang miệng giảm, áp suất tăng → đẩy nước trong khoang miệng qua mang ra ngoài mang theo khí CO2 Đóng mở miệng và nắp mang một cách trơn tru và liên tục → thông gió liên tục |
Sự thông khí chủ yếu bằng cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc khoang ngực (động vật có vú); hoặc bằng sự lên xuống của thềm miệng (lưỡng cư). |
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Thể loại: Lớp 11, Sinh 11
Bạn thấy bài viết Hô hấp bằng hệ thống ống khí? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Hô hấp bằng hệ thống ống khí? bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội
Nguồn: hubm.edu.vn
#Hô #hấp #bằng #hệ #thống #ống #khí